|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1644/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Dương Xuân Huyên
|
Ngày ban hành:
|
16/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1644/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 16
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ
BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO
CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA
LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3178/QĐ-BYT ngày 11/8/2023 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính quy định
tại thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về
việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 14/TTr-SYT ngày 14/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính
mới ban hành và 06 thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt 03 quy trình nội bộ
theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc phạm vi chức
năng của lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quy trình nội bộ các thủ tục
hành chính có số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6 tiểu mục III Mục A Phần I Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá và phê duyệt quy
trình nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã tỉnh Lạng Sơn hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở
Y tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt
tại Quyết định này xây dựng, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Y tế,
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng giám định y khoa cấp trung ương;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- C, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các phòng CV, TTTHCB, TTPVHCC;
- Lưu: VT, TTPVHCC(HVT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG
SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lạng Sơn)
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (03 TTHC)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Các thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.011798.000.00.00.H37
|
Khám
giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện
hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng
ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
|
65 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Hội đồng Giám định y khoa tỉnh.
|
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật người khuyết tật năm năm 2010;
-
Nghị định số 28/20 12/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
-
Nghị định số 131/20 21/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 25/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
-
Nghị định số 62/20 22/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
-
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và
Bộ LĐ-TB và XH quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng
giám định y khoa thực hiện;
-
Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01/02/2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về
hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp;
-
Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
|
2
|
1.011799.000.00.00.H37
|
Khám
giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người
khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định
mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan,
không chính xác
|
65 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
3
|
1.011800.000.00.00.H37
|
Khám
giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc
đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận
của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
95 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, Hội đồng
giám định y khoa cấp Trung ương.
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật người khuyết tật năm năm 2010;
-
Nghị định số 28/20 12/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
-
Nghị định số 131/20 21/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 25/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
-
Nghị định số 62/20 22/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
-
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và
Bộ LĐ-TB và XH quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng
giám định y khoa thực hiện;
-
Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01/02/2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về
hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp;
-
Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
|
II. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (06 TTHC)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Số thứ tự tại quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tên Văn bản QPPL quy định việc thay thế, bãi bỏ TTHC
|
1
|
1.000101.000.00.00.H37
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan,
tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành
Biên bản khám giám định
|
Số thứ tự 1 Mục III Phần A Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021
|
Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT- BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ y tế và Bộ trưởng
Bộ lao động - thương binh và xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ
khuyết tật do hội đồng giám định y khoa thực hiện
|
2
|
1 000262.000.00.00.H37
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
Số thứ tự 2 Mục III Phần A Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021
|
3
|
1.000269.000.00.00.H37
|
Khám giám định đối với trường
hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng
chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
Số thứ tự 3 Mục III Phần A Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021
|
4
|
1.000272.000.00.00.H37
|
Khám giám định đối với trường
hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
Số thứ tự 4 Mục III Phần A Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021
|
5
|
1.000276.000.00.00.H37
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá
nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật
|
Số thứ tự 5 Mục III Phần A
Phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021
|
6
|
1.000278.000.00.00.H37
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật
|
Số thứ tự 6 Mục III Phần A Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC TTHC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lạng Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC XÂY DỰNG QUY TRÌNH NỘI
BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết
tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật
|
- Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật cấp xã;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện;
- Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh.
|
2
|
Khám giám định đối với trường
hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ
quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
3
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết
tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định
y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
- UBND cấp xã;
- Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh;
- Hội đồng giám định y khoa cấp
trung ương.
|
Phần II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Các cụm từ viết tắt:
- Bộ phận Một cửa: BPMC
- Lao động - Thương binh và Xã
hội: LĐTB&XH
- Giám định y khoa: GĐYK
Nhóm 02 TTHC:
1. Khám
giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp
pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với
kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
2. Khám
giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người
khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định
mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan,
không chính xác.
Thời hạn theo quy định: 65 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
B1
|
- Tiếp nhận hồ sơ, nhập hồ sơ
điện tử. Ghi giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật cấp xã.
|
BPMC cửa UBND cấp xã
|
01 ngày
|
B2
|
- Hoàn chỉnh 01 bộ hồ sơ theo
đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH .
- Chuyển Hồ sơ đến Phòng
LĐTB&XH cấp huyện.
|
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã
|
03 ngày
|
B3
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ: chuyển hồ
sơ khám giám định đến Hội đồng GĐYK tỉnh (qua cơ quan thường trực là Trung
tâm GĐYK).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ: Gửi văn bản cho Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã hoàn
chỉnh Hồ sơ theo đúng quy định.
|
Phòng LĐTB&XH cấp huyện
|
02 ngày
|
B4
|
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng khám
giám định của Trung tâm GĐYK.
|
Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh (Trung tâm GĐYK tỉnh Lạng
Sơn)
|
01 ngày
|
B5
|
- Tổ chức khám giám định xác định
mức độ khuyết tật cho đối tượng.
