ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1631/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 31
tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH
HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3 QĐ;
- Văn phòng CP và Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
I
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
|
1
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (qua ủy
quyền) (Số seri: T-THA-200661-TT).
|
2
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2
đối với công dân Việt Nam (trực tiếp cho người có yêu cầu) (Số seri:
T-THA-200662-TT).
|
3
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2
đối với người nước ngoài có thời gian cư trú tại Việt Nam (trực tiếp cho
người có yêu cầu) (Số seri: T-THA-200663-TT).
|
4
|
Xin thôi quốc tịch Việt Nam (Số seri:
T-THA-200664-TT).
|
5
|
Nhập quốc tịch Việt Nam (Số seri:
T-THA-200666-TT).
|
6
|
Trở lại quốc tịch Việt Nam (Số seri:
T-THA-200667-TT).
|
7
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (Số
seri: T-THA-200668-TT).
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 (qua ủy quyền)
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp của Quốc hội khóa XII kỳ
họp thứ 5 số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
T-THA-200661-TT
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa)
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác
làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Việc ủy quyền phải được lập thành
văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư
pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp của Quốc hội
khóa XII kỳ họp thứ 5 số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009).
- Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp nộp bản chụp Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú thì phải xuất trình bản
chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản
sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
tiến hành tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ sở dữ liệu của Sở Tư pháp.
- Nếu việc tra cứu thông tin lý lịch tư
pháp được thực hiện tại cơ sở dữ liệu của ngành Công an thì trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hợp
lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh lý lịch tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ cho cơ
quan Công an tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, Công an tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về
tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường
hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì
thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
- Sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư
pháp, Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho công dân. Trường hợp từ
chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Trường hợp sau khi đã tra cứu thông
tin lý lịch tư pháp về án tích tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ
ràng, đầy đủ để khẳng đương sự có hay không có án tích thì Sở Tư pháp liên hệ
với Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án liên quan đến đương sự để tra cứu hồ sơ,
thời hạn tra cứu hồ sơ tại Tòa án không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 25; Điều 26 Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ).
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp (có mẫu): 01 bản chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của
Bộ Tư pháp);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 01 bản sao;
- Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường
trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng).
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày đối với công dân Việt
Nam kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên chỉ có một nơi thường trú duy nhất tại Thanh
Hóa.
- Không quá 15 ngày đối với công dân Việt
Nam kể từ đủ 14 tuổi trở lên đã cư trú ở nhiều tỉnh hoặc có thời gian cư trú
ở nước ngoài; Người nước ngoài hoặc phải xác minh về điều kiện đương nhiên
được xóa án tích.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp).
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh,
Tòa án Tỉnh, Tòa án huyện, Cơ quan Thi hành án dân sự...
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
(Mẫu số 04/TT-LLTP).
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Mẫu
số 04/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp).
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
200.000đ/đồng/lần/người
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với
học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ:
100.000đ/đồng/lần/người
- Những trường hợp sau đây miễn lệ phí cấp
Phiếu lý lịch tư pháp:
1. Người thuộc hộ nghèo theo quy định của
pháp luật.
2. Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3
trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu, để
bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Phiếu Lý lịch tư pháp số 1.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp của Quốc hội khóa
XII kỳ họp thứ 5 số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009, có hiệu lực ngày 01/7/2010;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 10/01/2011;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý
lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 12/8/2011;
- Thông tư 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Phiếu lý lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 20/01/2012;
- Thông tư số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin
Lý lịch tư pháp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/6/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 04/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân
trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Kính gửi:
.....................................…………………
1. Tên tôi là1:..........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có).................................................................3. Giới
tính:.......................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…./…./.....5.Nơi sinh2:................................................................ .....
6. Địa chỉ3: ....................................................................................................................... .....
.....................................................................................Số
điện thoại:......................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4
Số:...............................................................
Cấp
ngày.........tháng...........năm.............Tại:..........................................................................
8. Được sự ủy quyền của Ông/Bà:..........................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền5 :...................................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm...........................................
Tôi làm Tờ khai này
đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ
NGƯỜI ỦY QUYỀN
1. Họ và tên7:..................................................................................................................... ....
