ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1677/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày 14 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định
số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và PTNT và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 129/TTr-SNN ngày 04 tháng 8 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh
vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành 01 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định số 2466/QĐ-BNN-VP ngày
20 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thủy
lợi, Thủy sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống thiên tai, Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
(Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 01 quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; cung cấp
nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục
vụ hành chính công niêm yết công khai,
hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật
nội dung thủ tục hành chính, đồng thời xây dựng quy trình điện tử theo quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định. Hoàn thành ngay sau
khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm
2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp
lý
|
A
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
cao
|
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ hành chính công Hải Dương, Tầng
1-Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng- Tp Hải Dương
|
Không quy định
|
Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25
tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
PHỤ
LỤC II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm
2023
của
Chủ tịch UBND tỉnh Hải
Dương)
1. Thủ tục
công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng cao
1.1. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời gian bổ sung hồ sơ của tổ chức, cá
nhân: 30 ngày không tính vào thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
1.2. Sơ đồ quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải sơ đồ:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem xét, giải quyết hồ
sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Nghiệp vụ Tổng hợp kiểm tra và thông báo bằng
văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, soạn công
văn trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ phòng Nghiệp vụ Tổng
hợp tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành Quyết định thành lập Tổ thẩm định.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản thông báo, Tổ chức đầu mối của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao sửa đổi, bổ sung hồ sơ nộp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trong thời gian 11,5 ngày làm việc đối
với hồ sơ không phải sửa đổi, bổ sung; 16,5 ngày đối với hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung, Tổ thẩm
định xem xét hồ sơ; nếu hồ sơ đạt yêu cầu, Tổ thẩm định soạn thảo Tờ trình, dự
thảo kết quả báo cáo Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, Tổ thẩm định soạn thảo văn bản từ chối công nhận
cho Tổ chức, cá nhân, nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc,
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét dự thảo kết quả, ký duyệt
Tờ trình trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Văn
phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, dự thảo và trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt
Quyết định công nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết
quả.
- Trong thời hạn 1/2 ngày kể từ
khi lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả, Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công qua hệ thống Bưu chính công ích.
c) Nhận kết quả và trả cho tổ chức, cá
nhân.
Công chức Sở Nông nghiệp và PTNT trực
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, xem
xét chuyển kết quả cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh trả kết quả trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính
công ích cho tổ chức, cá nhân.