ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 167/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
24 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2023 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng
01 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi lĩnh vực đường sắt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng
01 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 246/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi (Mã TTHC:
1.000028; 1.004883) lĩnh vực đường bộ, đường sắt tại Quyết định số
1179/QĐ-UBND ngày 16 tháng 05 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của
Sở Giao thông vận tải/ UBND cấp huyện/ UBND cấp xã và các đơn vị khác tỉnh Bình
Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, NC, KT, HCC;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 167/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
PHẦN
1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
1.000028
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá
khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
đường bộ
|
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT
|
1
|
1.004883
|
Chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang (đối với
đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 100 km/giờ giao nhau với đường bộ; đường
sắt giao nhau với đường bộ từ cấp IV trở xuống)
|
|
Phần
2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 167/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
*LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục Cấp Giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe
gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải để được cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe bánh
xích trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước đối với các trường hợp như
sau:
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành
xe có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm trên cùng địa bàn cấp
tỉnh với Sở Giao thông vận tải.
+ Phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được
đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe có nơi đi hoặc nơi đến nằm trên cùng địa bàn
cấp tỉnh với Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thành phần,
xem xét hồ sơ trong vòng 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (bao gồm
cả trường hợp phải khảo sát hoặc gia cường đường bộ).
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, Sở Giao thông
vận tải thông báo, hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
lại đối với hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong vòng
01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, Sở Giao thông vận tải thực
hiện cấp Giấy phép 1 lưu hành xe hoặc có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ lý
do không cấp Giấy phép lưu hành xe.
- Trên đoạn, tuyến đường bộ đã được khảo sát hoặc
gia cường, Sở Giao thông vận tải được sử dụng báo cáo kết quả khảo sát (đối với
trường hợp phải khảo sát) hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối
với trường hợp phải gia cường đường bộ) trong thời gian 06 (sáu) tháng tỉnh từ
ngày lập báo cáo để phục vụ việc cấp Giấy phép lưu hành xe cho các xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có các
thông số (gồm: kích thước bao ngoài, tổng trọng lượng và tải trọng trục xe)
tương đương hoặc nhỏ hơn phương tiện đã được cấp Giấy phép lưu hành xe trước đó
khi lưu hành trên đoạn, tuyến đường bộ này.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời
đối với phương tiện mới nhận;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng
kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
- Phương án vận chuyển gồm các nội dung sau: thông
tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin
hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về
chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu
có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng
hoặc đơn vị thuê vận chuyển; báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường hợp phải
khảo sát); báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường hợp phải
gia cường đường bộ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy
phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe
bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của
đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường
bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên
phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng,
xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi
tham gia giao thông trên đường bộ.
Mẫu đơn:
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG
SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………… Điện thoại:
…………………
Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe ... (xe quả
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng)...
trên đường bộ với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe:
|
Thông số kỹ thuật
|
Xe đầu kéo hoặc xe thân liền
|
Rơ moóc (RM)/ Sơ mi rơ moóc (SMRM)
|
Nhãn hiệu
|
|
|
Biển số
|
|
|
Số trục
|
|
|
Thời hạn kiểm định
|
|
|
Khối lượng bản thân (kg)
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia
giao thông (kg)
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông
(kg)
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo (kg)
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m)
|
|
|
2. Thông tin thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục
vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có):
|
Tên (nhãn hiệu) thiết bị: ……..
|
Khối lượng bản thân của thiết bị (kg): ………
|
Kích thước bao của thiết bị (dài x rộng x cao)
(m):……….
|
Tính năng của thiết bị (ghi theo thiết kế của nhà
sản xuất):………..
|
3. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở:
|
Loại hàng:…….
|
Kích thước (D x R x C) m:……..
|
Tổng khối lượng (tấn):…….
|
4. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của
tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Kích thước (D X R X C) m:…….
|
Hàng vượt bên phải thùng xe:……m
|
Hàng vượt phía trước thùng xe:.... m
|
Hàng vượt bên trái thùng xe:……m
|
Hàng vượt phía sau thùng xe:.... m
|
Khối lượng toàn bộ (gồm: khối lượng bản thân ô
tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng thiết bị chuyên dùng đế
hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) + khối lượng số người ngồi
trên xe + khối lượng hàng xếp trên xe):... tấn
|
5. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe
sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Trục đơn:…. tấn
|
Cụm trục kép:……tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục
liền kề: d =….m
|
Cụm trục ba: ……tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục
liền kề: d =….m
|
|
|
|
|
6. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể nơi
đi, nơi đến, tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường
ngang tại Km...):………….
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ ngày.. .tháng..
.năm... đến ngày... tháng... năm...
7. Lý do đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe:………
(ghi cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều 20 của Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT)
8. Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị (về:
(a) tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b)
tính hợp pháp của phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao
thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật
nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được
cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)): ……..
(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải
kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, (ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu) chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các
trục xe, chiều dài đuôi xe)
|
….., ngày....
tháng... năm....
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 02
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
……………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………… Điện thoại:
………………………
- Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích tự
hành trên đường bộ: …………..
- Biển số đăng ký (nếu có):
…………………………………………………………………….
- Khối lượng bản thân xe: …………………………………………………… (kg)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ……………………………… (m)
+ Chiều rộng: ……………………………… (m)
+ Chiều cao: ……………………………… (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): ……………………………………………………
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: …………………… (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ……………………
(m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên
từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại
Km….):………………………………
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ ngày...tháng..
.năm... đến ngày... tháng... năm...
