HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:18/2013/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 29 tháng 07 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và
lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
21/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 13/BC-HĐND
ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, tỷ
lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn gồm:
1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính
a) Mức thu:
TT
|
Tỷ lệ bản đồ địa
chính
|
Mức
thu
|
Diện
tích dưới 1 ha
|
Diện
tích từ 1 ha đến dưới 3 ha
|
Diện
tích từ 3 ha đến 5 ha
|
Diện
tích trên 5 ha
|
Mức
thu phí (đồng/m2)
|
Mức thu phí thấp nhất (đồng/ lần đo)
|
Mức thu
phí (đồng/m2)
|
Mức
thu phí thấp nhất (đồng/ lần đo)
|
Mức thu
phí (đồng/ m2)
|
Mức thu
phí thấp nhất (đồng/ lần đo)
|
Mức thu
phí (đồng/ m2)
|
Mức thu
phí thấp nhất (đồng/ lần đo)
|
1
|
1/500
|
50
|
|
40
|
500.000
|
30
|
1.200.000
|
20
|
1.500.000
|
2
|
1/1.000
|
30
|
|
24
|
30.000
|
18
|
720.000
|
12
|
900.000
|
3
|
1/2.000
|
25
|
|
20
|
250.000
|
15
|
600.000
|
10
|
750.000
|
4
|
1/5.000
|
20
|
|
16
|
200.000
|
12
|
480.000
|
8
|
600.000
|
5
|
1/10.000
|
15
|
|
12
|
150.000
|
9
|
360.000
|
6
|
450.000
|
Ghi chú - Trường hợp mức thu phí theo
đơn vị "đồng/m2" mà nhỏ hơn mức thu phí thấp nhất (đồng/lần đo) thì thu phí theo mức thu thấp nhất cho
từng loại tỷ lệ bản đồ;
- Trường hợp không quy định mức thu phí
thấp nhất hoặc mức thu phí theo đơn vị “đồng/m2”
lớn hơn mức thu phí thấp nhất thi thu theo mức thu phí đồng/m2
b) Tỷ lệ trích để lại: 40% trên tổng số
phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Các chủ dự án có nhu
cầu sử dụng đất khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và được phép thực hiện việc chuyển mục đích
sử dụng đất.
d) Đơn vị trực tiếp
thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất
a) Mức thu:
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
đối với đất sử dụng vào mục đích khác là: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
đối với đất của các đơn vị sản xuất kinh doanh là: 1.000.000
đồng/hồ sơ.
b) Tỷ lệ trích để lại: 30% trên tổng số
phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo
quy định.
c) Đối tượng nộp: Tổ chức, đơn vị có nhu cầu đăng ký nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
d) Đơn vị trực tiếp
thu: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Phí chợ
a) Mức thu
Chợ do ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng:
STT
|
Địa
điểm, vị trí kinh
doanh
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đ)
|
Chợ hạng II
|
Chợ hạng III
|
I
|
Đối với các vị trí kinh doanh cố định, thường xuyên
|
|
|
|
1
|
Đối với Kiốt
|
|
|
|
|
Vị trí loại 1
|
đồng/m2/tháng
|
105.000
|
40.000
|
|
Vị trí loại 2
|
đồng/m2/tháng
|
90.000
|
35.000
|
|
Vị trí loại 3
|
đồng/m2/tháng
|
75.000
|
25.000
|
2
|
Đối với quầy hàng
|
|
|
|
|
Vị trí loại 1
|
đồng/m2/tháng
|
90.000
|
35.000
|
|
Vị trí loại 2
|
đồng/m2/tháng
|
75.000
|
30.000
|
|
Vị trí loại 3
|
đồng/m2/tháng
|
70.000
|
20.000
|
II
|
Đối với các vị trí kinh doanh cố định, thường xuyên còn lại
|
đồng/m2/tháng
|
66.000
|
15.000
|
III
|
Đối với
các hộ kinh doanh không ổn định
|
|
|
|
1
|
Hoa quả, rau xanh
các loại...
|
đồng/ngày
|
4.000
|
3.000
|
2
|
Gia cầm, thủy sản
các loại...
|
đồng/ngày
|
5.000
|
4.000
|
3
|
Gia Súc: Áp dụng mức thu dưới đây, nhưng
tổng mức thu không quá 100.000 đồng/xe hoặc lô hàng vào chợ
|
|
|
|
|
- Trâu, Bò, Ngựa
|
đồng/con
|
8.000
|
8.000
|
|
- Dê
|
đồng/con
|
5.000
|
5.000
|
4
|
Các đối tượng khác (vãng lai)
|
đồng/ngày
|
2.000
|
2.000
|
- Chợ không do ngân sách nhà nước đầu
tư xây dựng:
Mức thu tối đa không quá hai lần mức thu
quy định tại các vị trí kinh doanh tương ứng với từng loại chợ (hạng 2, hạng 3)
do nhà nước đầu tư xây dựng.
b) Tỷ lệ trích để lại
- Đối với chợ do
ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng.
