ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1648/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 30 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG
HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg
ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện nội dung Công văn số
6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn triển khai Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi là Kế hoạch).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, hướng
dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực
hiện theo nội dung, tiến độ được xác định trong Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các sở, ban ngành được
giao nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC có trách nhiệm ban hành kế hoạch tổ chức
thực hiện phù hợp với ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Văn Minh
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện đồng bộ và cụ thể
hóa có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống cơ
quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025.
2. Yêu cầu
- Xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC
nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm. Kết quả triển khai
Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách TTHC của các cơ quan, đơn vị và địa phương trong giai đoạn 2022 - 2025.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời,
thống nhất, khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch, bảo đảm tiến
độ, chất lượng và mục tiêu đề ra.
- Tiêu chí, cách thức, quy trình thống
kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước và TTHC nội bộ trong cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện thống
nhất theo hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương
chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh
và các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện.
- Huy động sự tham gia tích cực của
các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh
trong quá trình rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ.
II. MỤC TIÊU
1. Về thống kê,
công bố, công khai
1.1. Trước ngày 15/01/2023,
hoàn thành điền biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ.
1.2. Trước ngày 01/4/2023,
100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của các sở ban ngành được thống kê, công
bố (lần đầu) và 100% TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước được công
khai trên Cổng thông tin điện tử.
2. Về rà soát,
phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa
2.1. Đối với TTHC nội bộ giữa các cơ
quan hành chính:
Trước ngày 01/01/2025, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban ngành được rà
soát, đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí
tuân thủ TTHC. Trong đó:
- Trước ngày 01/01/2024: Các sở, ban
ngành chủ trì rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản
hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Trước ngày 01/01/2025: Các sở, ban
ngành chủ trì rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản
hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
2.2. Đối với TTHC nội bộ trong 01 cơ
quan, đơn vị:
Trước ngày 01/01/2025, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý cơ quan, đơn vị được rà soát,
đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân
thủ TTHC. Trong đó:
- Trước ngày 01/01/2024: Các cơ quan,
đơn vị rà soát và phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội
bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Trước ngày 01/01/2025: Các cơ quan,
đơn vị rà soát và phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc
phạm vi quản lý.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước và dấu hiệu nhận biết
1.1. TTHC nội bộ theo Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 được hiểu là: (1) Trình tự, cách thức thực hiện, (2) hồ sơ và (3) yêu
cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết
công việc cụ thể cho cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN), đơn vị thuộc CQHCNN
hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động làm việc trong CQHCNN.
1.2. Dấu hiệu nhận biết TTHC nội bộ:
TTHC nội bộ có 03 dấu hiệu nhận biết
cơ bản sau đây:
1.2.1. Được quy định trong văn bản
(văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính) do cơ quan, người có thẩm
quyền ban hành.
Ví dụ:
- TTHC nội bộ được quy định trong văn
bản quy phạm pháp luật: Tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 và Nghị
định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP , có quy định về TTHC nội bộ: Phê duyệt phương án
bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ, phê duyệt
Chương trình phát triển chợ trong từng thời kỳ.
- TTHC nội bộ được quy định trong văn
bản hành chính: Quyết định số 116/QĐ-BYT ngày 11/01/2021 của Bộ Y tế về việc
ban hành Quy chế tổ chức các cuộc họp trong hoạt động quản lý, điều hành của Bộ
Y tế, có quy định về TTHC nội bộ: Tổ chức cuộc họp (do Bộ trưởng chủ trì; do Thứ
trưởng chủ trì; do Lãnh đạo Bộ ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
chủ trì).
1.2.2. Được quy định dưới dạng hành động
để giải quyết công việc cụ thể cho CQHCNN, đơn vị trực thuộc CQHCNN hoặc bảo đảm
việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc
trong CQHCNN.
Ví dụ:
- TTHC nội bộ để giải quyết công việc
cụ thể cho CQHCNN, đơn vị trực thuộc CQHCNN: Thủ tục lập quy hoạch không gian
biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia (quy định tại Luật Quy hoạch,
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quy hoạch).
