|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
165/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Đặng Hoàng Oanh
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 165/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT
HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2020 và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ);
Căn
cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2024 (Danh mục văn bản kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Điều
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Công báo (để đăng tải);
- Lưu: VT, KTrVB(NC, Quỳnh).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng Oanh
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT
PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-BTP ngày 22/01/2025 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản
|
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
|
I.1. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
|
1.
|
Thông tư
|
Số
05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều
và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
|
Khoản
3 Điều 3.
|
Được
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
15/5/2024
|
Các
mẫu đơn, tờ khai: Mẫu TP- LS-01; Mẫu TP-LS-02; Mẫu TP-LS-03; Mẫu TP-LS- 04;
Mẫu TP-LS-05; Mẫu TP- LS-06; Mẫu TP-LS-12; Mẫu TP-LS-13; Mẫu TP-LS- 14; Mẫu
TP-LS-15; Mẫu TP- LS-16; Mẫu TP-LS-17; Mẫu TP-LS-18; Mẫu TP-LS- 19; Mẫu
TP-LS-20; Mẫu TP- LS-26; Mẫu TP-LS-27; Mẫu TP-LS-28; Mẫu TP-LS- 29; Mẫu
TP-LS-30; Mẫu TP- LS-31; Mẫu TP-LS-32.
|
Được
thay thế bằng: Mẫu TP-LS-01- sđ; Mẫu TP-LS-02-sđ; Mẫu TP-LS- 03-sđ; Mẫu
TP-LS-04-sđ; Mẫu TP- LS-05-sđ; Mẫu TP-LS-06-sđ; Mẫu TP-LS-12-sđ; Mẫu
TP-LS-13-sđ; Mẫu TP-LS-14-sđ; Mẫu TP-LS-15- sđ; Mẫu TP-LS-16-sđ; Mẫu TP-LS-
17-sđ; Mẫu TP-LS-18-sđ; Mẫu TP- LS-19-sđ; Mẫu TP-LS-20-sđ; Mẫu TP-LS-26-sđ;
Mẫu TP-LS-27-sđ; Mẫu TP-LS-28-sđ; Mẫu TP-LS-29- sđ; Mẫu TP-LS-30-sđ; Mẫu
TP-LS- 31-sđ; Mẫu TP-LS-32-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT- BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
15/5/2024
|
|
Các
Thông báo, giấy tờ đăng ký: Mẫu TP-LS-07; Mẫu TP-LS- 08; Mẫu TP-LS-09; Mẫu
TP- LS-10; Mẫu TP-LS-11; Mẫu TP-LS-21; Mẫu TP-LS- 22; Mẫu TP-LS-23; Mẫu TP-
LS-24; Mẫu TP-LS-25.
|
Được
thay thế bằng: Mẫu TP-LS-07- sđ; Mẫu TP-LS-08-sđ; Mẫu TP-LS- 09-sđ; Mẫu
TP-LS-10-sđ; Mẫu TP- LS-11-sđ; Mẫu TP-LS-21-sđ; Mẫu TP-LS-22-sđ; Mẫu
TP-LS-23-sđ; Mẫu TP-LS-24-sđ; Mẫu TP-LS-25- sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
15/5/2024
|
2.
|
Thông tư
|
Số
01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008
của Chính phủ về tư vấn pháp luật
|
Các
biểu mẫu: Mẫu TP- TVPL-01; Mẫu TP-TVPL-02; Mẫu TP-TVPL-03; Mẫu TP- TVPL-04;
Mẫu TP-TVPL-05; Mẫu TP-TVPL-06; Mẫu TP- TVPL-07; Mẫu TP-TVPL-08; Mẫu
TP-TVPL-09 ; Mẫu TP- TVPL-10; Mẫu TP-TVPL-11; Mẫu TP-TVPL-12.
