|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1634/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1634/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, ĐƯỢC THAY THẾ VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
Y TẾ DỰ PHÒNG; LĨNH VỰC Y DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3555/QĐ-BYT ngày 25 tháng
11 năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế và bị bãi bỏ
lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định
141/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
Căn cứ Quyết định số 3562/QĐ-BYT ngày 26 tháng
11 năm 2024 về việc ban hành thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Y, Dược cổ truyền
được quy định tại Thông tư số 24/2024/TT-BYT ngày 29/10/2024 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 16/2020/TT-BYT ngày 29/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành tiêu chuẩn và hướng dẫn xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về
công tác y dược cổ truyền;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
272/TTr-SYT ngày 14 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh
vực Y tế dự phòng và lĩnh vực Y Dược cổ truyền thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế tỉnh Đắk Nông; (Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính (TTHC) về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng
thời, niêm yết, công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
theo quy định.
- Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối
với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh Đắk Nông.
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế,
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
A.
DANH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Nông)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế:
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
|
Y tế dự phòng
|
Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật
|
2
|
Thu hồi Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng đối với
trường hợp nhân viên tiếp cận cộng đồng không tiếp tục tham gia thực hiện các
biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV
|
Y tế dự phòng
|
Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật
|
3
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
4
|
Hủy hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
5
|
Cấp mới giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét
nghiệm khẳng định HIV dương tính
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
6
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét
nghiệm khẳng định HIV dương tính
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
7
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét
nghiệm khẳng định HIV dương tính
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được
thay thế
|
Tên TTHC thay
thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.004568
|
Cấp thẻ nhân viên
tiếp cận cộng đồng
|
Cấp thẻ nhân viên
tiếp cận cộng đồng
|
Nghị định số 141/2024/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm
vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)
|
Y tế dự phòng
|
Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật
|
2
|
1.004541
|
Cấp lại thẻ nhân
viên tiếp cận cộng đồng
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực
y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.006422
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm
khẳng định các trường hợp HIV dương tính
|
Nghị định số
141/2024/NĐ-CP ngày 28/10/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS)
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
2
|
1.006425
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định
các trường hợp HIV dương tính
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
3
|
1.006431
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm
khẳng định các trường hợp HIV dương tính
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
4
|
1.003481
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư trú tại cộng đồng
|
Y tế dự phòng
|
Cơ sở điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện
|
5
|
1.003468
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện trong các cơ sở trại
giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường
giáo dưỡng
|
Y tế dự phòng
|
Cơ sở quản lý thực
hiện việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
|
6
|
1.004612
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng
|
Y tế dự phòng
|
Cơ sở điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện
|
7
|
1.004606
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý
|
Y tế dự phòng
|
Cơ sở quản lý thực
hiện việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
|
8
|
1.004600
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
cho người nghiện chất dạng thuốc phiện trở về cộng đồng từ cơ sở quản lý
|
Y tế dự phòng
|
Cơ sở điều trị và
cơ sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
|
9
|
1.004471
|
Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ điều kiện điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử khi hồ sơ công bố bị
hư hỏng hoặc bị mất
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
10
|
1.004477
|
Công bố lại đối với cơ sở đủ điều kiện điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ, cơ sở vật
chất, trang thiết bị và nhân sự
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
11
|
1.004488
|
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
12
|
1.004461
|
Công bố lại đối với cơ sở điều trị sau khi hết thời
hạn bị tạm đình chỉ
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
STT
|
Tên TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện, thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
|
I. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp 1: Cấp mới thẻ nhân viên tiếp
cận cộng đồng:
- Đơn đề nghị cấp mới Thẻ nhân viên tiếp cận cộng
đồng theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
141/2024/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận hoàn thành tập huấn về các biện
pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV;
- Bản sao văn bản triển khai hoạt động can thiệp
giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV trên địa bàn quản lý;
- 02 ảnh chân dung cỡ 02 cm x 03 cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
b) Trường hợp 2: Cấp lại thẻ nhân viên tiếp
cận cộng đồng:
- Đơn đề nghị cấp lại Thẻ nhân viên tiếp cận cộng
đồng theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
141/2024/NĐ-CP.