- TTHC nội bộ để bảo đảm việc thực
thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong
CQHCNN: Thủ tục nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với
công chức, viên chức Bộ Tài chính (quy định tại Quyết định số 2796/QĐ-BTC
ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế nâng bậc lương trước
thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức,
viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , Quyết định số
392/QĐ-BTC ngày 24/3/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số
2796/QĐ-BTC).
1.2.3. Quy định TTHC nội bộ xuất phát
từ yêu cầu cụ thể và nhằm mục tiêu giải quyết công việc cho cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm
việc trong cơ quan hành chính nhà nước (không xuất phát từ tổ chức, cá nhân
ngoài cơ quan hành chính nhà nước).
Ví dụ: Thủ tục xét, công nhận và công
bố xã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn
NTM kiểu mẫu, quy định tại Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Phạm vi thực
hiện
2.1. Phạm vi thống kê, rà soát, đơn
giản hóa TTHC nội bộ:
2.1.1. TTHC nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước do HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo
thẩm quyền[1], cụ
thể:
- Giữa UBND tỉnh với UBND cấp huyện.
- Giữa UBND tỉnh với phòng, ban và
tương đương thuộc UBND cấp huyện.
- Giữa UBND tỉnh với UBND cấp xã.
- Giữa các sở, ngành và tương đương
thuộc UBND tỉnh với nhau.
- Giữa các sở, ngành và tương đương
thuộc UBND tỉnh với UBND cấp huyện.
- Giữa các sở, ngành và tương đương
thuộc UBND tỉnh với phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện.
- Giữa các sở, ngành và tương đương
thuộc UBND tỉnh với UBND cấp xã.
- Giữa UBND cấp huyện với UBND cấp
xã.
- Giữa các phòng, ban và tương đương
thuộc UBND cấp huyện với UBND cấp xã.
- Giữa các phòng, ban và tương đương
thuộc UBND cấp huyện.
2.1.2. TTHC nội bộ trong từng cơ
quan, đơn vị:
Các TTHC nội bộ giữa các phòng, đơn vị
trực thuộc sở, ban ngành do HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban ngành ban hành; TTHC nội bộ giữa các phòng, ban và tương đương trực
thuộc UBND huyện do HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, HĐND cấp huyện,
UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành; TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã do HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh, HĐND cấp huyện, UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện, HĐND cấp
xã, UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành, cụ thể:
- Giữa các phòng, đơn vị trực thuộc sở,
ban ngành.
- Giữa các phòng, ban và tương đương
trực thuộc UBND cấp huyện.
- TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền quyết
định của UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã.
2.2. Các TTHC không thuộc phạm vi rà
soát, đơn giản hóa của Kế hoạch:
2.2.1. TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh
của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC.
2.2.2. Thủ tục xử lý vi phạm hành
chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
2.2.3. Chế độ báo cáo theo quy định tại
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Đối tượng thực
hiện
3.1. Các sở, ban ngành thực hiện thống
kê, rà soát, tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và thực thi
phương án:
- TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước thuộc lĩnh vực ngành, lĩnh vực quản lý.
- TTHC nội bộ trong từng cơ quan, đơn
vị.
3.2. UBND cấp huyện thực hiện thống
kê, rà soát, tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và thực thi
phương án:
- TTHC nội bộ của UBND cấp huyện, Chủ
tịch UBND cấp huyện.
- TTHC nội bộ của UBND cấp xã, Chủ tịch
UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý tại địa phương.
3.3. Đơn vị nào chủ trì tham mưu ban
hành văn bản có quy định TTHC nội bộ thì đơn vị đó chủ trì thống kê, rà soát và
đề xuất phương án đơn giản hóa.