|
Được
thay thế bằng: Mẫu TP-TVPL- 01-sđ; Mẫu TP-TVPL-02-sđ; Mẫu TP-TVPL-03-sđ; Mẫu
TP-TVPL- 04-sđ; Mẫu TP-TVPL-05-sđ; Mẫu TP-TVPL-06-sđ; Mẫu TP-TVPL- 07-sđ; Mẫu
TP-TVPL-08-sđ; Mẫu TP-TVPL-09-sđ; Mẫu TP-TVPL- 10-sđ; Mẫu TP-TVPL-11-sđ; Mẫu
TP-TVPL-12-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
15/5/2024
|
3.
|
Thông tư
|
Số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng
|
Điểm
đ khoản 1 Điều 4.
|
Bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
|
|
Các
biểu mẫu: Mẫu TP-CC-01; Mẫu TP-CC-02; Mẫu TP-CC- 03; Mẫu TP-CC-04; Mẫu TP-
CC-05; Mẫu TP-CC-06; Mẫu TP-CC-07; Mẫu TP-CC- 08; Mẫu TP-CC-09; Mẫu TP-
CC-10; Mẫu TP-CC-19; Mẫu TP-CC-27.
|
Được
thay thế bằng: Mẫu TP-CC- 01-sđ; Mẫu TP-CC-02-sđ; Mẫu TP- CC-03-sđ; Mẫu
TP-CC-04-sđ; Mẫu TP-CC-05-sđ; Mẫu TP-CC-06- sđ; Mẫu TP-CC-07-sđ; Mẫu TP-CC- 08-sđ;
Mẫu TP-CC-09-sđ; Mẫu TP- CC-10-sđ; Mẫu TP-CC-19-sđ; Mẫu TP-CC-27 ban hành kèm
theo Thông tư 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp.
|
15/5/2024
|
4.
|
Thông tư
|
Số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
Các
biểu mẫu: Mẫu TP-TPL-01; Mẫu TP-TPL-02; Mẫu TP-TPL- 03; Mẫu TP-TPL-04; Mẫu
TP- TPL-05; Mẫu TP-TPL-07; Mẫu TP-TPL-08; Mẫu TP-TPL-09; Mẫu TP-TPL-10; Mẫu
TP-TPL- 11; Mẫu TP-TPL-13; Mẫu TP- TPL-16; Mẫu TP-TPL-18; Mẫu TP-TPL-19; Mẫu
TP-TPL-20; Mẫu TP-TPL-21; Mẫu TP-TPL- 23; Mẫu TP-TPL-25; Mẫu TP- TPL-27.
|
Được
thay thế bằng: Mẫu TP-TPL- 01-sđ; Mẫu TP-TPL-02-sđ; Mẫu TP- TPL-03-sđ; Mẫu
TP-TPL-04-sđ; Mẫu TP-TPL-05-sđ; Mẫu TP-TPL- 07-sđ; Mẫu TP-TPL-08-sđ; Mẫu TP-
TPL-09-sđ; Mẫu TP-TPL-10-sđ; Mẫu TP-TPL-11-sđ; Mẫu TP-TPL- 13-sđ; Mẫu
TP-TPL-16-sđ; Mẫu TP- TPL-18-sđ; Mẫu TP-TPL-19-sđ; Mẫu TP-TPL-20-sđ; Mẫu
TP-TPL- 21-sđ; Mẫu TP-TPL-23-sđ; Mẫu TP- TPL-25-sđ; Mẫu TP-TPL-27-sđ ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
|
15/5/2024
|
5.
|
Thông tư
|
Số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
Mẫu
số 06.
|
Được
thay thế bằng Mẫu số 06-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
15/5/2024
|
6.
|
Thông tư
|
Số
06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chương
trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc
tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh
vực đấu giá tài sản.
|
Các
biểu mẫu: Mẫu TP-ĐGTS- 01; Mẫu TP-ĐGTS-02; Mẫu TP-ĐGTS-03; Mẫu TP-ĐGTS- 04;
Mẫu TP-ĐGTS-05; Mẫu TP-ĐGTS-07; Mẫu TP-ĐGTS- 08; Mẫu TP-ĐGTS-09; Mẫu
TP-ĐGTS-10; Mẫu TP-ĐGTS- 11; Mẫu TP-ĐGTS-12; Mẫu TP-ĐGTS-13; Mẫu TP-ĐGTS- 14;
Mẫu TP-ĐGTS-15; Mẫu TP-ĐGTS-20.