- 02 ảnh chân dung cỡ 02 cm x 03 cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
II. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp 1: Cấp mới thẻ nhân viên tiếp
cận cộng đồng:
Bước 1. Người đề nghị cấp mới Thẻ nhân
viên tiếp cận cộng đồng nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
7 Nghị định số 141/2024/NĐ-CP cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh.
Trong thời hạn 0,5 ngày Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ cho
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
Bước 2:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh ban
hành Quyết định cấp mới Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng theo Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP và cấp Thẻ nhân
viên tiếp cận cộng đồng cho người đề nghị theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh
phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do và hướng dẫn cá nhân bổ sung hồ sơ.
b) Trường hợp 2: Cấp lại thẻ nhân viên tiếp
cận cộng đồng:
Bước 1. Người đề nghị cấp mới Thẻ nhân
viên tiếp cận cộng đồng nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
7 Nghị định số 141/2024/NĐ-CP cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh.
Trong thời hạn 0,5 ngày Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
Bước 2:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh ban
hành Quyết định cấp lại Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng theo Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP và cấp Thẻ nhân
viên tiếp cận cộng đồng cho người đề nghị theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 05
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh phải có
văn bản thông báo nêu rõ lý do và hướng dẫn cho cá nhân bổ sung hồ sơ.
II. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không quy định
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020.
2. Nghị định số 141/2024/NĐ-CP ngày 28/10/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
|
2
|
Thu hồi Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng đối với trường
hợp nhân viên tiếp cận cộng đồng không tiếp tục tham gia thực hiện các biện
pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV
|
I. Thành phần hồ sơ:
Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
I. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nhân viên tiếp cận cộng đồng
nộp lại Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng cho Trung tâm Phục vụ Hành chính
công của tỉnh. Trong thời hạn 0,5 ngày Trung tâm chuyển hồ sơ cho Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
Bước 2. Trong thời hạn 4,5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng, Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh ban hành Quyết định thu hồi Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
141/2024/NĐ-CP.
II. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng.
|
Không quy định
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020.
2. Nghị định số 141/2024/NĐ-CP ngày 28/10/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
|
3
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
I. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp 1: Công bố lần đầu đối
với cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế 1. Hồ sơ công bố đủ điều kiện hoạt động của cơ sở điều trị:
- Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP;
- Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương dương khác của cơ sở (không áp dụng
đối với trường hợp các loại giấy tờ trên đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia);
- Bản kê khai nhân sự làm việc tại cơ sở điều trị
theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
141/2024/NĐ-CP và bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên;
- Bản kê khai thiết bị của cơ sở điều trị theo Mẫu
số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP.
2. Hồ sơ công bố đủ điều kiện hoạt động của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế:
- Bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh;
- Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP;
- Bản kê khai nhân sự làm việc tại cơ sở điều trị
theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
141/2024/NĐ-CP và bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên;
- Bản kê khai thiết bị của cơ sở điều trị theo Mẫu
số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP.
b) Trường hợp 2: Điều chỉnh hồ sơ
công bố đối với cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
khi có thay đổi về tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, thiết bị và nhân sự
- Văn bản thông báo về nội dung điều chỉnh của cơ
sở điều trị.
- Hồ sơ thể hiện sự thay đổi về tên, địa chỉ, cơ
sở vật chất, thiết bị và nhân sự của cơ sở điều trị.
c) Trường hợp 3: Công bố lại đối với
cơ sở điều trị bị đình chỉ sau khi hết thời hạn bị đình chỉ
Hồ sơ khắc phục vi phạm của cơ sở điều trị bị
đình chỉ.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
II. Trình tự giải quyết:
a) Trường hợp 1: Công bố lần đầu đối
với cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế
Bước 1: Cơ sở điều trị thay thế và cơ sở cấp
phát thuốc điều trị thay thế (sau đây gọi tắt là cơ sở điều trị) nộp hồ sơ
theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 141/2024/NĐ-CP về Trung tâm Phục vụ Hành
chính công của tỉnh. Trong thời hạn 0,5 ngày, Trung tâm chuyển hồ sơ cho Sở Y
tế.