3.4. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tham
mưu ban hành và tổ chức hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; rà soát độc lập,
kiểm soát chất lượng thống kê, rà soát của các sở, ngành và tương đương thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện và đề nghị các đơn vị hoàn chỉnh để tổng hợp, trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
IV. NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
1. Thống kê công bố, công khai
TTHC nội bộ
1.1. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp các sở,
ban ngành và địa phương thống kê TTHC nội bộ.
- Căn cứ biểu mẫu thống kê do các đơn
vị gửi tổ chức lấy ý kiến để hoàn thiện xây dựng Quyết định công bố TTHC nội bộ
trong tỉnh.
1.2. Các sở, ban ngành và địa phương
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức điền và hoàn thiện biểu mẫu
thống kê TTHC nội bộ, gửi Văn phòng UBND tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị
liên quan trong quá trình thống kê TTHC nội bộ để bảo đảm tính đầy đủ, toàn diện,
thống nhất của TTHC được thống kê.
- Tổ chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến
của Văn phòng UBND tỉnh, tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có) để hoàn thiện biểu
mẫu thống kê và dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ.
(có Phụ lục biểu mẫu kèm theo).
1.3. Quy trình, thời hạn:
- Các sở, ban ngành và địa phương
hoàn thành điền biểu mẫu thống kê trước ngày 15/01/2023.
- Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp thẩm định
hoàn thiện trước ngày 15/02/2023 đồng thời xây dựng dự thảo Quyết định công bố
TTHC nội bộ, gửi lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân liên quan (nếu cần) trước ngày
01/3/2023; chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tiếp thu, giải trình ý kiến
góp ý, hoàn thiện, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC nội
bộ trong tỉnh trước ngày 01/4/2023, đồng thời gửi Văn phòng Chính phủ để theo
dõi, đôn đốc.
- Sản phẩm: Quyết định công bố TTHC nội
bộ trong tỉnh.
1.4. Công khai TTHC nội bộ giữa các
CQHCNN:
- TTHC nội bộ giữa các CQHCNN công
khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- TTHC nội bộ của từng cơ quan, đơn vị
và địa phương công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần.
2. Rà soát, đề xuất phương án đơn
giản hóa TTHC nội bộ
2.1. Tiêu chí rà soát:
- Sự cần thiết của TTHC.
- Sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp
pháp của các bộ phận cấu thành TTHC.
- Chi phí tuân thủ TTHC.
2.2. Cách thức, quy trình, thời hạn
rà soát:
2.2.1. Đối với các TTHC nội bộ giữa
các CQHCNN
- Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các
nhiệm vụ sau:
+ Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị rà soát TTHC nội bộ sau khi được công bố lần đầu.
+ Chủ động nghiên cứu độc lập, có ý
kiến trao đổi để các đơn vị hoàn thiện biểu mẫu rà soát, phương án đơn giản hóa
TTHC nội bộ; tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ và
tổ chức, cá nhân liên quan đối với dự thảo phương án đơn giản hóa; chủ trì, phối
hợp với các đơn vị tổng hợp kết quả, xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt.
- Các sở, ban ngành và địa phương thực
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Theo chức năng, nhiệm vụ được giao
tổ chức rà soát các TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý (cập nhật, bổ sung các
TTHC nội bộ chưa được công bố trong giai đoạn thống kê tại khoản 1 nêu trên (nếu
có)); hoàn thiện biểu mẫu rà soát TTHC nội bộ điện tử, gửi Văn phòng UBND tỉnh.
+ Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị
liên quan trong quá trình rà soát TTHC nội bộ để bảo đảm chất lượng và tiến độ
theo yêu cầu.
+ Tổ chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến
của Văn phòng UBND tỉnh để hoàn thiện, cập nhật biểu mẫu rà soát.
- Quy trình, thời hạn:
+ Các cơ quan, đơn vị và địa phương
hoàn thành biểu mẫu rà soát điện tử trước ngày 15/6/2023.
+ Văn phòng UBND tỉnh tổ chức nghiên
cứu độc lập, có ý kiến trao đổi để các đơn vị hoàn thiện biểu mẫu rà soát,
phương án đơn giản hóa, gửi lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ và tổ chức, cá nhân
liên quan[2] trước
ngày 15/7/2023.