|
Được
thay thế bằng: Mẫu TP- ĐGTS-01-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-02- sđ; Mẫu TP-ĐGTS-03-sđ; Mẫu
TP- ĐGTS-04-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-05- sđ; Mẫu TP-ĐGTS-07-sđ; Mẫu TP- ĐGTS-08-sđ;
Mẫu TP-ĐGTS-09- sđ; Mẫu TP-ĐGTS-10-sđ; Mẫu TP- ĐGTS-11-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-12-
sđ; Mẫu TP-ĐGTS-13-sđ; Mẫu TP- ĐGTS-14-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-15- sđ; Mẫu
TP-ĐGTS-20-sđ Thông tư 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
|
15/5/2024
|
Mẫu
TP-ĐGTS-06 ban hành kèm theo Thông tư.
|
Bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
|
15/5/2024
|
7.
|
Thông tư
|
Số
12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu
mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
|
Các
biểu mẫu: Mẫu 02/TP- TTTM; Mẫu 03/TP-TTTM; Mẫu 04/TP-TTTM; Mẫu 05/TP-TTTM;
Mẫu 06/TP- TTTM; Mẫu 07/TP-TTTM; Mẫu 08/TP-TTTM; Mẫu 09/TP-TTTM; Mẫu 10/TP-
TTTM; Mẫu 11/TP-TTTM Mẫu 12/TP-TTTM; Mẫu 13/TP-TTTM; Mẫu 14/TP- TTTM; Mẫu
15/TP-TTTM; Mẫu 16/TP-TTTM; Mẫu 17/TP-TTTM; Mẫu 18/TP- TTTM; Mẫu 19/TP-TTTM;
Mẫu 23/TP-TTTM; Mẫu 24/TP-TTTM; Mẫu 27/TP- TTTM.
|
Được
thay thế bằng: Mẫu 02/TP- TTTM-sđ; Mẫu 03/TP-TTTM-sđ; Mẫu 04/TP-TTTM-sđ; Mẫu
05/TP- TTTM-sđ; Mẫu 06/TP-TTTM-sđ; Mẫu 07/TP-TTTM-sđ; Mẫu 08/TP- TTTM-sđ; Mẫu
09/TP-TTTM-sđ; Mẫu 10/TP-TTTM-sđ; Mẫu 11/TP- TTTM-sđ; Mẫu 12/TP-TTTM-sđ; Mẫu
13/TP-TTTM-sđ; Mẫu 14/TP- TTTM-sđ; Mẫu 15/TP-TTTM-sđ; Mẫu 16/TP-TTTM-sđ; Mẫu
17/TP- TTTM-sđ; Mẫu 18/TP-TTTM-sđ; Mẫu 19/TP-TTTM-sđ; Mẫu 23/TP- TTTM-sđ; Mẫu
24/TP-TTTM-sđ; Mẫu 27/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
15/5/2024
|
8.
|
Thông tư
|
Số
02/2018/TT-BTP ngày 26/2/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Các
biểu mẫu: Mẫu 01/TP-HGTM; Mẫu 02/TP-HGTM; Mẫu 03/TP- HGTM; Mẫu 04/TP-HGTM;
Mẫu 05/TP-HGTM; Mẫu 06/TP- HGTM; Mẫu 07/TP-HGTM; Mẫu 08/TP-HGTM; Mẫu 09/TP-
HGTM; Mẫu 10/TP-HGTM; Mẫu 11/TP-HGTM; Mẫu 12/TP- HGTM; Mẫu 13/TP-HGTM; Mẫu
14/TP-HGTM; Mẫu 15/TP- HGTM; Mẫu 16/TP-HGTM; Mẫu 19/TP-HGTM; Mẫu 20/TP- HGTM;
Mẫu 21/TP-HGTM; Mẫu 23/TP-HGTM.
