DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày
25 tháng 9 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức
thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ
tục hành chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau thông
qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau),
sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ
tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một
cửa điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ website http://sonnptnt.dvctt.camau.gov.vn,
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1.
|
Chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
|
Trong thời
hạn 16 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích).
- Trực tuyến (cung cấp
dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
+ Sở Tài chính;
+ Kho bạc Nhà nước tỉnh;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10
ngày 09/12/2000 của Quốc Hội;
- Luật số 61/2010/QH12 ngày
24/11/2010 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo
hiểm số
24/2000/QH10;
- Nghị định số
58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 1707/QĐ-BTC
ngày 29/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
2.
|
Chấm dứt
việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
|
Trong thời
hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích).
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
+ Sở Tài chính;
+ Kho bạc Nhà nước tỉnh;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10
ngày 09/12/2000 của Quốc Hội;
- Luật số 61/2010/QH12 ngày
24/11/2010 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo
hiểm số 24/2000/QH10;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP
ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số
1707/QĐ-BTC
ngày 29/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh:
Tổng số có 02 thủ tục hành chính mới ban hành./.
TRÍCH NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1707/QĐ-BTC NGÀY 29/8/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
(Làm cơ sở để
sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành
chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)
I. Lĩnh vực Bảo hiểm
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: Chi trả phí bảo
hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
Trình tự thực
hiện:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm lập hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ và gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
b) Trong thời hạn 08 ngày (cắt giảm
02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn
cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định phê duyệt đối tượng được
hỗ trợ của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính hoàn thành việc thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định
chi trả phí bảo
hiểm nông nghiệp được ngân sách trung ương và ngân sách địa phương hỗ trợ.
Trường hợp từ chối chi trả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 08 ngày (cắt giảm
02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết
định chi trả, Sở Tài chính căn cứ vào Quyết định chi trả của Ủy ban nhân dân
tỉnh để lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo
hiểm mở tại các ngân hàng thương mại.
d) Trường hợp chưa hoàn thành việc chi
trả cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại điểm c, Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo
hiểm và nêu rõ lý do.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số
58/2018/NĐ-CP .
- Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng bảo
hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ
lục 6 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Doanh nghiệp bảo hiểm.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông
nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Thông báo từ chối chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
- Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo
hiểm qua Kho bạc nhà nước.
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện
chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương
mại.
- Văn bản thông báo của Sở Tài chính
về việc chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số
58/2018/NĐ-CP .
- Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng
bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân
sản xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ
lục 6 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ
PHÍ BẢO HIỂM
Kính gửi: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP
ngày
tháng
năm 2018 của
Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của
Thủ tướng Chính phủ về....;
Căn cứ số lượng tham gia bảo hiểm tại
địa bàn tỉnh, thành phố...
Chúng tôi là:
- [Tên đầy đủ và chính thức của doanh
nghiệp bảo hiểm]
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:
……. do Bộ Tài
chính cấp ngày.... tháng.... năm....
- Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh/thành phố... thực hiện các thủ tục cần thiết để chi trả cho công
ty chúng tôi phí bảo hiểm được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Nghị
định số .../2018/NĐ-CP ngày...tháng....năm 2018.
Số tiền đề nghị chi trả: …… đồng
Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm
theo.
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...;
|
.....
ngày.... tháng.... năm...
ĐẠI
DIỆN TRƯỚC PHÁP LUẬT
CHỦ
TỊCH/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên và
đóng dấu)
|
BẢNG KÊ HỢP
ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN TỈNH....
TÊN DOANH
NGHIỆP BẢO HIỂM...
Báo cáo
tháng... (từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... năm 20...)
STT
|
HĐBH
|
Đối tượng
hỗ trợ
|
Số tiền bảo
hiểm (đồng)
|
Số phí bảo
hiểm (đồng)
|
Tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm
|
Số HĐBH
|
Ngày HĐBH
|
Nghèo, cận nghèo
|
Không thuộc nghèo, cận nghèo
|
Tổ chức
|
Cây trồng
|
Vật nuôi
|
Thủy sản
|
Tổng số
|
NSNN hỗ trợ
|
Tổ chức, cá nhân nộp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết những thông tin trên
là đúng sự thật./.
|
.....
ngày.... tháng.... năm...