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên
Trang thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin sau: Tên, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ và toàn văn hồ sơ công bố của cơ sở điều trị.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm thông báo
cho cơ sở điều trị và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
b) Trường hợp 2: Điều chỉnh hồ sơ
công bố đối với cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
khi có thay đổi về tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, thiết bị và nhân sự
Bước 1: Cơ sở điều trị khi có thay đổi về
tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, thiết bị và nhân sự có trách nhiệm thông báo nội
dung điều chỉnh về Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh. Trong thời hạn
0,5 ngày Trung tâm chuyển hồ sơ về cho Sở Y tế.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo nội dung điều chỉnh của cơ sở điều trị, Sở Y tế
có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi trong hồ sơ công bố của cơ sở
điều trị đã đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
c) Trường hợp 3: Công bố lại đối với
cơ sở điều trị bị đình chỉ sau khi hết thời hạn bị đình chỉ
Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
trước ngày hết thời hạn bị đình chỉ theo quyết định xử phạt vi phạm hành
chính, cơ sở điều trị bị đình chỉ gửi hồ sơ khắc phục vi phạm về Trung tâm Phục
vụ Hành chính công của tỉnh. Trong thời hạn 0,5 ngày Trung tâm chuyển hồ sơ
cho Sở Y tế.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ khắc phục vi phạm của cơ sở điều trị bị đình chỉ,
Sở Y tế có trách nhiệm xem xét hồ sơ khắc phục vi phạm:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở Y tế có trách
nhiệm thực hiện công bố lại cho cơ sở điều trị đủ điều kiện điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên Trang thông tin điện tử của
Sở Y tế;
- Trường hợp cơ sở điều trị bị đình chỉ không khắc
phục các vi phạm hoặc việc khắc phục các vi phạm không đáp ứng các quy định,
Sở Y tế thực hiện việc hủy hồ sơ công bố của cơ sở điều trị bị đình chỉ trên
trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
II. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không quy định
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020.
2. Nghị định số 141/2024/NĐ-CP ngày 28/10/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
|
4
|
Hủy hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
I. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp 1: Hủy hồ sơ công bố
đủ điều kiện đối với cơ sở điều trị bị đình chỉ sau khi hết thời hạn bị đình
chỉ
Hồ sơ khắc phục vi phạm của cơ sở điều trị bị
đình chỉ.
b) Trường hợp 2: Hủy hồ sơ công bố
đủ điều kiện đối với cơ sở điều trị đề nghị dừng hoạt động
Văn bản thông báo đề nghị hủy hồ sơ công bố của
cơ sở điều trị.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
I. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp 1: Hủy hồ sơ công bố
đủ điều kiện đối với cơ sở điều trị bị đình chỉ sau khi hết thời hạn bị đình
chỉ
Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
trước ngày hết thời hạn bị đình chỉ theo quyết định xử phạt vi phạm hành
chính, cơ sở điều trị bị đình chỉ gửi hồ sơ khắc phục vi phạm về Trung tâm Phục
vụ Hành chính công của tỉnh. Trong thời hạn 0,5 ngày, Trung tâm chuyển hồ sơ
cho Sở Y tế.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ khắc phục vi phạm của cơ sở điều trị bị đình chỉ,
Sở Y tế có trách nhiệm xem xét hồ sơ khắc phục vi phạm:
Trường hợp cơ sở điều trị bị đình chỉ không khắc
phục các vi phạm hoặc việc khắc phục các vi phạm không đáp ứng các quy định tại
Điều 16 hoặc Điều 17 hoặc Điều 18 Nghị định số 141/2024/NĐ-CP, Sở Y tế thực
hiện việc hủy hồ sơ công bố của cơ sở điều trị bị đình chỉ trên Trang thông
tin điện tử của Sở Y tế.
b) Trường hợp 2: Hủy hồ sơ công bố đủ
điều kiện đối với cơ sở điều trị đề nghị dừng hoạt động
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày trước ngày
chấm dứt hoạt động, cơ sở điều trị đề nghị hủy hồ sơ công bố có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh. Trong
thời hạn 0,5 ngày, Trung tâm chuyển hồ sơ cho Sở Y tế.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản thông báo của cơ sở điều trị, Sở Y tế thực hiện thủ
tục hủy hồ sơ công bố của cơ sở điều trị trên Trang thông tin điện tử của Sở
Y tế.
II. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc
|
Không quy định
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020.
2. Nghị định số 141/2024/NĐ-CP ngày 28/10/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
|
5
|
Cấp mới giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét nghiệm khẳng
định HIV dương tính
|
I. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính theo Mẫu số 18 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP;
- Bản kê khai nhân sự xét nghiệm HIV của cơ sở
xét nghiệm theo Mẫu số 21 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
141/2024/NĐ-CP;
- Bản kê khai thiết bị xét nghiệm HIV của cơ sở
xét nghiệm theo Mẫu số 22 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
141/2024/NĐ-CP;
- Sơ đồ mặt bằng nơi thực hiện xét nghiệm;
- Hồ sơ chứng minh năng lực xét nghiệm HIV: Bản
sao văn bản xác nhận kết quả thực hành xét nghiệm HIV theo quy định tại điểm
c khoản 4 Điều 40 Nghị định số 141/2024/NĐ-CP đối với cơ sở xét nghiệm khẳng
định HIV.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
I. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở xét nghiệm gửi hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh, trong thời hạn 0,5 ngày Trung tâm
gửi hồ sơ cho Sở Y tế.
