ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1680/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 11 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị
định số: 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số: 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi
tiết một số nội dung của Nghị định: 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ
về cấp giấy phép xây dựng;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 354/TTr-STP ngày 01/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi giải
quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã, bao gồm:
- Thủ tục cấp
giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
- Thủ tục cấp
giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn.
(Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Ngọc Đường
|
PHỤ
LỤC I
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1680/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá nhân
nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện);
Bước 2: Cán bộ
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp
ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
Trong thời hạn
10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần
thiết). Khi xem xét hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xác định các tài
liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực
tế để thông báo một lần bằng văn bản cho cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho cá nhân tiếp tục
hoàn thiện hồ sơ. Cá nhân có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo
quy định thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền không xem xét việc cấp giấy
phép và thông báo cho cá nhân biết;
Bước 3: Cá nhân
nhận giấy phép xây dựng tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ; Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời cho
cá nhân.
Thời gian nhận
hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần; Trả kết quả theo thời
hạn ghi trong giấy biên nhận.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ ở đô thị (theo mẫu);
+ Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai;
+ Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
(1) Bản vẽ mặt
bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
(2) Bản vẽ mặt
bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 -
1/200;
(3) Bản vẽ mặt
bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối
hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ
1/50 - 1/200.
* Tùy thuộc địa
điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ
thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu
thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án
phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công
trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế theo mẫu, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm,
chủ trì thiết kế (nếu có).(Đối với nhà ở riêng lẻ quy mô từ 03 tầng trở lên
hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250m2 trở lên).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công thương (các huyện); Phòng Quản lý đô thị (thị
xã Bắc Kạn).
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
- Phí, Lệ
phí: Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (Thuộc đối tượng phải
có giấy phép): Mức thu : 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/01giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2012/TT-BXD
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng);
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng.
+ Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giữ nguyên
các yêu cầu, điều kiện 1, 2 và 4 như sau:
+ Yêu cầu
điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục
tiêu đầu tư.
+ Yêu cầu
điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công
trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các
yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là
PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành
lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản
văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ
cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
+ Yêu cầu
điều kiện 4: Đối với công trình và nhà ở riêng lẻ trong đô thị phải:
Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
* Sửa đổi
nội dung yêu cầu, điều kiện 3: “Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm
định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ
hơn 250m2, dưới 03 (ba) tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di
tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự
chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận”.
Thay bằng:
Thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định thực hiện, không bắt buộc phải có báo cáo thẩm định, phê
duyệt thiết kế nhưng nếu quy mô từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn
xây dựng từ 250m2 trở
lên thì phải do tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy
định thiết kế. Cơ quan cấp phép xây dựng chỉ kiểm tra tính hợp lệ của các bản
vẽ kết cấu chịu lực. Tổ chức, cá nhân thiết kế và thẩm tra thiết kế (nếu có)
phải chịu trách nhiệm về kết quả thiết kế do mình thực hiện.
Đối với nhà ở
riêng lẻ dưới 03 tầng hoặc có tổng diện sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2,
hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và phải chịu trách nhiệm về an toàn của
công trình và các công trình lân cận.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Giữ nguyên
các căn cứ:
+ Nghị định số:
64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
+ Thông tư số:
10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một
số nội dung của Nghị định số: 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính
phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Bỏ căn cứ:
“+ Quyết
định số: 936/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về việc ban hành mức thu và tỷ lệ trích lại các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn”.
Thay bằng:
+ Nghị quyết
số: 18/2013/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
về việc quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ hộ: ....................................................................................................
- Địa chỉ liên
hệ: ..................................................................................................
Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã) ...........................................
Tỉnh, thành
phố: .................................................................................................
Số điện thoại: .....................................................................................................
2. Địa điểm xây
dựng: .........................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ..................................................................................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện) ........................................
- Tỉnh, thành
phố: ...............................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: .............................................................................
- Cấp công
trình: ……………………
- Diện tích xây
dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện
tích sàn:……….. m2 (trong
đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao
công trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong
đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế (nếu có): ................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: ...............................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................................................................