2.Tên gọi khác (nếu có):............................................................................. 3.
Giới tính...........
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./
....5.Nơi sinh2 :....................................................................
6. Quốc tịch
:................................................7.Dân
tộc:...........................................................
8. Nơi thường trú8: .......................................................................................................... ......
.............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:.......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:..........................................4Số:......................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:.............................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:.........................................................................................................
PHẦN KHAI VỀ
CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/ CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ
TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Tính từ khi đủ 14
tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm
trú
|
Nghề nghiệp và nơi
làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích,
về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
(nếu có):......................................................................................................................................... ….
.............................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá
sản: Có c Không c
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……………, ngày ……
tháng …… năm ………
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1
Họ và tên người được ủy quyền, ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2
Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi
rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền
là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này
không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi
rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền
7 Ghi
bằng chữ in hoa, đủ dấu
8,9 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
Mẫu số 06/TT-LLTP
…..…………….
……………………………..1
----------
Số:
……./....... .......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
………, ngày…… tháng
…… năm………
|
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
SỐ 1
Căn cứ Luật Lý lịch
tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên 2:.................................................................................................2.Giới
tính………
3. Ngày, tháng, năm
sinh:….../…../…… 4. Nơi sinh3:................................................................
5. Quốc
tịch:................................................................................................................................
6. Nơi thường trú4:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Nơi tạm trú 5:......................................................................................................................
8. Giấy CMND/Hộ
chiếu:........................................6Số:..........................................................
Cấp
ngày...........tháng..........năm..............Tại:........................................................................
9. Tình trạng án tích:.............................................................................................................
STT
|
SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN
|
TỘI DANH – ĐIỀU
KHOẢN CỦA BLHS ĐƯỢC ÁP DỤNG
|
HÌNH PHẠT CHÍNH
|
HÌNH PHẠT BỔ SUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành
lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã7:........
……….......................................................................................................................................
SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY
THÁNG NĂM,
TÒA ÁN RA QUYẾT
ĐỊNH
|
|
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM
NHIỆM
|
|
THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC
THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DN, HTX
|
|
Trang……
(Phiếu này
gồm có……trang)
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý
lịch tư pháp.
2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi
rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7
Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý
lịch tư pháp số 1.
Tên thủ tục hành chính: Cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 hoặc số 2 đối với công dân Việt Nam (trực tiếp cho người có yêu
cầu)
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Điều 45, Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp của Quốc hội
khóa XII kỳ họp thứ 5 số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
T-THA-200662-TT
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa)
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp nộp bản chụp Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú thì phải xuất trình bản
chính để đối chiếu. Trường hợp ko có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao
có chứng thực theo quy định của pháp luật.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
tiến hành tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ sở dữ liệu của Sở Tư pháp.
- Nếu việc tra cứu thông tin lý lịch tư
pháp được thực hiện tại cơ sở dữ liệu của ngành Công an thì trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hợp
lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh lý lịch tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ cho cơ
quan Công an tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, Công an tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về
tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường
hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì
thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
- Sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư
pháp, Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho công dân. Trường hợp từ
chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Trường hợp sau khi đã tra cứu thông
tin lý lịch tư pháp về án tích tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ
ràng, đầy đủ để khẳng đương sự có hay không có án tích thì Sở Tư pháp liên hệ
với Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án liên quan đến đương sự để tra cứu hồ sơ,
thời hạn tra cứu hồ sơ tại Tòa án không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 25; Điều 26 Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ).
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp (có mẫu): 01 bản chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 01 bản sao;
- Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường
trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng).
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày đối với công dân Việt
Nam kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên chỉ có một nơi thường trú duy nhất tại Thanh
Hóa.
- Không quá 15 ngày đối với công dân Việt
Nam kể từ đủ 14 tuổi trở lên đã cư trú ở nhiều tỉnh hoặc có thời gian cư trú
ở nước ngoài; nếu phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp).
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh,
Tòa án Tỉnh, Tòa án huyện, Cơ quan Thi hành án dân sự...
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
(Mẫu số 04/TT-LLTP).
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Mẫu số
03/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp).