ĐẠI
DIỆN TRƯỚC PHÁP LUẬT
CHỦ
TỊCH/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên và
đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ
phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
Trình tự thực
hiện
a) Trường hợp không còn đáp ứng đủ
điều kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ thời điểm không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông
nghiệp, tổ chức, cá
nhân sản xuất nông nghiệp
có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và doanh nghiệp bảo hiểm để
thực hiện thủ tục hoàn phí bảo hiểm đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thông
báo ghi rõ thời điểm tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp không còn thuộc đối
tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết
thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp lại các trường hợp tổ chức, cá nhân
sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, gửi
văn bản thông báo đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau thông
qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa
nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau), nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp.
b) Trong thời hạn 08 ngày (cắt giảm
02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của
doanh nghiệp bảo hiểm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn thành việc thẩm định:
- Số phí bảo hiểm mà tổ chức, cá nhân
sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm hoàn lại cho ngân sách nhà nước tương ứng
với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý
có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm (trong trường hợp ngân sách nhà nước đã
chuyển đủ phí bảo hiểm nông nghiệp hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp). Chi phí hợp lý thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo
hiểm.
- Số phí bảo hiểm mà ngân sách nhà
nước có trách nhiệm chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm tương ứng với thời
gian đã được bảo hiểm tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm (trong
trường hợp ngân sách nhà nước chưa chuyển đủ phí bảo hiểm nông nghiệp
hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp).
Kết quả thẩm định phải được lập thành
văn bản và được lưu giữ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Căn cứ kết quả thẩm định, trong
thời hạn 08 ngày (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển
trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm theo quy định tại điểm b khoản này.
Quyết định này được gửi cho các cơ
quan liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đối tượng được hỗ trợ và doanh
nghiệp bảo hiểm có liên quan.
d) Căn cứ quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh, trong thời hạn 08 ngày (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể
từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định, Sở Tài chính lập lệnh chi
tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh; Kho bạc Nhà nước
cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại
các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho
bạc Nhà nước cấp tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm: Văn
bản thông báo các trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt
việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
- Đối với cá nhân sản xuất nông
nghiệp: Thông báo bằng văn bản theo mẫu số 04
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp, Doanh nghiệp bảo hiểm.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển
trả lại ngân sách nhà nước phí bảo hiểm;
- Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo
hiểm qua Kho bạc Nhà nước
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện
chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương
mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho bạc Nhà nước cấp
tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo
không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 58/2018/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số
58/2018/NĐ-CP , tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ
phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm
nông nghiệp đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ tương ứng với thời gian còn lại
của hợp đồng bảo hiểm kể từ thời điểm: (i) Tổ chức, cá nhân sản xuất nông
nghiệp không còn đáp ứng đủ điều kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp;
(ii) Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp trước thời hạn hiệu lực.
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
hoàn trả lại số phí bảo hiểm nông nghiệp đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ
thông qua doanh nghiệp bảo hiểm.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
KHÔNG CÒN THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO HIỂM/THAY ĐỔI DIỆN HỘ NGHÈO, CẬN
NGHÈO
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xã.
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP
ngày tháng năm 2018 của
Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của
Thủ tướng Chính phủ về....;
Trường hợp cá nhân sản xuất nông
nghiệp:
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Ngày, tháng, năm sinh:
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...tại
[Nơi cấp]
- Địa chỉ thường trú:
- Chúng tôi xin thông báo:
□ Không còn thuộc đối tượng được hỗ
trợ
□ Thay đổi diện hộ nghèo, cận nghèo
(Trước đây...; Hiện nay...)
Trường hợp tổ chức sản xuất nông
nghiệp:
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: [...]
do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...
- Địa chỉ:
- Chúng tôi xin thông báo: Chúng tôi
không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, thủy
sản … (Liệt kê đầy đủ)
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...;
|
.....
ngày.... tháng.... năm...