+ Các cơ quan, đơn vị và địa phương
tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện biểu mẫu rà soát và phương án đơn
giản hóa, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm
hoàn thành theo thời hạn xác định tại Kế hoạch 1085 (lần 1: Trước ngày
01/01/2024; lần 2: Trước ngày 01/01/2025); hoàn thành thực thi phương án đơn giản
hóa theo thời hạn xác định tại Kế hoạch 1085 (lần 1: Trước ngày 01/7/2024; lần
2: Trước ngày 01/7/2025).
(có Phụ lục biểu mẫu kèm theo).
+ Các quyết định phê duyệt phương án
và các văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực thi phương án đề nghị gửi Văn
phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc.
2.2.2. Đối với các TTHC nội bộ của
từng cơ quan, đơn vị
- Các sở, ban ngành và địa phương thực
hiện rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa như TTHC nội bộ giữa các CQHCNN tại
điểm 2.2.1 nêu trên.
- Về phê duyệt phương án:
+ TTHC nội bộ do HĐND tỉnh, UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành: Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện tham mưu,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án.
+ TTHC nội bộ do Thủ trưởng các sở,
ban ngành ban hành: Các sở, ban ngành lấy ý kiến Văn phòng UBND tỉnh, sau đó
hoàn thiện, trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt phương án.
+ TTHC nội bộ do HĐND cấp huyện, UBND
cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành: UBND cấp huyện lấy ý kiến Văn
phòng UBND tỉnh, sau đó hoàn thiện, trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt
phương án.
+ TTHC nội bộ do HĐND cấp xã, UBND cấp
xã, Chủ tịch UBND cấp xã: UBND cấp xã lấy ý kiến Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện,
sau đó hoàn thiện, trình Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt phương án.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh
phí huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà
nước để thực hiện Kế hoạch.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ vào nội dung của Quyết định
số 1085/QĐ-TTg và Kế hoạch này, tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện theo
các nhiệm vụ được giao; phân công cán bộ, công chức, viên chức tại phòng, ban,
chuyên môn và các đơn vị trực thuộc theo dõi và thực hiện thống kê, rà soát
TTHC nội bộ, đề xuất phương án đơn giản hoá TTHC đảm bảo thiết thực, hiệu quả,
đúng tiến độ.
b) Đối với các TTHC nội bộ giữa các
CQHCNN thuộc lĩnh vực trọng tâm ưu tiên (tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch 1085),
các sở, ban ngành phối hợp tham gia góp ý khi bộ, ngành yêu cầu. Đồng thời, chủ
động góp ý bổ sung các TTHC nội bộ chưa được cơ quan chủ trì thống kê, rà soát
hoặc đề xuất phương án đơn giản hóa quy định, TTHC tại các văn bản quy phạm
pháp luật làm căn cứ ban hành TTHC nội bộ nếu phát hiện vấn đề bất cập hoặc
chưa phù hợp.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố
chỉ đạo, đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý thực hiện.
d) Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này.
đ) Phân biệt quy trình nội bộ giải
quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , Nghị định số
61/2018/ND-CP với TTHC nội bộ theo kế hoạch 1085 và Kế hoạch này để tránh nhầm
lẫn, trùng lặp trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
e) Định kỳ báo cáo kết quả, tình hình
thực hiện Kế hoạch này lồng ghép trong báo cáo về công tác kiểm soát TTHC hoặc
đột xuất theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch này; tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thống kê, công bố,
công khai, rà soát, đề xuất phương án đơn giản hoá TTHC nội bộ.
b) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện để đề xuất, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền
xem xét, xử lý; tổng hợp, tham mưu báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả, tình
hình thực hiện theo yêu cầu.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tham mưu UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí
trong dự toán hàng năm kinh phí chi thường xuyên thực hiện Kế hoạch theo khả
năng cân đối, phân cấp ngân sách và quy định hiện hành.