+ Chợ hạng 2:
Thị xã Bắc Kạn: 50% trên tổng số thu (đã
bao gồm chi phí hoàn trả vốn đầu tư xây dựng chợ cho ngân sách);
Các huyện: 70% trên tổng số thu.
+ Chợ hạng 3: 90% trên tổng số thu.
Phần còn lại cơ quan thu phí chợ nộp vào
ngân sách nhà nước.
- Đối với chợ không do ngân sách nhà nước
đầu tư xây dựng:
Doanh nghiệp kinh
doanh khai thác và quản lý chợ có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật
đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền
phí sau khi nộp thuế.
c) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi
chợ thường xuyên, không thường xuyên đều phải nộp phí chợ (người kinh doanh tại
chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản sau: Phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa
điểm kinh doanh).
d) Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị được
cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý thu (Ủy ban nhân dân cấp xã, ban quản lý chợ, doanh nghiệp, công ty cổ
phần).
4. Phí sử dụng lề đường, bến
bãi mặt nước
a) Mức thu
- Đối với việc tạm
dừng, đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ xe theo quy hoạch sử dụng đất,
giao thông đường bộ, đô thị: 5.000 đồng/xe/lần tạm dừng.
Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước
(kể cả mặt nước để tài sản nguyên vật liệu):
+ Thị xã Bắc Kạn: 15.000 đồng/m2/tháng;
+ Trung tâm huyện, thị trấn thuộc các
huyện: 4.500 đồng/m2/tháng;
+ Các xã còn lại: 3.000 đồng/m2/tháng.
b) Tỷ lệ trích để lại
- Thị xã Bắc Kạn: 50% trên tổng số
thu;
- Các huyện: 90% trên tổng số thu;
Số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước
theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân được
phép sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước (hồ, ao, sông...).
d) Đơn vị trực tiếp thu: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn, thị xã.
5. Phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai
a) Mức thu (không bao gồm chi phí in ấn,
sao chụp hồ sơ, tài liệu): 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.
b) Tỷ lệ trích để lại: 20% trên tổng số
phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Người có nhu cầu khai
thác và sử dụng tài liệu về đất đai.
d) Đơn vị trực tiếp thu
- Cấp tỉnh: Trung tâm Thông tin kỹ thuật
Tài nguyên và Môi trường;
- Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Cấp xã: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
6. Phí thư viện
a) Mức thu
+ Đối với người lớn: 20.000
đồng/thẻ/năm.
+ Đối với trẻ em dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/thẻ/năm.
b) Tỷ lệ trích để lại: 90% trên tổng số
thu, phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân đọc
vốn tài liệu của thư viện.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Thư viện tỉnh
và Phòng Văn hóa các huyện, thị xã.
7. Phí thẩm định cấp phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Mức thu
- Từ 2 năm trở xuống: 2.000.000
đồng/giấy phép.
- Trên 2 năm đến dưới 5 năm:
2.500.000 đồng/giấy phép.
b) Tỷ lệ trích để lại: 70% trên tổng số
phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Các đơn vị được cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Sở Công thương
8. Phí trông giữ xe đạp, xe
máy, ô tô
a) Mức thu
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Ban ngày
|
|
|
- Xe đạp
|
đồng/lượt
|
1.000
|
- Xe máy
|
đồng/lượt
|
2.000
|
- Ô tô
|
đồng/lượt
|
10.000
|
2
|
Ban đêm
|
|
|
- Xe đạp
|
đồng/lượt
|
2.000
|
- Xe máy
|
đồng/lượt
|
4.000
|
- Ô tô
|
đồng/lượt
|
20.000
|
3
|
Cả ngày và đêm
|
|
|
- Xe đạp
|
đồng/xe/ngày đêm
|
3.000
|
- Xe máy
|
đồng/xe/ngày đêm
|
5.000
|
- Ô tô
|
đồng/xe/ngày đêm
|
30.000
|
4
|
Gửi xe theo tháng
|
|
|
- Xe đạp
|
đồng/xe/tháng
|
20.000
|
- Xe máy
|
đồng/xe/tháng
|
40.000
|
b) Tỷ lệ trích để lại: 70% trên tổng
số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo
quy định.
c) Đối tượng nộp: Chủ phương tiện có nhu
cầu trông giữ.
d) Đơn vị trực tiếp
thu: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép trông giữ.