CÁ
NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu(nếu có))
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH CÓ THỰC
HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU
CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm
2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục
hành chính
|
Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP TỈNH
|
02
|
0
|
02
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Bảo hiểm
|
|
|
|
|
1.
|
Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp
được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo
hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
|
X
|
|
X
|
|
Tổng cộng có
02 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
QUY TRÌNH NỘI
BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định
số
1637/QĐ-UBND
ngày
25
tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
II. LĨNH VỰC BẢO HIỂM
1. Thủ tục: Thực hiện theo cơ chế một
cửa liên thông
1.1. Thủ tục: Chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
a) Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: 16 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 05 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05
ngày;
- Sở Tài chính: 03 ngày;
- Kho Bạc Nhà nước tỉnh: 03 ngày.
b) Quy trình giải quyết
- Tại Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban,
bộ phận xử lý
|
Thời gian
thực hiện
|
1.
|
Tiếp nhận
hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn
|
|
Bộ phận
Tiếp nhận
và
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2.
|
Lãnh đạo
phòng phân công hồ sơ xử lý
|
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch
|
0,5 ngày
|
3.
|
Chuyên viên
xử lý hồ sơ
|
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch
|
02 ngày
|
4.
|
Lãnh đạo
phòng trình ký
|
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch
|
0,5 ngày
|
5.
|
Lãnh đạo sở
phê duyệt
|
|
Ban Giám
đốc
|
01 ngày
|
6.
|
Văn thư ghi
số, lưu hồ sơ, scan lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt
|
|
Văn phòng
Sở
|
0,5 ngày
|
7.
|
Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt
|
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày
|
8.
|
Sở Tài
chính
|
|
Phòng Quản
lý ngân sách
|
03 ngày
|
9.
|
Kho Bạc Nhà
nước chuyển tiền
|
|
Phòng Kế
toán
|
03 ngày
|
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban,
bộ phận xử lý
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Tiếp nhận
hồ sơ điện tử
|
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2.
|
Lãnh đạo
Văn phòng phân công xử lý
|
|
Lãnh đạo
Văn phòng
|
0,5 ngày
|
3.
|
Chuyên viên
xử lý hồ sơ
|
|
Phòng
chuyên môn
|
02 ngày
|
4.
|
Lãnh đạo
Văn phòng trình ký
|
|
Lãnh đạo
Văn phòng
|
0,5 ngày
|
5.
|
Thường trực
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
|
Thường trực
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01 ngày
|
6.
|
Văn thư ghi
số, lưu hồ sơ, scan lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức
|
0,5 ngày
|
7
|
Trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả
|
Không tính
ngày
|
- Tại Sở Tài chính
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban,
bộ phận xử lý
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Tiếp nhận
hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả
|
0,25 ngày
|
2.
|
Lãnh đạo
phòng phân công hồ sơ xử lý
|
|
Phòng Quản
lý ngân sách
|
0,5 ngày
|
3.
|
Chuyên viên
xử lý hồ sơ
|
|
Phòng Quản
lý ngân sách
|
01 ngày
|
4.
|
Lãnh đạo
phòng trình ký
|
|
Phòng Quản
lý ngân sách
|
0,5 ngày
|
5.
|
Lãnh đạo sở
phê duyệt
|
|
Ban Giám
đốc
|
0,5 ngày
|
6.
|
Văn thư ghi
số, lưu hồ sơ, scan lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
|
Văn phòng
Sở
|
0,25 ngày
|
7
|
Trả kết quả
|
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Không tính
ngày
|
- Tại Kho Bạc Nhà nước tỉnh
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban,
bộ phận xử lý
|
Thời gian thực
hiện
|
1.
|
Tiếp nhận
hồ sơ từ Sở Tài chính
|
|
Phòng Kế
toán
|
Chuyển ngay
|
2
|
Lãnh đạo
phòng phân công hồ sơ xử lý
|
|
Phòng Kế
toán
|
0,25 ngày
|
3
|
Chuyên viên
xử lý hồ sơ
|
|
Phòng Kế
toán
|
01 ngày
|
4
|
Lãnh đạo
phòng trình ký
|
|
Phòng Kế
toán
|
0,25 ngày
|
5
|
Lãnh đạo
phê duyệt
|
|
Ban Giám
đốc
|
01 ngày
|
6
|
Thực hiện
chuyển tiền vào tài khoản
|
|
Phòng Kế
toán
|
0,5 ngày
|
7
|
Trả kết quả
|
|
Phòng Kế
toán
|
Không tính
ngày
|
1.2. Thủ tục: Chấm dứt việc hưởng hỗ
trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
a) Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: 24 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 08 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 08
ngày;
- Sở Tài chính: 05 ngày;
- Kho Bạc Nhà nước tỉnh: 03 ngày.