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HOÁ TTHC NỘI BỘ
(Kèm theo Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Danh mục biểu mẫu
Stt
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
Mẫu 01: Biểu mẫu thống kê TTHC nội
bộ
|
2
|
Mẫu 02: Mẫu Quyết định công bố TTHC
nội bộ trong tỉnh
|
3
|
Mẫu 03: Biểu mẫu rà soát TTHC nội bộ
|
4
|
Mẫu 04: Mẫu Quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2. Biểu mẫu chi tiết
2.1. Mẫu 01:
Biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ
1
|
Tên TTHC
|
Nhập tên TTHC quy định tại văn bản.
Trường hợp chưa được quy định cụ thể, thống nhất tại các văn bản thì nhập tên
ngắn gọn, thể hiện rõ nội hàm của TTHC.
|
2
|
Đơn vị thống kê
|
Nhập tên đơn vị thuộc bộ, UBND tỉnh
thực hiện thống kê TTHC.
|
3
|
Lĩnh vực
|
Nhập lĩnh vực TTHC có sẵn/ hoặc nếu
chưa có sẵn thì nhập tên theo tiêu chí do bộ, UBND tỉnh tự xác định phù hợp.
|
4
|
Văn bản quy định
|
Nhập đầy đủ các văn bản quy định TTHC,
bao gồm cả văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính.
|
5
|
Trình tự thực hiện
|
□ Có quy định: Nhập các bước thực
hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
6
|
Cách thức thực hiện
|
Tích chọn nhiều phương án trong các
phương án sau:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến
□ Qua dịch vụ bưu chính
□ Không quy định (trường hợp chọn
phương án này thì chỉ chọn 1).
|
7
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
□ Có quy định: Nhập từng thành phần
hồ sơ và yêu cầu của hồ sơ (bản chính, bản sao, bản sao công chứng...), kèm
theo số lượng của từng hồ sơ.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
8
|
Thời hạn giải
quyết
|
Nhập thời hạn tính từ thời điểm nộp
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo
quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị (ngày, ngày làm việc).
|
9
|
Đối tượng; thực
hiện
|
Nêu tên cơ quan/ đơn vị/ nhóm đối
tượng đề nghị và nhận kết quả giải quyết TTHC.
|
10
|
Cơ quan giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
□ Có quy định: Nhập tên cơ quan/chức
danh người quyết định kết quả TTHC.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
□ Có quy định: Nhập tên cơ quan/chức
danh người chủ trì tham mưu cho cơ quan quyết định kết quả TTHC.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
□ Có quy định: Nhập tên cơ quan/chức
danh người phối hợp tham mưu cho cơ quan quyết định kết quả TTHC.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
11
|
Kết quả thực hiện
|
□ Có quy định: Nhập tên kết quả thực
hiện của TTHC (Quyết định của ...., văn bản chấp thuận của..., ...).
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
12
|
Phí/lệ phí
|
□ Có quy định phí/lệ phí: Nhập số
tiền (Đơn vị tính: VNĐ).
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
13
|
Tên mẫu đơn, mẫu đơn tờ khai
|
□ Có quy định: Nhập tên Mẫu đơn, tờ khai và đính kèm file mẫu đơn/tờ khai.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
14
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
□ Có quy định: Nhập đầy đủ nội dung
từng yêu cầu, điều kiện.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
2.2. Mẫu 02:
Mẫu Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-UBND
|
……, ngày … tháng … năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Quảng Ngãi
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở X.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh A.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện (quận,
thị xã, thành phố); UBND các xã (phường, thị trấn) và các tổ chức cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- ……
- Lưu: ……
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên, dấu)
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …
tháng … năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
n
|
………………
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
TTHC
I. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả
thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
……
2.3. Mẫu 03:
Biểu mẫu rà soát TTHC nội bộ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TTHC NỘI BỘ
|
1. Tên TTHC
|
- Các TTHC đã được công khai
trên CSDLQG về TTHC sẽ được đồng bộ sang để thực hiện rà soát.