- Hoàn thiện hồ sơ, biên bản
họp, kết luận của Hội đồng GĐYK, trình lãnh đạo Hội đồng GĐYK duyệt ký.
|
Phòng khám giám định của Trung tâm GĐYK
|
53 ngày
|
B6
|
Duyệt, ký hồ sơ và biên bản
GĐYK và chuyển hồ sơ cho Văn thư của cơ quan trường trực Hội đồng GĐYK tỉnh.
|
Lãnh đạo Hội đồng GĐYK
|
03 ngày
|
B7
|
- Đóng dấu, vào sổ, chuyển trả
kết quả điện tử trên Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Gửi trả kết quả giải quyết
TTHC cho BPMC của UBND cấp xã.
|
Văn thư TTGĐYK
|
02 ngày
|
B8
|
- Trả kết quả giải quyết.
- Vào sổ, lưu hồ sơ theo quy
định.
|
BPMC cửa UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Tổng số ngày giải quyết
TTHC
|
65 ngày
|
3. Khám
giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc
đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận
của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
Thời hạn giải quyết theo quy định:
95 ngày.
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm giải quyết
|
Thời gian thực hiện
|
B1
|
- Người khuyết tật, đại diện
hợp pháp của người khuyết tật làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi đến
Hội đồng GĐYK đã ban hành biên bản khám giám định để được giải quyết (BPMC
của UBND cấp xã).
- UBND xã nơi người khuyết tật
cư trú cấp Giấy giới thiệu, trong giấy giới thiệu ghi rõ người khuyết tật hoặc
đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
- Ghi giấy biên nhận, hẹn
ngày trả kết quả.
- Gửi hồ sơ đến Hội đồng GĐYK
tỉnh (qua cơ quan thường trực là Trung tâm GĐYK khoa tỉnh).
|
BPMC cửa UBND cấp xã
|
02 ngày
|
B2
|
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng khám
giám định của Trung tâm GĐYK.
|
Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh (Trung tâm GĐYK tỉnh)
|
03 ngày
|
B3
|
Tổ chức xử lý hồ sơ lần 2:
Nhận được văn bản đề nghị, Hội
đồng GĐYK tiến hành mời người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết
tật đến giải thích về kết quả quá trình khám giám định, kết luận của Hội đồng
GĐYK đã được ghi trong Biên bản.
- Trường hợp 1: Người
khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật đồng ý với Biên bản giải
quyết lần 02:
+ Phát hành Biên bản giải quyết
lần 02, vào sổ, đóng dấu, lưu hồ sơ, phát hành kết quả giải quyết TTHC. Số
hóa kết quả giải quyết TTHC.
+ Trả kết quả giải quyết TTHC
cho BPMC của UBND cấp xã. Chuyển B5
- Trường hợp 2: Nếu
Người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật vẫn chưa đồng ý với
giải quyết của Hội đồng GĐYK về Biên bản giải quyết lần 02, chậm nhất sau 15
ngày kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng
văn bản gửi Hội đồng GĐYK. (tạm dừng hồ sơ trong thời gian làm đơn đề nghị lần
02).
|
- Phòng khám giám định của Trung tâm GĐYK.
- Hội đồng GĐYK tỉnh.
- Văn thư cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh.
|
15 ngày
|
B4
|
Nhận được văn bản đề nghị lần
02 của người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật: Sau 15 ngày,
kể từ ngày nhận được kiến nghị, cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK hoàn chỉnh
hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng GĐYK Trung ương trong thời
hạn 05 ngày (căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH).
|
- Phòng khám giám định của TTGĐYK.
- Hội đồng GĐYK tỉnh.
- Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh.
|
15 ngày
|
B5
|
Hội đồng GĐYK Trung ương có
trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật
|
Hội đồng GĐYK Trung ương
|
60 ngày
|
B6
|
- Trả kết quả giải quyết.
- Lưu hồ sơ, thống kê theo
dõi.
|
BPMC cửa UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Tổng số thời gian thực hiện
TTHC
(Thời gian giải quyết TTHC
được tính kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định và không tính thời gian hoàn thiện hồ sơ theo quy định của tổ
chức, cá nhân).
|
95 ngày
|
Quyết định 1644/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc phạm vi chức năng của lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1644/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc phạm vi chức năng của lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
823
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|