ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1669/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
17 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1236/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3190/TTr-STNMT ngày 13 tháng 7 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 (Một)
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2.
Phê duyệt 01 (Một) quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Công khai thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và
Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
lập danh sách đăng ký tài khoản của công chức, viên chức được phân công thực hiện
các bước xử lý công việc quy định tại quy trình này trong thời hạn chậm nhất
là 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, gửi Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trưởng xây dựng quy trình
điện tử lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn
chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC; TTTH-CB;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 1.12.16.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 17/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Phê duyệt quy trình nội bộ
|
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
|
1
|
1.004237.H61
|
Khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (cấp tỉnh)
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu
yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài
chính, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ,
chính xác các thông tin, dữ liệu cho các tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp từ chối cung cấp
thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân biết.
|
Tổ chức, cá nhân nộp trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (http://dichvucong.vinhlo ng.gov.vn) hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
|
Chi tiết tại Phụ lục II
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục:
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (cấp tỉnh) (Mã
TTHC: 1.004237.H61)
1. Khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp Phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (theo mẫu số 02 hoặc mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6
năm 2017 đã sửa đổi theo quy định của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp và nộp phí thẩm
định hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu của tổ chức,
cá nhân, đảm bảo được thuận tiện, dễ dàng và đúng kết quả.
c) Bước 3: Thông báo và trả kết
quả hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Trường hợp tạm ngừng cung cấp
thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu có trách nhiệm thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm
việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp trừ trường hợp bất khả kháng.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (dịch vụ công trực
tuyến một phần).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 02 kèm theo).
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
(Mẫu số 03 kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(bản chính).
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông
báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức,
cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý
thông tin, dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ
liệu cho các tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp từ chối cung cấp
thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân biết.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường hoặc văn bản từ chối cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên môi trường.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 02 kèm theo).
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
(Mẫu số 03 kèm theo).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Văn bản yêu cầu của cơ quan,
tổ chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu
của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu.
- Trường hợp người có nhu cầu
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người
đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh
là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ,
ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được
cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký
xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 kèm theo.
- Việc khai thác và sử dụng cơ
sở dữ liệu thông qua mạng điện tử chỉ được thực hiện khi thông tin, dữ liệu được
yêu cầu cung cấp có thể truyền tải qua mạng điện tử và cơ quan quản lý thông
tin, dữ liệu có đủ điều kiện để cung cấp thông tin, dữ liệu qua mạng điện tử.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu
số 02
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..............,
ngày……. tháng…… năm ....
Kính
gửi: ....................................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu: .........................................
...........................................................................................................................................
2. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ
Căn cước công dân/số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân):
................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Địa chỉ:
.........................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Số điện thoại, fax, E-mail:
.................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông
tin, dữ liệu cần cung cấp: ..............................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin,
dữ liệu: ...........................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng
và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện:
…………………………………………………………………………......................................
……...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
8. Cam kết sử dụng thông tin, dữ
liệu: ..............................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI YÊU CẦU
CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU
|
Trường hợp là cơ quan, tổ chức
yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu;
là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..............,
ngày…… tháng….. năm ....
Kính
gửi: ............................................................
1. Người yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu:
......................................................................
2. Nơi đang làm việc, học tập:
………………….........................................................................
...........................................................................................................................................
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu:
……………..............................................................................
............................................................................................................................................
4. Số điện thoại, fax, E-mail:
……………….………………………………………………....
............................................................................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông
tin, dữ liệu yêu cầu cung cấp: ………….........................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin,
dữ liệu: ........................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng
và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện):
…………………………………………………………………………………………….......................
…............................................................................................................................................
8. Cam kết của người yêu cầu sử
dụng thông tin, dữ liệu: …………………………….…...
…............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP
(Ký xác nhận, đóng dấu)
|
NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 17/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
Tên thủ tục:
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (cấp tỉnh) (Mã
TTHC: 1.004237.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí thẩm định hồ sơ và chuyển Sở Tài
nguyên và Môi trường xử lý.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường ký duyệt, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công.
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết việc
cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
05 ngày
|