- Các TTHC chưa công khai, Hệ thống
sẽ cho phép nhập mới.
|
2. Tên đơn vị rà soát
|
3. Lĩnh vực
|
4. Văn bản quy định
|
II. TÍNH CẦN THIẾT CỦA TTHC NỘI
BỘ
|
1. TTHC được đặt ra nhằm đạt được mục
tiêu gì?
|
□ Giải quyết công việc cụ thể cho
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị thuộc cơ quan hành chính nhà nước;
□ Bảo đảm việc thực thi công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong cơ quan hành
chính nhà nước.
□ Khác: (Nêu rõ)
(Có thể tích chọn nhiều phương
án).
|
2. Mục tiêu này có được đáp ứng khi
thực hiện TTHC không?
|
□ Có
□ Không (Nêu rõ lý do)
(Tích chọn 01 phương án).
|
3. Có biện pháp khác để thay thế thủ
tục hành chính này mà vẫn đảm bảo mục tiêu đặt ra hay không?
|
□ Có
|
Nếu chọn có thì tích chọn một
trong các phương án:
□ Thay thế bằng chế độ báo cáo
□ Chuyển sang hậu kiểm
□ Khác: Nêu cụ thể
|
□ Không
(Nếu chọn có thì bỏ qua mục III
và điền mục IV đề xuất phương án thay thế TTHC bằng biện pháp phù hợp).
|
III. SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP LÝ,
TÍNH HỢP PHÁP CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC NỘI BỘ[3]
|
1.
Trình tự thực hiện TTHC có được quy định đầy đủ, rõ ràng, phù hợp không? Có
được quy định cụ thể các bước, nội dung công việc, trách nhiệm thực hiện của
từng bước không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01
phương án, gồm:
□ Quy định chưa đầy đủ,
□ Quy định chưa rõ ràng,
□ Quy định chưa phù hợp,
□ Quy định chưa cụ thể các bước,
□ Quy định chưa cụ thể nội dung
công việc, chưa quy định trách nhiệm thực hiện của từng bước.
|
2. Cách
thức thực hiện có được quy định đầy đủ, rõ ràng và phù hợp với đối tượng thực
hiện, cơ quan giải quyết TTHC không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất một
phương án, gồm:
□ Quy định chưa đầy đủ,
□ Quy định chưa rõ ràng,
□ Quy định chưa phù hợp với đối
tượng thực hiện,
□ Quy định chưa phù hợp với cơ
quan giải quyết.
|
3. Hồ
sơ có được quy định rõ ràng và phù hợp về số lượng không? Có được quy định rõ
ràng, cụ thể về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ sơ; nội dung
thông tin của từng thành phần hồ sơ có phục vụ cho xem xét, giải quyết TTHC;
đã loại trừ hồ sơ trùng lặp hoặc đã lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa
các cơ quan hay không? Có quy định về mẫu đơn, tờ khai không và nếu có thì
quy định có rõ ràng, hợp lý không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01
phương án, gồm:
□ Quy định số lượng chưa phù hợp,
□ Chưa quy định rõ ràng, cụ thể
về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ sơ,
□ Nội dung thông tin của từng
thành phần hồ sơ chưa phục vụ cho xem xét, giải quyết TTHC,
□ Chưa loại trừ hồ sơ trùng lặp
hoặc đã lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan,
□ Chưa quy định về mẫu đơn, tờ
khai,
□ Quy định về mẫu đơn, tờ khai
chưa rồ ràng, chưa hợp lý.