Bước 2. Sở Y tế sau khi tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, thành lập đoàn thẩm định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 44 Nghị
định số 141/2024/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo nêu
rõ lý do và hướng dẫn cơ sở xét nghiệm bổ sung hồ sơ. Cơ sở xét nghiệm có
trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo. Quá thời hạn này thủ tục cấp giấy chứng nhận phải
thực hiện lại từ đầu.
Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
ban hành quyết định thành lập đoàn thẩm định, đoàn thẩm định thực hiện thẩm định
và lập biên bản thẩm định.
Bước 4. Cấp mới giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính:
- Trường hợp cơ sở xét nghiệm được đoàn thẩm định
đánh giá đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
thẩm định (thời điểm kết thúc thẩm định tính theo ngày ghi trên biên bản thẩm
định), Sở Y tế cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 23 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp cơ sở xét nghiệm được đoàn thẩm định
đánh giá còn tồn tại sai sót phải khắc phục, trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ghi trên biên bản thẩm định, cơ sở xét nghiệm khắc phục và gửi báo cáo
đã khắc phục theo khuyến nghị của đoàn thẩm định đến cơ quan có thẩm quyền để
cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 23 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP.
Trường hợp cơ sở xét nghiệm được đoàn thẩm định
đánh giá không đủ điều kiện hoặc trong thời hạn 30 ngày cơ sở xét nghiệm
không khắc phục các khuyến nghị của đoàn thẩm định, Sở Y tế thông báo cho cơ
sở xét nghiệm thực hiện lại từ đầu thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện.
II. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian
40 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không quy định
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020.
2. Nghị định số 141/2024/NĐ-CP ngày 28/10/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
|
6
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét nghiệm khẳng
định HIV dương tính
|
I. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính theo Mẫu số 19 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 141/2024/NĐ-CP.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
I. Trình tự thực hiện:
Đối với các trường hợp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính đã được kết nối, chia sẻ trên
Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ quan/tổ chức đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
xét nghiệm khẳng định HIV dương tính truy cập và in lại giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính dược quản lý trên hệ thống.
Đối với các trường hợp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện xét nghiệm HIV dương tính chưa được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia:
Bước 1. Cơ sở xét nghiệm HIV nộp hồ
sơ cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương
tính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 23 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 141/2024/NĐ-CP.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn
bản thông báo nêu rõ lý do và hướng dẫn cho cơ sở xét nghiệm hoàn thiện hồ
sơ.
|
Không quy định
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020.
2. Nghị định số 141/2024/NĐ-CP ngày 28/10/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
|
7
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét nghiệm
khẳng định HIV dương tính
|
I. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính theo Mẫu số 20 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP;
- Tài liệu chứng minh sự thay đổi tên cơ sở xét
nghiệm hoặc người phụ trách chuyên môn hoặc kỹ thuật xét nghiệm hoặc địa điểm
của cơ sở xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 40 Nghị định
số 114/2024/NĐ-CP.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
I. Trình tự hồ sơ:
Bước 1. Cơ sở xét nghiệm nộp hồ sơ đề nghị
điều chỉnh giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương
tính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công, trong thời hạn 0,5 ngày Trung tâm
chuyển hồ sơ cho Sở Y tế.
Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tiến hành cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện theo các thông tin đề nghị điều chỉnh quy định tại Mẫu số 23 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo
nêu rõ lý do và hướng dẫn cho cơ sở xét nghiệm hoàn thiện hồ sơ. Cơ sở xét
nghiệm có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc
kể từ này nhận được thông báo. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hoàn thiện, Sở Y tế tiến hành cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
xét nghiệm khẳng định HIV dương tính theo các thông tin đề nghị điều chỉnh
quy định tại Mẫu số 23 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
114/2024/NĐ-CP. Quá thời hạn hoàn thiện hồ sơ, thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính phải thực
hiện lại từ đầu.
II. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không quy định
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020.