9. Phí tham quan danh lam thắng
cảnh
a) Mức thu
- Đối với Vườn Quốc gia Ba Bể:
+ Người lớn: 20.000 đồng/lần/người;
+ Trẻ em dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/lần/người.
- Đối với Động Hua Mạ:
+ Người lớn: 20.000 đồng/lần/người;
+ Trẻ em dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/lần/người.
- Đối với Động Nàng Tiên:
+ Người lớn: 10.000 đồng/lần/người
+ Trẻ em dưới 16 tuổi: 5.000 đồng/lần/người.
b) Tỷ lệ trích để lại
- Đối với Vườn Quốc gia Ba Bể và Động Hua Mạ: 50% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân
sách nhà nước theo quy định.
- Đối với Động Nàng Tiên: 90% trên tổng
số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân
tham quan danh lam thắng cảnh.
- Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị được
giao quản lý danh lam thắng cảnh.
10. Phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường (ĐTM)
a) Mức thu: Theo phụ biểu chi tiết
đính kèm.
b) Tỷ lệ trích để lại: 90% trên tổng số
phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp:
Các chủ dự án hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
d) Đơn vị trực tiếp
thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
11. Phí vệ sinh
a) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với
cá nhân cư trú (hộ độc thân):
|
đồng/người/tháng
|
3.000
|
2
|
Đối với
hộ gia đình:
|
đồng/hộ/tháng
|
15.000
|
3
|
Đối với
hộ kinh doanh buôn
bán:
|
|
|
|
- Có diện tích từ 1 đến dưới 5 m2
|
đồng/hộ, đơn vị/tháng
|
30.000
|
|
- Có diện tích từ trên 5m2 đến dưới 15m2
|
đồng/hộ, đơn vị/tháng
|
40.000
|
|
- Có diện tích
từ 15m2 trở lên
|
đồng/hộ, đơn vị/tháng
|
50.000
|
4
|
Đối với
nhà nghỉ:
|
đồng/tháng
|
150.000
|
5
|
Đối với khách sạn:
|
đồng/tháng
|
200.000
|
6
|
Đối với nhà hàng:
|
|
|
|
- Nhà hàng phục vụ ăn sáng hoặc ăn
đêm:
|
đồng/tháng
|
100.000
|
|
- Nhà hàng phục vụ ăn sáng và ăn
đêm:
|
đồng/tháng
|
150.000
|
|
- Nhà hàng phục vụ cả ngày:
|
đồng/tháng
|
200.000
|
7
|
Đối với trường học, nhà trẻ, trụ
sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành
chính, cơ quan Đảng, Ủy ban MTTQ, các đoàn thể, Hội, đơn vị sự
nghiệp, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân:
|
|
|
|
- Có số lượng người từ 10 người trở
xuống:
|
đồng/đơn vị/tháng;
|
50.000
|
|
- Có số lượng người
từ 11 đến 20 người:
|
đồng/đơn vị/tháng;
|
80.000
|
|
- Có số lượng người từ 21 người trở
lên
|
đồng/đơn vị/tháng;
|
100.000
|
8
|
Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, bến xe, các công trình xây dựng...
|
đồng/m3 rác thải
|
160.000
|
b) Tỷ lệ trích để lại: 90% trên tổng số
thu, phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp:
Các đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có rác thải.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép thu gom xử lý rác thải.
