HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2006/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 17 tháng 4 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lênh phí và lệ
phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh
phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp lệnh
về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
112/2003/NQ-HĐND KVI ngày 20/8/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI kỳ họp
thứ 9 về việc quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Sau khi xem xét Tờ trình số:
07/TTr-UBND ngày 30/3/2006 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của cac Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu
HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như
sau:
1. Phí chợ:
- Mức thu:
+ Đối với trâu, bò, ngựa: mức
thu 5.000 (năm nghìn) đồng/con.
+ Đối với dê: mức thu 1.000 (một
nghìn) đồng/con.
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu buôn bán các loại gia súc như: trâu, bò, ngựa, dê.
- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: Điều chỉnh như sau:
+ Đối với chợ xã, phường, thị trấn:
Điều chỉnh giảm từ 100% xuống 90%.
+ Đối với chợ trung tâm tỉnh lỵ:
Điều chỉnh tăng từ 50% lên 80%
2. Phí thư viện:
- Mức thu:
+ 5.000 đồng/thẻ/năm đối với trẻ
em dưới 16 tuổi.
+ 20.000 đồng/thẻ/năm đối với
người lớn.
- Mức trích để lại cho đơn vị trực
tiếp thu: Điều chỉnh tăng từ 30% lên 60%.
3. Phí tham quan Vườn Quốc
gia Ba Bể:
- Mức thu:
+ Điều chỉnh tăng mức thu đối với
người lớn từ 10.000 (mười nghìn) đồng/lượt/người lên 15.000 (mười năm nghìn) đồng/lượt/người.
+ Mức thu đối với trẻ em dưới 16
tuổi là 5.000 (năm nghìn) đồng/lượt/người.
- Mức trích để lại cho đơn vị trực
tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
4. Phí vệ
sinh:
- Mức thu: Điều chỉnh như sau:
a. Đối với nhà hàng:
+ Nhà hàng phục vụ ăn sáng hoặc
ăn đêm: mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/nhà hàng/tháng.
+ Nhà hàng phục vụ ăn sáng và ăn
đêm: mức thu 75.000 (bảy mươi năm nghìn) đồng/nhà hàng/tháng.
+ Nhà hàng phục vụ cả ngày: mức
thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/nhà hàng/tháng.
b. Đối với các cơ quan, đơn vị:
+ Cơ quan, đơn vị có số lượng
người từ 10 người trở xuống mức thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.
+ Cơ quan, đơn vị có số lượng
người từ 11 người đến 20 người mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/cơ quan,
đơn vị/tháng.
+ Cơ quan, đơn vị có số lượng
người từ 21 người đến 30 người mức thu 70.000 (bảy mươi nghìn) đồng/cơ quan,
đơn vị/tháng.
+ Cơ quan, đơn vị có số lượng
người từ 31 người trở lên mức thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/6/2006. Các nội dung khác không đề cập trong Nghị quyết
này thì vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND KVI ngày 20/8/2003 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 9. Thực hiện phân cấp quản lý, sử dụng
phí theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 12 tháng 4 năm
2006./.