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
200.000đ/đồng/lần/người
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với
học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ:
100.000đ/đồng/lần/người
- Những trường hợp sau đây miễn lệ phí cấp
Phiếu lý lịch tư pháp:
1. Người thuộc hộ nghèo theo quy định của
pháp luật.
2. Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3
trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu, để
bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp của Quốc hội khóa
XII kỳ họp thứ 5 số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009, có hiệu lực ngày 01/7/2010;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 10/01/2011;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý
lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 12/8/2011;
- Thông tư 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Phiếu lý lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 20/01/2012;
- Thông tư số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin
Lý lịch tư pháp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/6/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 03/TT- LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2)
Kính gửi:
...................................................................
1. Tên tôi là1:.......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................................3. Giới
tính:........................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../
……… …………………………………...
5. Nơi sinh2:........................................................................................................................
6. Quốc
tịch:......................................................7. Dân
tộc:..............................................
8. Nơi thường trú 3:.............................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:.......................................5Số:......................................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..........................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:......................................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ,
VỢ/CHỒNG
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA
BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14
tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm
trú
|
Nghề nghiệp và nơi
làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp6:
Số 1 c Số 2 c
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố
phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có c
Không c
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc
Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi
tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ
chiếu.
6 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được
xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp
số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao
gồm án tích đã được xóa và chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 06/TT-LLTP
…..…………….
……………………………..1
----------
Số:
……./....... .......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
………, ngày…… tháng
…… năm………
|
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
SỐ 1
Căn cứ Luật Lý lịch
tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên 2:.................................................................................................2.Giới
tính………
3. Ngày, tháng, năm
sinh:….../…../…… 4. Nơi sinh3:................................................................
5. Quốc tịch:................................................................................................................................
6. Nơi thường trú4:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Nơi tạm trú 5:......................................................................................................................
8. Giấy CMND/Hộ
chiếu:........................................6Số:..........................................................
Cấp ngày...........tháng..........năm..............Tại:........................................................................
9. Tình trạng án tích:.............................................................................................................
STT
|
SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN
|
TỘI DANH – ĐIỀU
KHOẢN CỦA BLHS ĐƯỢC ÁP DỤNG
|
HÌNH PHẠT CHÍNH
|
HÌNH PHẠT BỔ SUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành
lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã7:........
……….......................................................................................................................................
SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY
THÁNG NĂM, TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH
|
|
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM
NHIỆM
|
|
THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC
THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DN, HTX
|
|
Trang……
(Phiếu này
gồm có……trang)
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý
lịch tư pháp.
2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi
rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7
Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý
lịch tư pháp số 1.
Mẫu số 07/ TT-LLTP
..............................................
………………………………………..1
-----------
Số: …………./…………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………, ngày……. tháng ……
năm………
|
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
SỐ 2
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6
năm 2009 ;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
1. Họvà tên2............................................................................................
2. Giới tính:…………....
3. Ngày, tháng, năm
sinh:...../...../........4. Nơi sinh3:……………………………………………...
5. Quốc
tịch:..........................................………………………………………………………….
6. Nơi thường trú 4:........................................................................................................... …..
7. Nơi tạm trú 5:..................................................................... ….............................................
8. Giấy CMND/Hộ chiếu
: ……….…………… 6 Số:....................................................................
Cấp ngày........tháng
.......năm...............Tại:............................................................................
9. Họ và tên cha:....................................................................................................................
10. Họ và tên mẹ:...................................................................................................................
11. Họ và tên
vợ/chồng:.........................................................................................................
12. Tình trạng án
tích: …………………………………………………………………………
Bản án số ................/
......................ngày
.............tháng.................năm.........................................
của Tòa án nhân
dân.......................................................................................................................
|
Tội danh - Điều
khoản của Bộ luật hình sự được áp
dụng:..............................................................
..........................................................................................................................................................
Hình phạt
chính:...........................................................................................................................
Hình phạt bổ
sung:..........................................................................................................................
Nghĩa vụ dân sự, án
phí:............................................................................................................
Tình trạng thi hành
án:...............................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
|
Xóa án tích7:...................................................................................................................................
|
13. Thông tin về cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
……………………………………………………………………………………………………
Số quyết định, ngày
tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định.
|
|
Chức vụ bị cấm đảm
nhiệm
|
|
Thời hạn không được
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
|
|
Trang…….