□ Quy định chưa rõ ràng về số lượng,
|
4. Thời hạn giải quyết có được quy
định rõ ràng, cụ thể và phù hợp không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01
phương án, gồm:
□ Chưa quy định rõ ràng,
□ Chưa quy định cụ thể,
□ Chưa quy định phù hợp.
|
5. Cơ quan thực hiện có được quy định
hợp lý, rõ ràng và cụ thể không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01
phương án, gồm:
□ Chưa quy định hợp lý,
□ Chưa quy định rõ ràng,
□ Chưa quy định cụ thể.
|
6. Đối tượng thực hiện có thể thu hẹp
hoặc cần mở rộng không?
|
□ Có
Nếu Có, chọn cụ thể 01 trong 02
phương án, gồm:
□ Thu hẹp
□
Mở rộng
Nhập cụ thể phương án: ………………
□ Không
|
7. Yêu cầu, điều kiện có cần thiết
không? Có được quy định đầy đủ, rõ ràng, hợp pháp, hợp lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01
phương án, gồm:
□ Không cần thiết,
□ Chưa quy định đầy đủ,
□ Chưa quy định rõ ràng,
□ Quy định chưa hợp pháp,
□ Quy định chưa hợp lý.
|
8. Thời hạn có hiệu lực của kết quả
thực hiện có hợp lý không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn 01 phương
án đề xuất, gồm:
□ Không cần quy định thời hạn,
□ Khác: (Nêu cụ thể, VD: 6
tháng; 1 năm; 5 năm …).
|
9. Mẫu đơn, tờ khai có cần thiết, hợp
pháp, hợp lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01
phương án, gồm:
□ Không cần thiết,
□ Quy định chưa hợp pháp,
□ Quy định chưa hợp lý.
|
10. Mức
và cách thức nộp phí/ lệ phí có hợp lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01
phương án đề xuất, gồm:
□ Không cần quy định phí/lệ phí,
□ Giảm mức phí/lệ phí,
□ Nộp phí/lệ phí trực tuyến.
|
IV. PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN
HÓA
|
1. Phương án cắt giản, đơn giản hóa
|
Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần
bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu
điều kiện để thực hiện TTHC)
a) ………………………………………………………………………………
Lý do:
…………………………………………………………………………
b) ………………………………………………………………………………
Lý do:
…………………………………………………………………………
|
2. Chi phí tuân thủ tiết kiệm được[4]
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: ……… đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: ……… đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …… đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: …… %.
|
V. KIẾN NGHỊ THỰC THI
|
1. Văn bản cần sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị nêu rõ tên loại; số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm; nêu rõ điều, khoản, điểm quy định của văn bản cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
|
2. Lộ trình thực hiện
|
Nêu rõ thời hạn hoàn thành việc
trình cấp có thẩm quyền văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
|
2.4. Mẫu 04b:
Mẫu Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch UBND tỉnh
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…
|
……, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Quảng
Ngãi
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở ……
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt phương án đơn giản hóa … thủ tục hành chính trong lĩnh vực
…………………………, thuộc phạm vi quản lý của tỉnh …… (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Giao các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành.
Điều 3.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các vụ, cục/sở,
ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Giám đốc Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTgCP (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên, dấu)
|
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ……………
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-…… ngày …
tháng … năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: …………………………………………………………………
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu
cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a) ……………………………………………………………………………………………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản
quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ;
- Lộ trình thực hiện:
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: …… đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: …… đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …… đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: …… %.
n. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: …………………………………………………………………
[1] Trường hợp TTHC nội bộ giữa
các đơn vị thuộc bộ, địa phương nhưng do bộ quản lý ngành, lĩnh vực tham mưu
ban hành hoặc ban hành thì bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thống kê, rà soát,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa. Ví dụ như: Thủ tục
xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), xã đạt chuẩn NTM
nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu. TTHC nội bộ này thực hiện giữa các cấp
chính quyền trong 01 tỉnh, nhưng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu ban hành và Bộ sẽ chịu trách nhiệm chủ trì rà soát, trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa.
[2] Văn phòng Chính phủ, Tổ công
tác và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm gửi lại ý kiến trước ngày
15/8/2023.
[3] Trường hợp một số bộ phận cấu
thành TTHC chưa được quy định tại văn bản, tích chọn ô Không quy định.
[4] Việc tính toán chi phí tuân thủ
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , Thông tư số
02/2017/TT-VPCP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.