|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1695/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Nuôi con nuôi Sở Tư pháp Quảng Bình
Số hiệu:
|
1695/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Đoàn Ngọc Lâm
|
Ngày ban hành:
|
11/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1695/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 11
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1389/TTr-STP ngày 04/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nuôi con nuôi
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện và UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở
Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức xây dựng và phê
duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này; gửi Sở Thông tin và Truyền thông
để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học
hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm sao y gửi UBND các xã, phường, thị
trấn; chỉ đạo việc công khai và tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính này
theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND TỈNH, SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Danh mục thủ
tục hành chính được công bố mới
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật
|
Nhận
hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
I
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở
Tư pháp tỉnh Quảng Bình
|
1
|
Thủ tục giải quyết việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi
Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ
sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày
được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an cấp
tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác
minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ
được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về
việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết
quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha
mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu
trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con
nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em
làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra
kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ
khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật Nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả giải
quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi thông báo
cho Sở Tư
pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con
nuôi, đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được
nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có
mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con
nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
- Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em
ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi nước ngoài.
- Chi phí:
50.000.000 đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo
thì được miễn nộp chi phí.
|
Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư
số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và
lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
Hồ
sơ của người nhận con nuôi nộp cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp có thể nộp qua
bưu điện thông qua hình thức bảo đảm
|
2
|
Thủ tục giải quyết việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng
của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ
sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày,
kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với
trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi
con nuôi quốc tế với Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ
sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho
Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí
theo quy định.
- Đối với trường hợp trẻ em được
nhận làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+ Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo
quy định.
+ Thời gian Cục Con nuôi thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em được nhập
cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có
mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc
không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại
lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình,số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
- Lệ phí:
4.500.000đồng/ trường hợp.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ
em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm
50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được
nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 đồng/trường hợp).
- Chi phí: không quy định.
|
- Nghị định
số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư
số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý
và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
Hồ
sơ của người nhận con nuôi nộp cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp có thể nộp qua dịch vụ
bưu chính bằng hình thức đảm bảo
|
3
|
Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh Quảng
Bình, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Không
|
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ
sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
Không
|
4
|
Thủ tục giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày,
kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Lệ
phí: 4.500.000 đồng/ trường hợp.
|
Không
|
5
|
Thủ tục xác nhận công dân Việt Nam
thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư
trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
|
Không quy định
|
Không
|
Không
|
II
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
1
|
Thủ tục ghi vào Sổ đăng ký nuôi con
nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ
phận một cửa UBND cấp huyện (hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện)
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/ trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
|
- Nghị định
số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi.
|
Có
|
III
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1
|
Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý
kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý
kiến;
- Cấp Giấy chứng nhận nuôi con
nuôi, ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con nuôi:
05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với các trường
hợp sau:
+ Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con
riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu
làm con nuôi;
+ Người nhận các trẻ em sau đây làm
con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy
định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn;
+ Người có công với cách mạng nhận
con nuôi.
|
- Nghị định
số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư
số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
Không
|
2
|
Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
Không
|
3
|
Thủ tục giải quyết việc người nước
ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước
láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý
kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý
kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý
kiến;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi và
giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với các trường
hợp sau:
+ Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con
riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu
làm con nuôi;
+ Người nhận các trẻ em sau đây làm
con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy
định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn;
+ Người có công với cách mạng nhận
con nuôi.
|
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi.
|
Không
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định nội dung bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
|
1
|
1.003179.000.00.00.H46, thủ tục
hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 04/10/2017
|
Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
2
|
1.003160.000.00.00.H46, thủ tục
hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 04/10/2017
|
Thủ tục giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
3
|
1.003143.000.00.00.H46, thủ tục
hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 04/10/2017
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận công dân
Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước
láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
|
II
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của
UBND cấp xã
|
1
|
2.001255.000.00.00.H46, thủ tục
hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 3494/QĐ-UBND ngày 04/10/2017
|
Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
|
Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày
04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp
|
2
|
1.003005.000.00.00.H46, thủ tục
hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 3494/QĐ-UBND ngày 04/10/2017
|
Thủ tục giải quyết việc người nước
ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi
|
3
|
2.001263.000.00.00.H46, thủ tục
hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 07/6/2019
|
Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
|
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1695/QĐ-UBND ngày 11/06/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
644
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|