12. Lệ phí đăng ký hộ tịch
a) Mức thu
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với việc đăng ký hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
|
|
|
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
10.000
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ
hộ tịch
|
đồng/01
bản sao
|
2.000
|
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch (tình trạng hôn nhân, các
giấy tờ hộ tịch cho người dưới 14 tuổi)
|
đồng
|
3.000
|
|
- Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
đồng
|
5.000
|
2
|
Đối với việc đăng ký hộ tịch tại
UBND cấp huyện
|
|
|
|
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
đồng/01
bản
|
10.000
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ
hộ tịch
|
đồng/01
bản
|
3.000
|
|
- Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân
tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh
hộ tịch
|
đồng
|
25.000
|
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên
|
đồng
|
3.000
|
3
|
Đối với
việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh
(có yếu tố nước ngoài)
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc
kết hôn
|
đồng
|
1.000.000
|
|
- Đăng ký nhận
cha, mẹ, con
|
đồng
|
1.000.000
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ
gốc
|
đồng/bản
|
5.000
|
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
đồng
|
10.000
|
|
- Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
đồng
|
50.000
|
b) Tỷ lệ trích để lại
- Các xã: 90% trên tổng số phí thu được,
số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Các phường, thị trấn: 70% trên tổng
số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp
huyện: 40% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước
theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Người được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp
luật.
d) Đơn vị trực tiếp thu
- Cấp tỉnh: Sở Tư pháp;
- Cấp huyện: Phòng Tư pháp;
- Cấp xã: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
13. Lệ phí đăng ký cư trú
a) Mức thu
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 5.000 đồng/lần cấp.
- Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú: 7.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của
chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà: 4.000 đồng/lần cấp.
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ
do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa
tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): 2.000 đồng/lần
cấp.
b) Tỷ lệ trích lại:
90% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy
định.
c) Đối tượng nộp
- Người thực hiện đăng ký và quản lý hộ
khẩu với cơ quan công an theo quy định của pháp luật.
- Không thu lệ phí hộ khẩu đối với các
trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, thương binh; con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân
thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
d) Đơn vị trực tiếp thu
- Công an thị xã;
- Công an xã, phường, thị trấn.
14. Lệ phí chứng minh nhân dân
a) Mức thu: Cấp lại, đổi (không bao gồm
tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân): 3.000 đồng/lần cấp.
c) Tỷ lệ trích lại: 90% trên tổng số phí
thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp
- Người được cơ quan công an đổi hoặc
cấp lại chứng minh nhân dân.
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân
đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, thương binh, con
dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân thuộc xã,
thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
d) Đơn vị trực tiếp thu
- Cấp tỉnh: Công
an tỉnh;
- Cấp huyện: Công an huyện.
15. Lệ phí cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Mức thu
- Cấp mới: 400.000 đồng/01 giấy phép;
- Cấp lại: 300.000 đồng/01 giấy phép;
- Gia hạn: 200.000 đồng/01 giấy phép.
b) Tỷ lệ trích để lại: 50% trên tổng số
phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Các doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn có sử dụng lao động
là người nước ngoài.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Sở Lao động Thương
binh - Xã hội hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp được Sở Lao động Thương binh -
Xã hội Ủy quyền.
16. Lệ phí cấp giấy phép xây
dựng
a) Mức thu
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của
nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/01 giấy phép.
- Các công trình khác: 100.000 đồng/01
giấy phép.
- Trường hợp gia hạn: 10.000 đồng/lần.
b) Tỷ lệ trích để lại: 30% trên tổng số
phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân
xin cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
d) Đơn vị trực tiếp thu
- Cấp tỉnh: Sở Xây
dựng;
- Cấp huyện: Phòng Quản lý đô thị,
Phòng Công Thương;
- Cấp xã: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
17. Lệ phí cấp biển số nhà
a) Mức thu
- Cấp mới: 25.000 đồng/biển/nhà;
- Cấp lại: 20.000 đồng/biển/nhà.
b) Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân
sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Chủ sở hữu hoặc người đại diện cho chủ sở hữu nhà tại khu vực đô thị và điểm dân cư nông thôn. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người
sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
18. Lệ phí cấp giấy phép hoạt
động điện lực
a) Mức thu
- Cấp mới: 700.000 đồng/01 giấy phép.
- Sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 350.000 đồng/01
giấy phép.
b) Tỷ lệ trích để lại: 80% trên tổng số
phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân được
cấp phép hoạt động điện lực.
b) Đơn vị trực tiếp
thu: Sở Công Thương.
Điều 2. Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2013.