- Lý do đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe: ………… (ghi
cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều 20 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT)
……………………
- Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị (về: (a)
tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính
hợp pháp của phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe; (c)
việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông và an toàn
cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra mất
an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được cấp giấy phép lưu
hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)): ……………………
…………………………………………………………………………
(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải
kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều
cao của xe)
|
……, ngày....
tháng... năm....
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
*LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT
1. Thủ tục Chấp thuận chủ
trương xây dựng đường ngang (đối với đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 100
km/giờ giao nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp IV trở
xuống)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử (thực hiện trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải) đến Sở
Giao thông vận tải đối với đường ngang công cộng xây dựng trên đường sắt chuyên
dùng liên quan đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị, đường bộ
chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp thuận chủ trương xây dựng
đường ngang gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan; nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc phải có văn bản trả lời và hướng dẫn
chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương xây dựng đường ngang ban hành văn bản chấp thuận theo mẫu quy định. Trường
hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Gửi trên môi trường điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Bình đồ khu vực xây dựng đường ngang.
Lưu ý: Trường hợp gửi trên môi trường điện tử, hồ
sơ đề nghị dưới dạng bản sao điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải đối với đường ngang công cộng xây dựng trên đường sắt chuyên
dùng liên quan đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị, đường bộ
chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng đường
ngang.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đường sắt;
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Nghị định số 91/2023/NĐ-CP ngày 14/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đường sắt và Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ.
Mẫu đơn và mẫu kết quả của thủ tục hành chính
a) Mẫu đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng
đường ngang:
(..1..)
(..2..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
V/v ...(4)...
|
…. (3)….,
ngày tháng... năm 20...
|
Kính gửi: ...(5)...
...(6)...
Đường ngang dự kiến xây dựng tại...(7)...; giao cắt
với đường bộ...(8)..., cấp... (9)..., tại km ... (lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt giữa đường bộ với đường sắt...(10)...
- Đoạn đường bộ hai bên đường sắt trong phạm vi 100
m mỗi bên là...(11)...
- Hình thức tổ chức phòng vệ .. .(12)...
- Kinh phí đầu tư xây dựng công trình: ...(13)...
- Kinh phí quản lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ đường
ngang... (14)...
...(2)... đề nghị.. .(5)... xem xét chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi văn bản đề nghị:
(1): Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đề nghị chấp thuận chủ trương (nếu có).
(2): Tên đơn vị hoặc tổ chức đề nghị chấp thuận chủ
trương.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung công văn.
(5): Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương
xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(6): Nêu lý do cần xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp
đường ngang.
(7): Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt (ví dụ km
5+750, tuyến đường sắt Gia Lâm - Hải Phòng).
(8): Tên tuyến đường bộ, ví dụ: quốc lộ số .... tỉnh
lộ số .... liên huyện nối huyện với....
(9): Cấp đường bộ theo quy định.
(10): Ghi góc giao cắt giữa đường bộ với đường sắt.
(11): Đường thẳng hay cong, bán kính đường cong; bằng
hay dốc, độ dốc.
(12): Nêu hình thức tổ chức phòng vệ (có người gác,
cảnh báo tự động) cho đường ngang này.
(13): Kinh phí đầu tư xây dựng công trình do chủ đầu
tư chi trả.
(14): Kinh phí quản lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ
do ai chi trả.
b) Mẫu văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng đường
ngang:
(..1..)
(..2..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
V/v ...(4)...
|
…. (3)….,
ngày tháng... năm 20...
|
Kính gửi: ...(5)...
...(6)... nhận được văn bản ...(7)...
Về việc này,... (6)... có ý kiến như sau:
1... .(8)...: (6) chấp thuận về việc xây dựng đường
ngang trên tuyến đường sắt ...(9)... tại km ... (lý trình đường sắt); giao cắt
với đường bộ ... (10)..., cấp ...(11)..., tại km... (lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt giữa đường bộ với đường sắt
...(12)...
- Độ dốc của đoạn đường bộ hai bên đường sắt trong
phạm vi 100 m mỗi bên ...(13)...
- Hình thức tổ chức phòng vệ...(14)...
- Kinh phí đầu tư xây dựng công trình do ...(15)...
chi trả;
- Kinh phí quản lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ do
...(16)... chi trả.
2. Đề nghị chủ đầu tư xây dựng công trình phối hợp với
các cơ quan có liên quan làm thủ tục cấp phép xây dựng theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu:
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi văn bản chấp thuận:
(1), (2): Tên cơ quan ban hành văn bản chấp thuận.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung văn bản.
(5): Chủ đầu tư dự án đường ngang, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang, chủ quản lý, sử dụng
đường ngang.
(6): Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương
xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(7): Trích yếu nội dung công văn đề nghị chấp thuận
việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(8): Nêu vắn tắt sự cần thiết xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp đường ngang.
(9): Tên tuyến đường sắt, ví dụ: Hà Nội - Hải
Phòng; Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh.
(10): Tên tuyến đường bộ, ví dụ quốc lộ số .... tỉnh
lộ số……… liên huyện nối huyện với ……
(11): Cấp đường bộ theo quy định.
(12): Ghi góc giao cắt giữa đường bộ với đường sắt.
(13): Đường bằng hay dốc, độ dốc.
(14): Nêu hình thức tổ chức phòng vệ (có người gác,
cảnh báo tự động - dự kiến) cho đường ngang này.
(15): Kinh phí đầu tư xây dựng công trình do ai chi
trả.
(16): Kinh phí quản lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ
đường ngang do ai chi trả.