ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1635/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
06 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1772/TTr-STNMT ngày 03 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Việc yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình
các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định của
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Giám đốc Sớ Tài nguyên
và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP):
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn
|
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn
|
|
Tổng số: 03 thủ
tục.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
01. Cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Trình tự thực hiện (sửa đổi bổ sung)
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh.
* Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định
tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thẩm định
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3. Thẩm định và cấp phép
+ Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì
cơ quan thẩm định hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
* Bước 4: Trả kết quả
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Công chức, viên chức của Sở Tài nguyên
và Môi trường làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan, tổ chức đã nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối
với tổ chức:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính);
+ 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Quyết định
thành lập tổ chức (không áp dụng đối với các công ty, doanh nghiệp, tổ chức
kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký kinh doanh);
+ 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản
chính để dối chiếu hoặc 01 bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Văn bằng,
chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên;
+ Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ
lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
(01 bản chính);
+ Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên tham
gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng
làm việc (01 bản chính).
Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối
với cá nhân:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính);
+ 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Văn bằng,
chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội dung xin cấp phép hoạt động dự
báo, cảnh báo;
+ Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ
lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
(01 bản chính);
+ Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc (01 bản chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (sửa đổi, bổ sung)
Tổng số ngày giải quyết: 17 ngày làm việc.
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm việc.
+ Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát,
đánh giá, kết luận cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
+ Cơ quan phối hợp: không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
+ Phương thức trả kết quả: Giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phê duyệt được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường)
hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Phí, lệ phí: không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm năm
2020 của Chính phủ).
+ Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
+ Mẫu số 06: Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán,
thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục
vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo
đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người, tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
. Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Khí tượng thủy văn 2015;
+ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số
05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỰ
BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt
động theo nội dung giấy phép được cấp
|
(trang 1)
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:....
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần
thứ hai:............
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là
hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày ……… tháng
……… năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối
với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Số, ký hiệu của Quyết định thành lập/Mã số doanh
nghiệp của Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá
nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày
tháng
năm………
BẢN KHAI
Cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo
(Kèm theo đơn đề nghị cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn của tổ chức/cá
nhân)
1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật (Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn):
TT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị, công nghệ
|
Cấu hình
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo
3. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn
TT
|
Tên quy trình *
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Ngày, tháng văn
bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
* Kèm theo bản sao văn bản quy trình
4. Quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo
TT
|
Tên quy trình
***
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
*** Kèm theo bản sao văn bản quy trình
Cam kết xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ nội dung đã kê khai này của tổ chức/cá nhân./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN PHÉP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu của tổ chức)
|
02. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Trình tự thực hiện (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1. Nộp hồ sơ:
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh.
+ Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép yêu cầu gửi cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất là 30
ngày.
* Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định
tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thẩm định
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3. Thẩm định và cấp phép:
+ Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối
đa 15 ngày làm việc.
+ Trường hợp không đủ điều kiện sửa đổi, bổ sung,
gia hạn giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân biết lý do.
* Bước 4: Trả kết quả:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Công chức, viên chức của Sở Tài nguyên
và Môi trường làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan, tổ chức đã nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc nộp
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy
phép theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính);
+ Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung giấy phép theo
Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ (01 bản chính);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (sửa đổi, bổ sung)
Tổng số ngày giải quyết: 17 ngày làm việc.
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm việc.
+ Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát,
đánh giá, kết luận cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
+ Cơ quan phối hợp: không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Giấy phép hoạt động dự bảo, cảnh báo khí tượng thủy
văn theo Mẫu 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
+ Phương thức trả kết quả: Giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phê duyệt được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại
Trưng tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Phí, lệ phí: không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ).
+ Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
+ Mẫu số 03: Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
. Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Khí tượng thủy văn 2015;
+ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số
05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỰ
BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt
động theo nội dung giấy phép được cấp
|
(trang 1)
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:....
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần
thứ hai:............
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là
hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày ……… tháng
……… năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối
với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Số, ký hiệu của Quyết định thành lập/Mã số doanh
nghiệp của Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá
nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC
|
…………, ngày …… tháng
…… năm …….
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm …………/ từ năm .... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo
cáo này./.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
03. Cấp lại giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Trình tự thực hiện (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng
Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh.
* Bước 2. Thẩm định và cấp phép
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét,
thẩm định, thẩm tra, cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép
thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và
Môi trường làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm thông
báo cho cơ quan, tổ chức đã nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc nộp
qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát,
đánh giá, kết luận cấp phép: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
+ Cơ quan phối hợp: không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
+ Phương thức trả kết quả: Giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phê duyệt được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Phí, lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ).
+ Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt nghiệp
đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo: quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
. Có tư cách pháp nhân theo quy định cưa pháp luật
về dân sự.
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
+ Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Khí tượng thủy văn 2015;
+ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số
05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỰ
BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt
động theo nội dung giấy phép được cấp
|
(trang 1)
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:....
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần
thứ hai:............
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là
hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày ……… tháng
……… năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối
với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Số, ký hiệu của Quyết định thành lập/Mã số doanh
nghiệp của Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá
nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
6 Sửa đổi theo quy
định tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
6 Sửa đổi theo quy
định tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
6 Sửa đổi theo quy
định tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.