2. Nghị định số 141/2024/NĐ-CP ngày 28/10/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
|
B.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI
THÔNG TƯ SỐ 24/2024/TT-BYT NGÀY 29/10/2024 CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Nông)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
|
Xét tặng giải thưởng
Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền
|
Thông tư số 24/2024/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2024
của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2020/TT-BYT ngày
29 tháng 10 năm 2020 của Bộ Y tế ban hành tiêu chuẩn và hướng dẫn xét tặng giải
thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền
|
Y, Dược cổ truyền
|
Sở Y tế
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC Y,
DƯỢC CỔ TRUYỀN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 24/2024/TT-BYT NGÀY 29/10/2024 CỦA
BỘ Y TẾ
STT
|
Tên TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện, Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Thủ tục Xét tặng giải
thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền
(Thay đổi thời gian xét tặng; cụ thể hóa cách
thức xét chọn tại đơn vị trực tiếp quản lý cá nhân; bổ sung cách thức nộp hồ
sơ, số lượng hồ sơ; thay đổi một số thông tin trong mẫu hồ sơ; thay đổi thành
phần các Hội đồng)
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng
Lãn Ông;
2. Bản báo cáo thành tích: Báo cáo thành tích phải
nêu rõ việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quá trình hành nghề và thâm niên công tác, năng lực và thành tích trong công
tác y dược cổ truyền có xác nhận của đơn vị công tác. Cá nhân cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và tính pháp lý của
hồ sơ đề nghị xét tặng (Bản chính) (Mẫu số 01 - Phụ lục 02);
3. Các giấy tờ chứng nhận hoặc chứng minh đạt
tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 của Thông tư này (bản sao công chứng hoặc xác
nhận của cơ quan, tổ chức nghiệm thu, giới thiệu);
4. Giấy giới thiệu của cơ quan, đoàn thể, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp giới thiệu
tham gia xét tặng giải thưởng. Các tổ chức chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc
đề xuất cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng (bản chính);
5. Giấy xác nhận của đơn vị có thẩm quyền về thời
gian công tác, năng lực chuyên môn và đạo đức hành nghề của cá nhân theo quy
định tại Điều 8 của Thông tư này (bản chính).”
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
I. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xét chọn tại đơn vị trực tiếp quản
lý cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn ông.
1. Trước ngày 31 tháng 7 của năm xét tặng, Cục Quản
lý Y, Dược cổ truyền có văn bản thông báo về việc xét tặng giải thưởng Hải
Thượng Lãn ông gửi các tổ chức và đơn vị có liên quan; đăng tải thông báo
trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế và Trang thông tin Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền.
2. Căn cứ thông báo của Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền - Bộ Y tế, Sở Y tế tổ chức phổ biến, thông báo công khai, rộng rãi về
việc xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cho toàn thể công chức, viên chức,
người lao động và các đối tượng có liên quan khác hiểu về đối tượng, tiêu chuẩn
và quy trình xét tặng giải thưởng.
a) Sau khi đã nghiên cứu, thảo luận, nắm vững
tiêu chuẩn, điều kiện quy định, Thủ trưởng đơn vị tổ chức cho cá nhân tự ứng
cử hoặc công chức, viên chức, người lao động của đơn vị ứng cử và đề cử.
Cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng gửi hồ sơ về
đơn vị trực tiếp quản lý chậm nhất là ngày 15 tháng 8 của năm xét tặng.
b) Tổ chức Hội nghị toàn thể công chức, viên chức
và người lao động của đơn vị và tiến hành bỏ phiếu kín.
- Đối với các đơn vị có số công chức, viên chức,
người lao động từ 200 người trở xuống: Tổ chức Hội nghị công chức, viên chức
và người lao động của toàn đơn vị.
- Đối với các đơn vị có số công chức, viên chức,
người lao động từ 200 người trở lên: Tổ chức Hội nghị công chức, viên chức và
người lao động tại khoa/bộ phận/phòng nơi cá nhân trực tiếp công tác với sự
tham gia của Lãnh đạo đơn vị, bộ phận tổ chức bộ phận thi đua, khen thưởng của
đơn vị và lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động thuộc khoa/bộ phận/phòng.
Hội nghị hợp lệ khi có ít nhất 80% số công chức,
viên chức, người lao động có thời gian ký hợp đồng lao động từ 12 tháng trở
lên có mặt bỏ phiếu; kết quả kiểm phiếu được lập thành biên bản.
c) Chỉ những cá nhân đạt ít nhất 80% số phiếu tín
nhiệm trên tổng số người tham gia bầu mới được đưa ra Hội đồng cơ sở quy định
tại điểm a Khoản 1 Điều 10 Thông tư này xem xét.
d) Thông báo công khai kết quả danh sách cá nhân
đạt số phiếu tín nhiệm tại đơn vị ít nhất 07 ngày làm việc để cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động biết và góp ý kiến, sau đó tập hợp trình Hội đồng
cơ sở xem xét.