- Giấy đăng ký
doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày ......................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu bản kê khai kinh nghiệm của
tổ chức thiết kế
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức
thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện
thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức
trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm
thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì
thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
...... .., ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
PHỤ
LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1680/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông
thôn
- Trình tự
thực hiện
Bước 1: Chủ đầu
tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 2: Cán bộ
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp
ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường
hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
Đơn vị được
giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu
cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải xác định các tài
liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực
tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục
hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn
bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy
phép và thông báo cho chủ đầu tư biết;
Bước 3: UBND xã
căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp
giấy phép xây dựng. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng tại bộ phận tiếp nhận và
trả hồ sơ; Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản trả lời cho chủ đầu tư.
Thời gian nhận
hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần; Trả kết quả theo thời
hạn ghi trong giấy biên nhận.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
+ Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai;
+ Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
(1) Sơ đồ mặt
bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 (theo mẫu);
(2) Bản vẽ các
mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
(3) Bản vẽ sơ
đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin,
tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Đối với công
trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung văn bản phê duyệt biện pháp
thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân
cận.
Ngoài các tài
liệu nêu trên, tùy thuộc vào quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản cam kết
của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, kể cả đối
với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì
thiết kế đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 03 tầng trở lên hoặc có tổng diện
tích sàn xây dựng từ 250m2
trở lên.
- Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
- Lệ phí: Cấp
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy
phép);
+ Mức thu:
50.000 (năm mươi nghìn) đồng/01giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng (đính kèm theo thủ tục);
+ Sơ đồ mặt
bằng công trình (đính kèm theo thủ tục);
+ Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (đính kèm theo thủ tục)
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giữ nguyên
yêu cầu, điều kiện 2:
+ Yêu cầu
hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng,
công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận
và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết
tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông),
hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di
sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình
dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
+ Sửa đổi
yêu cầu, điều kiện 1: “Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất,
mục tiêu đầu tư. Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì phải là đất ở;”
Thay bằng: Phù
hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. Đối với khu
vực chưa có quy hoạch xây dựng thì phải là đất ở;
+ Sửa đổi
yêu cầu, điều kiện 3: “Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ
điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê
duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2,
dưới 03 (ba) tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa
thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an
toàn của công trình và các công trình lân cận”.
Thay bằng: Đối
với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn
250m2, hộ gia đình
có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các
công trình lân cận;
Đối với nhà ở
riêng lẻ có quy mô từ 03 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn lớn hơn 250m2
trở lên, không bắt buộc phải có báo cáo thẩm định, phê duyệt thiết kế
nhưng phải do tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy
định thiết kế. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng chỉ kiểm tra tính hợp lệ của các
bản vẽ kết cấu chịu lực. Tổ chức, cá nhân thiết kế và thẩm tra thiết kế (nếu
có), phải chịu trách nhiệm về kết quả thiết kế, thẩm tra do mình tự thực hiện;
+ Sửa đổi
yêu cầu, điều kiện 4: “Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch
xây dựng nông thôn mới) được UBND cấp huyện phê duyệt; Đối với công trình ở khu
vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn được duyệt thì phải phù hợp với quy
định của UBND cấp huyện về quản lý trật tự xây dựng”.
Thay bằng: Phù
hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới)
được UBND cấp huyện phê duyệt. Đối với công trình ở khu vực chưa có quy hoạch
điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được phê duyệt thì
UBND cấp huyện có trách nhiệm quy định các khu vực khi xây dựng phải có giấy
phép xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng. Nhà ở riêng lẻ nông thôn
nằm ngoài các khu vực quy định này thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số:
64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
+ Thông tư số:
10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một
số nội dung của Nghị định số: 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính
phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Bỏ căn cứ:
“+ Quyết
định số: 936/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về việc ban hành mức thu và tỷ lệ trích lại các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn”.
Thay bằng:
+ Nghị quyết
số: 18/2013/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
về việc quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã
.........................................................................................
1. Tên chủ hộ
gia đình: .......................................................................................
- Số chứng minh
thư: ................................................. Ngày cấp: ...........................
- Địa chỉ
thường trú: ............................................................................................
- Số điện
thoại: ...................................................................................................
2. Địa điểm xây
dựng: .........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép xây dựng: ..............................................................
- Diện tích xây
dựng tầng một ...........................................m2 ................................
- Tổng diện
tích sàn ................................. m2 .......................................................
- Chiều cao
công trình ........................................m; Số tầng ..................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam
đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
........,ngày........tháng........năm........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
PHỤ
LỤC SỐ 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM
CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức
thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện
thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 03 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức
trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm
thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(Kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì
thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........, ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|