|
Được
thay thế bằng: Mẫu 01/TP- HGTM-sđ; Mẫu 02/TP-HGTM- sđ; Mẫu 03/TP-HGTM-sđ; Mẫu
04/TP-HGTM-sđ; Mẫu 05/TP- HGTM-sđ; Mẫu 06/TP-HGTM- sđ; Mẫu 07/TP-HGTM-sđ; Mẫu
08/TP-HGTM-sđ; Mẫu 09/TP- HGTM-sđ; Mẫu 10/TP-HGTM- sđ; Mẫu 11/TP-HGTM-sđ; Mẫu
12/TP-HGTM-sđ; Mẫu 13/TP- HGTM-sđ; Mẫu 14/TP-HGTM- sđ; Mẫu 15/TP-HGTM-sđ; Mẫu
16/TP-HGTM-sđ; Mẫu 19/TP- HGTM-sđ; Mẫu 20/TP-HGTM- sđ; Mẫu 21/TP-HGTM-sđ; Mẫu
23/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
15/5/2024
|
I.2. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG
THỰC
|
9.
|
Thông tư
|
Số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch.
|
Cụm
từ “Các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được
ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài” tại khoản 2
Điều 2 và khoản 1 Điều 6.
|
Được
thay thế bằng cụm từ “Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ở nước ngoài” bởi Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
06/6/2024
|
Các
mẫu Sổ tại Điều 3, gồm: Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (TP/QT-2020-
STLHSQT); Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020- SĐKXĐCQTVN);
Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020- SCGXNCQTVN); Sổ cấp
Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020- SCGXNGVN).
|
Được
thay thế bởi các biểu mẫu: Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch
(TP/QT-2024-STLHSQT); Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-SĐKXĐCQTVN);
Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024- SCGXNCQTVN); Sổ cấp
Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024- SCGXNGVN) ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi
Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,
hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch.và Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
06/6/2024 Các mẫu Sổ quốc tịch theo mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT- BTP được tiếp tục sử dụng đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2024 theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số
04/2024/TT-BTP .
|
Các
loại mẫu giấy tờ về quốc tịch tại Điều 4, gồm: Đơn xin nhập quốc tịch Việt
Nam (TP/QT-2020-ĐXNQT.1); Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám
hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho
người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXNQT.2); Đơn xin trở lại quốc
tịch Việt Nam (TP/QT-2020- ĐXTLQT.1); Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng
cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch
Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020- ĐXTLQT.2); Đơn xin
thôi quốc tịch Việt Nam (TP/QT- 2020-ĐXTQT.1); Đơn xin thôi quốc tịch Việt
Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn thôi quốc
tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXTQT.2); Bản
khai lý lịch (TP/QT-2020- BKLL); Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc
tịch Việt Nam (TP/QT-2020- TKXĐCQTVN); Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có
quốc tịch Việt Nam (TP/QT- 2020-TKXNCQTVN); Tờ khai đề nghị xác nhận là người
gốc Việt Nam (TP/QT-2020- TKXNNGVN); Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch
Việt Nam (TP/QT-2020- TLXĐCQTVN); Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
(TP/QT-2020- XNCQTVN) bằng Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-
XNCQTVN); Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT- 2020-XNNGVN); Danh sách
người được đề nghị giải quyết các việc quốc tịch (TP/QT- 2020-DS).
|
Được
thay thế bằng: Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024- ĐXNQT.1); Đơn xin
nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin
nhập quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXNQT.2); Đơn xin
trở lại quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXTLQT.1); Đơn xin trở lại quốc tịch
Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch
Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT- 2024-ĐXTLQT.2); Đơn xin thôi quốc
tịch Việt Nam (TP/QT-2024- ĐXTQT.1); Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho
người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người
được đại diện (TP/QT-2024-ĐXTQT.2); Bản khai lý lịch (TP/QT-2024-BKLL); Tờ
khai đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024- TKXĐCQTVN); Tờ khai
đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024- TKXNCQTVN.1); Tờ
khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024-TKXNNGVN.1); Trích
lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024- TLXĐCQTVN); Giấy xác
nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024- XNNGVN); Danh sách người được đề nghị
giải quyết các việc quốc tịch (TP/QT-2024-DS) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BTP
ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP
ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý
mẫu sổ quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
06/6/2024
|
Mẫu
“Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ” tại Điều 4.