đ) Tất cả đơn thư khiếu nại, tố cáo có danh phải
được giải quyết trước khi Hội đồng cơ sở họp.
e) Hồ sơ của đơn vị trình Hội đồng cơ sở, bao gồm:
- Văn bản đề xuất của đơn vị có cá nhân đề nghị
xét tặng giải thưởng;
- Các hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng
theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;
- Biên bản Hội nghị toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động của đơn vị có cá nhân đề xuất xét tặng.
g) Đơn vị trực tiếp quản lý gửi hồ sơ của cá nhân
đề nghị xét tặng về Hội đồng cơ sở chậm nhất là ngày 30 tháng 9 của năm xét tặng.
Bước 2: Hội đồng cấp cơ sở tiến hành xét tặng
đối với các cá nhân đủ tiêu chuẩn và gửi hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng Hải
Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền về Trung tâm Phục vụ Hành chính
công của tỉnh, trong thời hạn 0,5 ngày Trung tâm chuyển hồ sơ cho Sở Y tế.
Sau khi nhận được sơ, Sở Y tế tham mưu xử lý hồ
sơ:
1. Hội đồng cơ sở tổ chức họp, nghiên cứu hồ sơ,
tổ chức thẩm tra (nếu thấy cần thiết) và bỏ phiếu tín nhiệm. Chỉ những cá
nhân đạt ít nhất 80% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng cơ sở
theo quyết định thành lập mới được lập danh sách đề nghị lên Hội đồng cấp Bộ.
2. Những trường hợp không đạt, Hội đồng có văn bản
trình Chủ tịch Hội đồng thông báo cho cá nhân đề xuất xét tặng giải thưởng.
3. Trong vòng 15 ngày kể từ khi có kết quả tín
nhiệm, Hội đồng cơ sở phải trình kết quả lên Hội đồng cấp Bộ xem xét.
Hội đồng cấp cơ sở gửi hồ sơ về thường trực Hội đồng
cấp Bộ chậm nhất là ngày 30 tháng 10 của năm xét tặng.
4. Hồ sơ của Hội đồng cơ sở trình Hội đồng cấp Bộ
bao gồm:
a) Tờ trình Hội đồng cấp Bộ (Mẫu số 02 - Phụ lục
02);
b) Danh sách đề nghị tặng giải thưởng Hải Thượng
Lãn ông (Mẫu số 5 - Phụ lục 02);
c) Biên bản họp, kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng
cơ sở (Mẫu số 03, mẫu số 04 - Phụ lục 02);
d) Bản báo cáo thành tích của các cá nhân có xác
nhận của Hội đồng cơ sở; các tài liệu chứng minh thành tích của cá nhân trong
lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại.
Bước 3: Hội đồng cấp Bộ tiến hành xét chọn
trên cơ sở đề xuất của Hội đồng cấp cơ sở và tổng hợp, trình Bộ Y tế xét tặng.
1. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ
do Hội đồng cơ sở gửi về, thường trực Hội đồng có trách nhiệm thẩm định và tổng
hợp trình Hội đồng cấp Bộ xem xét.
2. Trên cơ sở kết quả thẩm định hồ sơ của Thường
trực Hội đồng, Hội đồng cấp Bộ họp xét duyệt hồ sơ của Hội đồng cơ sở trình
lên và tiến hành bỏ phiếu kín. Chỉ những cá nhân đạt ít nhất 80% số phiếu tín
nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng cấp Bộ theo quyết định thành lập mới
được đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định.
3. Thường trực Hội đồng lập hồ sơ trình Bộ Y tế
ký Quyết định tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông. Những trường hợp không được
tặng giải thưởng, Thường trực Hội đồng thông báo bằng văn bản cho Hội đồng cơ
sở có cá nhân được đề xuất.
II. Thời hạn giải quyết: 150 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không quy định
|
1. Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
2. Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
3. Thông tư số 24/2024/TT-BYT ngày 29 tháng 10
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
4. Thông tư số 16/2020/TT-BYT ngày 29 tháng 10
năm 2020 ban hành tiêu chuẩn và hướng dẫn xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn
Ông về công tác y dược cổ truyền.
|
Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực Y tế dự phòng; lĩnh vực Y Dược cổ truyền thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1634/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực Y tế dự phòng; lĩnh vực Y Dược cổ truyền thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
13
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|