Bãi bỏ các Nghị quyết:
- Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày
20 tháng 8 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định tạm thời
mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc điều chỉnh mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
- Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17
tháng 4 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc
sửa đổi, bổ sung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐND ngày
17 tháng 4 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
việc thu và sử dụng học phí mầm non, phí dự thi, dự tuyển,
lệ phí thi tốt nghiệp nghề phổ thông đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 10/2006/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về quy định lệ phí cấp biển số
nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11
tháng 5 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, quy định khung mức thu và tỷ lệ trích
để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 29
tháng 10 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc hủy bỏ, thay thế nội dung điểm 1 của mục V, phần I Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của HĐND tỉnh
khóa VII về việc sửa đổi, bổ sung quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND ngày 22
tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc bãi bỏ lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu; quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại lệ phí
đăng ký cư trú;
- Nghị quyết số 39/2010/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung mức thu một số loại phí tại Nghị
quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20/8/2003, Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17
tháng 4 năm 2006 và Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 5 năm 2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí,
lệ phí trên thực hiện quản lý và sử dụng theo quy định tại
Thông tư số 67/2003/TT-BTC ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
cơ chế tài chính áp dụng cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác
và quản lý chợ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và các quy định hiện
hành.
2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghi quyết này.
3. Giao thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bắc Kạn khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 18
tháng 7 năm 2013./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH;
- Chính phủ;
- VP QH, VP CP, VP CTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- TT huyện (thị) ủy,
HĐND, UBND, ủy ban MTTQ các huyện, thị xã;
-LĐVP;
- Phòng Công tác ĐBQH, HĐND;
TT-DN;
- Lưu VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Hà Văn Khoát
|
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (GỌI TẮT ĐTM)
(Kèm theo nghị quyết
số: 18/2013/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Tên
dự án
|
Mức
thu dự án lập ĐTM mới (đồng)
|
I
|
Dự án nộp phí thẩm định Báo cáo
ĐTM là 4,5 triệu đồng
|
1
|
Dự án công trình trọng điểm quốc gia
|
4,5 triệu
|
2
|
Dự án có sử dụng
một phần, toàn bộ diện tích đất hoặc có ảnh hưởng xấu
đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di
tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng
cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định bảo vệ
|
4,5 triệu
|
3
|
Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực
tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có
hệ sinh thái được bảo vệ
|
4,5 triệu
|
4
|
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư
|
4,5 triệu
|
5
|
Dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
cụm làng nghề
|
4,5 triệu
|
6
|
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, thương mại
|
4,5 triệu
|
7
|
Dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp
tuyến đường bộ cao tốc, cấp I, cấp II và cấp III
|
4,5 triệu
|
8
|
Dự án xây dựng mới các tuyến đường bộ
cấp IV với chiều dài từ 50km trở lên
|
4,5 triệu
|
9
|
Dự án nhà máy đóng mới, sửa chữa, lắp
ráp ô tô - Công suất thiết kế từ 500 phương tiện/năm trở
lên
|
4,5 triệu
|
10
|
Dự án nhà máy thủy điện hồ chứa có dung tích từ 1.000.000m3 nước trở lên
|
4,5 triệu
|
11
|
Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp “Chiều dài từ 50 km trở lên
|
4,5 triệu
|
12
|
Dự án nhà máy cán, luyện gang thép và
kim loại mầu - Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
4,5 triệu
|
13
|
Dự án kho hóa chất,
thuốc bảo vệ thực vật có sức chứa từ 10 tấn trở lên
|
4,5 triệu