|
Bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
06/6/2024
|
Khoản
1, khoản 2 Điều 7.
|
Bị
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
06/6/2024
|
10.
|
Thông tư
|
Số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
Khoản
2 và khoản 6 Điều 3, khoản 2 Điều 18.
|
Được
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 04/2024/TT-BTP sửa đổi Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
06/6/2024
|
Danh
mục Tờ khai đăng ký hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng (Phụ lục 5).
|
Được
thay thế bằng Danh mục Tờ khai đăng ký hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng
(Phụ lục 5) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch.
|
06/6/2024
|
I.3. LĨNH VỰC XÂY DỰNG, BAN HÀNH, KIỂM
TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL
|
11.
|
Nghị định
|
Số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ).
|
Khoản
1 và khoản 2 Điều 2, tên Mục 1 Chương II, Điều 6, Điều 7, Điều 10, Điểm c
khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 13, Điểm a khoản 2 Điều 17, Khoản 3 Điều 25,
Khoản 1 và điểm d khoản 4 Điều 26, Khoản 2 Điều 27, Điểm a khoản 3 Điều 28,
khoản 4 Điều 37, khoản 4 Điều 38, khoản 3 Điều 40, khoản 1 Điều 42, khoản 2
Điều 43, khoản 2 Điều 44, khoản 3 Điều 48, khoản 3 Điều 49, Điều 50, Điều 51,
khoản 2 Điều 64, khoản 1 Điều 75, điểm a khoản 2 Điều 113, khoản 1 Điều 159,
khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 181, tên Điều 184.
|
Được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
01/6/2024
|
Mẫu
số 42 Phụ lục I.
|
Được
thay thế bằng Mẫu số 42 tại Phụ lục II ban hành kèm theo bởi Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ.
|
01/6/2024
|
Mẫu
số 01, 02 và 03 Phụ lục V.
|
Được
thay thế bằng Mẫu số 01, 02 và 03 tại Phụ lục III ban hành kèm theo bởi Nghị
định số 59/2024/NĐ- CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
|
|
-
Cụm từ “có dấu hiệu” tại: khoản 1 Điều 112; khoản 2 Điều 112; điểm a khoản 4
Điều 115; điểm a khoản 1 Điều 122; khoản 4 Điều 122; khoản 1 Điều 124; -
Khoản 2 và khoản 4 Điều 14; Điều 5; Điều 8; Điều 31.
|
Bị
bãi bỏ bởi Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ- CP ngày 14/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
|
01/6/2024
|
I.4. LÝ LỊCH TƯ PHÁP
|
12.
|
Thông tư
|
Số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
Điều
1, Điều 3, Điều 4, điểm a khoản 1 Điều 14.
|
Được
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ
lý lịch tư pháp.
|
01/7/2024
|
13.
|
Thông tư
|
Số
16/2013/TT-BTP ngày 19/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
08
loại biểu mẫu, 04 mẫu sổ lý lịch tư pháp tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2013/TT-BTP và hai loại giấy in màu có hoa văn để Cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp in Phiếu lý lịch tư pháp (khoản 1 Điều 1)
|
Bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý
lịch tư pháp.
|
01/7/2024
|
I.5. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ THI
HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH
|
14.
|
Nghị định
|
Số
62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị
định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ.
|
Điểm
b khoản 3 Điều 4; khoản 4 Điều 5; khoản 1 Điều 12; khoản 1, 3, 4 Điều 27;
khoản 2 Điều 28; điểm e khoản 1 Điều 43; khoản 2, 3 Điều 56; khoản 3 Điều 66;
khoản 1 Điều 69; khoản 1, khoản 2 Điều 71; khoản 2 Điều 78.
|
Được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 152/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính
phủ sửa đổi Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ.
|
01/01/2025
|
Điểm
c khoản 2 Điều 24.
|
Bị
bãi bỏ bởi Nghị định số 152/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ sửa đổi
Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ.