b) Quy trình giải quyết
- Tại Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban,
bộ phận xử lý
|
Thời gian
thực hiện
|
1.
|
Tiếp nhận
hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả
|
0,5 ngày
|
2.
|
Lãnh đạo
phòng phân công hồ sơ xử lý
|
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch
|
0,5 ngày
|
3.
|
Chuyên viên
xử lý hồ sơ
|
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch
|
05 ngày
|
4.
|
Lãnh đạo
phòng trình ký
|
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch
|
0,5 ngày
|
5.
|
Lãnh đạo sở
phê duyệt
|
|
Ban Giám
đốc
|
01 ngày
|
6.
|
Văn thư ghi
số, lưu hồ sơ, scan
lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
|
Văn phòng
Sở
|
0,5 ngày
|
7.
|
Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt
|
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
08 ngày
|
8.
|
Sở Tài
chính
|
|
Phòng Quản
lý ngân sách
|
05 ngày
|
9.
|
Kho Bạc Nhà
nước chuyển tiền
|
|
Phòng Kế
toán
|
03 ngày
|
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban,
bộ phận xử lý
|
Thời gian
thực hiện
|
1.
|
Tiếp nhận
hồ sơ điện tử
|
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2.
|
Lãnh đạo
Văn phòng phân công xử lý
|
|
Lãnh đạo
Văn phòng
|
0,5 ngày
|
3.
|
Chuyên viên
xử lý hồ sơ
|
|
Phòng
chuyên môn
|
05 ngày
|
4.
|
Lãnh đạo
Văn phòng trình ký
|
|
Lãnh đạo
Văn phòng
|
0,5 ngày
|
5.
|
Thường trực
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
|
Thường trực
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01 ngày
|
6.
|
Văn thư ghi
số, lưu hồ sơ, scan lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức
|
0,5 ngày
|
7
|
Trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp
nhận
và
Trả kết quả
|
Không tính
ngày
|
- Tại Sở Tài chính
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban,
bộ phận xử lý
|
Thời gian thực
hiện
|
1.
|
Tiếp nhận
hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn
|
|
Bộ phận Tiếp
nhận
và
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2.
|
Lãnh đạo
phòng phân công hồ sơ xử lý
|
|
Phòng Quản
lý ngân sách
|
0,5 ngày
|
3.
|
Chuyên viên
xử lý hồ sơ
|
|
Phòng Quản
lý ngân sách
|
02 ngày
|
4.
|
Lãnh đạo
phòng trình ký
|
|
Phòng Quản
lý ngân sách
|
0,5 ngày
|
5.
|
Lãnh đạo sở
phê duyệt
|
|
Ban Giám
đốc
|
01 ngày
|
6.
|
Văn thư ghi
số, lưu hồ sơ, scan lên hệ thống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
|
Văn phòng Sở
|
0,5 ngày
|
7
|
Trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả
|
Không tính
ngày
|
- Tại Kho bạc
Nhà nước
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban,
bộ phận xử lý
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Tiếp nhận
hồ sơ từ Sở Tài chính
|
|
Phòng Kế
toán
|
Chuyển ngay
|
2
|
Lãnh đạo
phòng phân công hồ sơ xử lý
|
|
Phòng Kế
toán
|
0,25 ngày
|
3
|
Chuyên viên
xử lý hồ sơ
|
|
Phòng Kế
toán
|
01 ngày
|
4
|
Lãnh đạo
phòng trình ký
|
|
Phòng Kế
toán
|
0,25 ngày
|
5
|
Lãnh đạo
phê duyệt
|
|
Ban Giám
đốc
|
01 ngày
|
6
|
Thực hiện
chuyển tiền vào tài khoản
|
|
Phòng Kế
toán
|
0,5 ngày
|
7
|
Trả kết quả
|
|
Phòng Kế
toán
|
Không tính
ngày
|
* Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01
buổi.
Tổng số có 02
quy trình được phê duyệt./.