|
14
|
Dự án nhà máy xi măng - Công suất thiết
kế từ 500.000 tấn xi măng/năm trở
lên
|
4,5 triệu
|
15
|
Dự án khai thác, chế biến khoáng sản
rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hóa chất
|
4,5 triệu
|
16
|
Dự án chế biến khoáng sản rắn - Công
suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
4,5 triệu
|
17
|
Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại
|
4,5 triệu
|
18
|
Dự án nhà máy chế biến tinh bột sắn
- Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
4,5 triệu
|
II
|
Dự án nộp phí thẩm định Báo cáo
ĐTM là 4 triệu đồng
|
|
1
|
Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí - Diện tích từ 5ha trở lên
|
4 triệu
|
2
|
Dự án xây dựng khu khách sạn, nhà nghỉ
có từ 50 phòng nghỉ trở lên
|
4 triệu
|
3
|
Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt Cho từ 100 hộ dân trở lên
|
4 triệu
|
4
|
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt tập trung (không nằm trong khu công nghiệp) - Công suất thiết kế từ
1.000m3 nước thải/ngày đêm trở lên
|
4 triệu
|
5
|
Dự án xây dựng nghĩa trang - Diện tích
từ 15ha trở lên
|
4 triệu
|
6
|
Dự án xây dựng bệnh viện - Từ 50 giường
bệnh trở lên
|
4 triệu
|
7
|
Dự án nhà máy/lò giết mổ gia súc, gia
cầm - Công suất thiết kế từ 100 gia súc/ngày, 1.000 gia cầm/ngày trở lên
|
4 triệu
|
8
|
Dự án nhà máy chế biến thực phẩm - Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
4 triệu
|
9
|
Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu - Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản
phẩm/năm trở lên
|
4 triệu
|
10
|
Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải
khát - Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên
|
4 triệu
|
11
|
Dự án chiếm dụng diện tích rừng tự nhiên
Diện tích từ 50ha trở lên
|
4 triệu
|
12
|
Dự án chiếm dụng diện tích rừng phòng
hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng - Diện tích từ 5ha trở lên
|
4 triệu
|
III
|
Dự án nộp phí thẩm định Báo cáo ĐTM
là 3,5 triệu đồng
|
|
1
|
Dự án xây dựng
cơ sở viễn thông
|
3,5 triệu
|
2
|
Dự án xây dựng mới các cầu vĩnh cửu
trên đường bé - Chiều dài từ 200m trở lên (không kể đường
dẫn)
|
3,5 triệu
|
3
|
Dự án xây mới, nâng cấp, cải tạo những
công trình giao thông - Đòi hỏi tái định cư từ 2.000 người trở lên
|
3,5 triệu
|
4
|
Dự án nhà máy sản xuất gạch, ngói - Công suất thiết kế từ 20 triệu viên/năm trở lên
|
3,5 triệu
|
5
|
Dự án nhà máy sản xuất vật liệu xây
dựng khác - Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
3,5 triệu
|
6
|
Dự án khai thác vật liệu xây dựng (đất,
đá, cát, sỏi) trên đất liền - Công suất thiết kế từ 50.000m3 vật liệu/năm trở lên
|
3,5 triệu
|
7
|
Dự án khai thác, nạo vét tận thu vật
liệu xây dựng lòng sông (cát, sỏi) - Công suất thiết kế
từ 50.000m3 vật liệu/năm trở lên
|
3,5 triệu
|
8
|
Dự án khai thác
khoáng sản rắn (không sử dụng hóa
chất) - có khối lượng khoáng sản rắn
và đất đá từ 100.000m3/năm trở lên
|
3,5 triệu
|
9
|
Dự án nhà máy cơ khí, chế tạo máy móc,
thiết bị - Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
3,5 triệu
|
10
|
Dự án nhà máy chế biến gỗ, ván ép -
Công suất thiết kế từ 100.000m2/ năm trở lên
|
3,5 triệu
|
11
|
Dự án khu trại chăn nuôi gia súc tập trung – Từ 100
đầu gia súc trở lên
|
3,5 triệu
|
12
|
Dự án khu nuôi trồng thủy sản: thâm canh/ bán thâm
canh – Diện tích mặt nước từ 10ha trở lên
|
3,5 triệu
|
13
|
Dự án nuôi trồng thủy sản quang cảnh – Diện tích mặt
nước từ 50ha trở lên
|
3,5 triệu
|
14
|
Dự án nhà máy sản xuất các thiết bị
điện, điện tử - Công suất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm
trở lên
|
3,5 triệu
|
15
|
Dự án nhà máy sản xuất linh kiện điện, điện tử -Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
3,5 triệu
|
IV
|
Dự án nộp phí thẩm định Báo cáo
ĐTM là 3 triệu đồng
|
|
1
|
Dự án khai thác nước dưới đất - Công
suất thiết kế từ 1.000m3 nước/ngày đêm trở lên
|
3 triệu
|
2
|
Dự án khai thác nước mặt - Công suất
thiết kế từ 10.000m3 nước/ngày đêm trở lên
|
3 triệu
|
3
|
Dự án nhà máy sản xuất hàng mỹ nghệ
- Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên
|
3 triệu
|
4
|
Dự án xây dựng hồ chứa nước, hồ thủy lợi - Dung tích chứa từ 1.000.000m3
nước trở lên
|
3 triệu
|
5
|
Dự án khu trại chăn nuôi gia cầm tập
trung - Từ 10.000 đầu gia cầm trở lên
|
3 triệu
|
6
|
Dự án trồng rừng và khai thác rừng -
Diện tích từ 1.000ha trở lên
|
3 triệu
|
7
|
Dự án xây dựng vùng trồng chè tập trung - Diện tích từ 100ha trở lên
|
3 triệu
|
V
|
Các loại hình dự án khác
|
3
triệu
|