|
01/01/2025
|
I.6. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ, THI ĐUA -
KHEN THƯỞNG
|
15.
|
Nghị định
|
Số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
|
Điều
1; khoản 3 Điều 2; điểm a khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản
6, Điều 3; Điều 4; điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 5;
điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 6;
Điều 7; khoản 1 và khoản 2 Điều 8; Điều 9; tên và khoản 1 khoản 3 Điều 12.
|
Được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2024 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ- CP ngày 04/7/2011 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ
chức pháp chế.
|
02/7/2024
|
-
Bỏ cụm từ “dài hạn”, “hằng năm” tại điểm b khoản 1 Điều 3; - Bỏ cụm từ “và
tham gia tố tụng” tại tên khoản 8 Điều 3, khoản 8 Điều 5, khoản 8 Điều 6; -
Bỏ cụm từ “định kỳ hàng quý” tại điểm đ khoản 2 Điều 13.
|
Bị
bãi bỏ bởi Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18/5/2024 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
|
02/7/2024
|
Cụm
từ “Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ là đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp” tại khoản
4 Điều 16.
|
Được
thay thế bằng bằng cụm từ “thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thành lập, quản lý
doanh nghiệp nhà nước, đại diện chủ sở hữu phần vốn đầu tư của Nhà nước tại
doanh nghiệp nhà nước” tại Nghị định số 56/2024/NĐ- CP ngày 18/5/2024 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ
chức pháp chế
|
02/7/2024
|
Điểm
b khoản 8 Điều 3; khoản 10 Điều 3; điểm b khoản 8 Điều 5; khoản 9 Điều 5;
điểm b khoản 8 Điều 6; khoản 9 Điều 6; điểm g khoản 2 Điều 13 và Điều 17.
|
Bị
bãi bỏ bởi Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18/5/2024 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
|
02/7/2024
|
16.
|
Thông tư
|
Số
02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội
dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi
hành án dân sự
|
Khoản
1 Điều 1; khoản 1, điểm a, b, khoản 2 Điều 5; khoản 1, điểm a, b, c, khoản 2
Điều 7; Điều 6, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14,
Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 83 và Điều 84.
|
Bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2024/TT-BTP ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp bãi bỏ một số điều, khoản của các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành hướng dẫn nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ
thống tổ chức thi hành án dân sự.
|
31/10/2024
|
17.
|
Thông tư
|
Số
18/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2017.
|
Khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 23 Điều 1.
|
Bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2024/TT-BTP ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp bãi bỏ một số điều, khoản của các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành hướng dẫn nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ
thống tổ chức thi hành án dân sự.
|
31/10/2024
|
I.7.LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
18.
|
Thông tư
|
Số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ
giúp pháp lý.
|
Khoản
1 Điều 20, khoản 1 Điều 22.
|
Được
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
15/2/2024
|
Một
số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP như sau: Đơn đề
nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu TP- TGPL-10); Đơn đề nghị cấp
lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-11).
|
Được
thay thế bằng Mẫu TP-TGPL- 10, Mẫu TP-TGPL-11 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ
giúp pháp lý.
|
15/2/2024
|
19.
|
Thông tư
|
Số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp
lý.
|
Một
số biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT- BTP: Đơn yêu cầu trợ
giúp pháp lý (Mẫu số 02-TP- TGPL); Đơn khiếu nại (Mẫu số 03-TP-TGPL); Đơn đề
nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (Mẫu số 04-TP- TGPL); Đơn rút
yêu cầu trợ giúp pháp lý (Mẫu số 05-TP- TGPL).
|
Được
thay thế bằng Mẫu số 02-TP- TGPL, Mẫu số 03- TP-TGPL, Mẫu số 04-TP-TGPL, Mẫu
số 05-TP- TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp
lý.
|
15/2/2024
|
I.8. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ
THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
|
20.
|
Nghị định
|
Số
82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia
đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
|
Điểm
a khoản 2 Điều 2; điểm a khoản 3 Điều 3; khoản 4 Điều 5; điểm c khoản 6, điểm
b và điểm c khoản 8; điểm a khoản 9 Điều 6; điểm m khoản 2; điểm a khoản 8
Điều 7; điểm b khoản 3 Điều 8; điểm a khoản 6 Điều 9; điểm c khoản 4, khoản 5
Điều 10; khoản 4 Điều 11; điểm a khoản 3, điểm c khoản 5 Điều 12; khoản 5
Điều 13; điểm d khoản 3, điểm a khoản 8, điểm c khoản 8, điểm a khoản 9 Điều
15; điểm a khoản 1, điểm đ khoản 2, điểm b và c khoản 7, khoản 8 Điều 16;
khoản 1 Điều 17; khoản 3 và 4 Điều 18; khoản 3 Điều 21; điểm b, c, g khoản 3,
điểm c khoản 9 Điều 22; điểm b khoản 5 Điều 23; điểm g khoản 1, điểm r khoản
2, điểm k khoản 3, điểm c khoản 7 Điều 24; khoản 1, khoản 3 Điều 25; điểm a
khoản 5 Điều 26; khoản 1 và khoản 3 Điều 28; điểm a khoản 5 Điều 29; khoản 5
Điều 31; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 9 Điều 32; điểm a, b, d khoản 1,
khoản 7, khoản 8 Điều 33; khoản 7 Điều 34; điểm b khoản 5 Điều 35; điểm b
khoản 5 Điều 36; khoản 4 Điều 37; khoản 4 Điều 38; khoản 7 Điều 39; khoản 4
Điều 40; khoản 5 Điều 41; khoản 5 Điều 42; khoản 4 Điều 43; khoản 5 Điều 44;
khoản 6 Điều 45; khoản 5 Điều 46; khoản 2 và khoản 5 Điều 47; tên Điều 48;
Điều 50; khoản 5 Điều 51; khoản 6 Điều 52; điểm a khoản 5 Điều 53; khoản 4
Điều 54; tên và điểm d khoản 1 Điều 55; điểm a khoản 6 Điều 56; khoản 6 Điều
57; khoản 5 Điều 62; khoản 8 Điều 63; Điều 78; điểm a khoản 6 Điều 79; Điều
82; điểm d khoản 2 Điều 83; điểm đ khoản 6, điểm đ khoản 7, điểm d khoản 9,
điểm d khoản 11 Điều 84; điểm d khoản 3, điểm d khoản 4, Điều 85; khoản 3
Điều 86; Điều 88.
|
Được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 117/2024/NĐ-CP ngày 18/09/2024 của Chính
phủ sửa đổi Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp;
hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
|
15/11/2024
|
Cụm
từ “hủy kết quả” tại điểm a khoản 9 Điều 22, điểm a khoản 5 Điều 23 và điểm a
khoản 7 Điều 24.
|
Được
thay bằng cụm từ “buộc hủy bỏ kết quả” tại Nghị định số 117/2024/NĐ-CP ngày
18/9/2024 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh
nghiệp, hợp tác xã
|
15/11/2024
|
Cụm
từ “giấy chứng nhận” tại khoản 1 và khoản 3 Điều 54.
|
Được
thay bằng cụm từ “văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, thông báo xử
lý tài sản bảo đảm” tại Nghị định số 117/2024/NĐ-CP ngày 18/09/2024 của Chính
phủ sửa đổi Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp;
hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
|
15/11/2024
|
Các
cụm từ “các”, “và b” tại điểm c khoản 6 Điều 39; cụm từ “có giá trị không
vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này” tại điểm c khoản 2
Điều 83; điểm b khoản 7 Điều 7; điểm b khoản 5 Điều 9; điểm b khoản 6 Điều
15; điểm c khoản 8 Điều 22; điểm c khoản 6 Điều 24; điểm b khoản 4 Điều 26;
điểm b khoản 4 Điều 29; điểm d khoản 8 Điều 32; điểm c khoản 5 Điều 79; khoản
2 Điều 84, Chương VII.
|
Bị
bãi bỏ bởi Nghị định số 117/2024/NĐ-CP ngày 18/9/2024 của Chính phủ sửa đổi
Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân
và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
|
15/11/2024
|
Tổng số (I): 20 văn bản
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không
có
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC
TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-BTP ngày 22/01/2025 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
|
I.1.
LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
1.
|
Nghị định
|
Số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014
|
Về
quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật
|
Được
thay thế bởi Nghị định số 26/2024/NĐ-CP ngày 01/3/2024 của Chính phủ về quản
lý hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp.
|
15/5/2024
|
2.
|
Thông tư
|
Số 07/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
|
Quy
định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số
113/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác
quốc tế về pháp luật
|
Bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 17/2024/TT- BTP ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp bãi bỏ Thông tư số 07/2015/TT- BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số
113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về
pháp luật.
|
30/12/2024
|
I.2. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
|
3.
|
Thông tư
|
Số 01/2019/TT-BTP ngày 17/01/2019
|
Hướng
dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển.
|
Bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2024/TT-BTP ngày 01/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp bãi bỏ một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về đăng ký biện pháp bảo
đảm.
|
01/02/2024
|
4.
|
Thông tư
|
Số 07/2019/TT-BTP ngày 02/11/2019
|
Hướng
dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất.
|
Bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2024/TT-BTP ngày 01/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp bãi bỏ một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về đăng ký biện pháp bảo
đảm.
|
01/02/2024
|
5.
|
Thông tư
|
Số 15/2013/TTLT-BTP- BGTVT-BTNMT-BCA ngày
05/11/2013
|
Hướng
dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân
sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản
|
Bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 07/2024/TT-BTP ngày 02/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
bãi bỏ các Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp liên tịch ban hành về
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và đăng ký biện pháp bảo đảm.
|
02/8/2024
|
6.
|
Thông tư
|
Số 16/2014/TTLT-BTP- BTNMT-NHNN ngày 06/6/2014
|
Hướng
dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm.
|
Bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 07/2024/TT-BTP ngày 02/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
bãi bỏ các Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp liên tịch ban hành về
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và đăng ký biện pháp bảo đảm.
|
02/8/2024
|
I.3. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
7.
|
Thông tư
|
Số 06/2019/TT-BTP ngày 21/11/2019
|
Quy
định về Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành
chính.
|
Được
thay thế bởi Thông tư số 05/2024/TT-BTP ngày 10/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành
án hành chính.
|
26/7/2024
|
8.
|
Thông tư
|
Số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017
|
Quy
định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức
chuyên ngành Thi hành án dân sự.
|
Được
thay thế bởi Thông tư số 02/2024/TT-BTP ngày 03/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự.
|
18/5/2024
|
9.
|
Thông tư
|
Số 08/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020
|
Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các
ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự.
|
Được
thay thế bởi Thông tư số 02/2024/TT-BTP ngày 03/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự.
|
18/5/2024
|
I.4. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ, THI ĐUA -
KHEN THƯỞNG
|
10.
|
Thông tư
|
Số 05/2018/TT-BTP ngày 07/06/2018
|
Hướng
dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành
|
Được
thay thế bởi Thông tư số 11/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Tư pháp.
|
12/02/2024
|
I.5.LĨNH VỰC THANH TRA
|
11.
|
Nghị định
|
Số 54/2014/NĐ-CP ngày 29/5/2014
|
Về
tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp
|
Bị
bãi bỏ bởi Nghị định số 03/2024/NĐ- CP ngày 11/01/2024 của Chính phủ quy định
về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
|
01/03/2024
|
I.5.LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ
THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
|
12.
|
Thông tư
|
Số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014
|
Quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012
của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
Chương
I và chương IV bị bãi bỏ bởi Thông tư số 08/2024/TT-BTP ngày 15/8/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
|
01/10/2024
|
Chương
II và chương III bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo
dõi thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ- CP ngày 05/3/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP .
|
10/8/2021
|
Tổng số (I): 12 văn bản
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không
có
|
Quyết định 165/QĐ-BTP năm 2025 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 165/QĐ-BTP ngày 22/01/2025 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2024
5
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|