(Phiếu này gồm
có……trang)
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu )
|
Ghi chú
1 Ghi
rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2
Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi
rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7 Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ:
Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm….
Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi
rõ: Chưa được xóa án tích.
Tên thủ tục hành chính: Cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 hoặc số 2 đối với người nước ngoài có thời gian cư trú tại Việt
Nam
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Điều 45, Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp của Quốc hội
khóa XII ngày 17/6/2009)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
T-THA-200663-TT
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa)
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 1: cá nhân có thể ủy quyền cho người khác đến làm thủ tục.
Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường
hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần có văn bản ủy quyền.
- Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 2: không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu
lý lịch tư pháp.
- Trường hợp người nước ngoài đã rời Việt
Nam thì nộp hồ sơ tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 45; Khoản 2, Điều 46 Luật Lý
lịch tư pháp của Quốc hội khóa XII ngày 17/6/2009).
- Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp nộp bản chụp Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú thì phải xuất trình bản
chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản
sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
tiến hành tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ sở dữ liệu của Sở Tư pháp.
- Nếu việc tra cứu thông tin lý lịch tư
pháp được thực hiện tại cơ sở dữ liệu của ngành Công an thì trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hợp
lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh lý lịch tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ cho cơ
quan Công an tỉnh. Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, Công an tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về
tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu.
- Sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư
pháp, Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2 cho người nước
ngoài. Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Trường hợp sau khi đã tra cứu thông
tin lý lịch tư pháp về án tích tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ
ràng, đầy đủ để khẳng đương sự có hay không có án tích thì Sở Tư pháp liên hệ
với Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án liên quan đến đương sự để tra cứu hồ sơ,
thời hạn tra cứu hồ sơ tại Tòa án không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 25; Điều 26 Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ).
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp (có mẫu): 01 bản chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp);
- Hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: 01 bản sao;
- Giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú
của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng).
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 1, Điều
48 Luật Lý lịch tư pháp của Quốc hội khóa XII ngày 17/6/2009).
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh,
Tòa án Tỉnh, Tòa án huyện, Cơ quan Thi hành án dân sự...
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
(Mẫu số 03/TT-LLTP).
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Mẫu
số 03/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp).
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
200.000đ/đồng/lần/người
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với
học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ:
100.000đ/đồng/lần/người
- Những trường hợp sau đây miễn lệ phí cấp
Phiếu lý lịch tư pháp:
1. Người thuộc hộ nghèo theo quy định của
pháp luật.
2. Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3
trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu, để
bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 hoặc Phiếu Lý lịch tư pháp số 2.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp của Quốc hội khóa
XII kỳ họp thứ 5 số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009, có hiệu lực ngày 01/7/2010;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 10/01/2011;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý
lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 12/8/2011;
- Thông tư 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Phiếu lý lịch tư pháp, có hiệu lực ngày 20/01/2012;
- Thông tư số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin
Lý lịch tư pháp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/6/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 03/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2)
Kính gửi:
...................................................................
1. Tên tôi là1:.......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................................3. Giới
tính:........................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../
……… …………………………………...
5. Nơi sinh2:........................................................................................................................
6. Quốc
tịch:......................................................7. Dân
tộc:..............................................
8. Nơi thường trú 3:.............................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:.......................................5Số:......................................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..........................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:......................................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ,
VỢ/CHỒNG
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA
BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14
tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm
trú
|
Nghề nghiệp và nơi
làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp6:
Số 1 c Số 2 c
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố
phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có c
Không c
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc
Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi
tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ
chiếu.
6 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được
xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp
số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao
gồm án tích đã được xóa và chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 06/TT-LLTP
…..…………….
……………………………..1
----------
Số:
……./....... .......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
………, ngày…… tháng
…… năm………
|
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
SỐ 1
Căn cứ Luật Lý lịch
tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên 2:.................................................................................................2.Giới
tính………
3. Ngày, tháng, năm
sinh:….../…../…… 4. Nơi sinh3:................................................................
5. Quốc
tịch:................................................................................................................................
6. Nơi thường trú4:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Nơi tạm trú 5:......................................................................................................................
8. Giấy CMND/Hộ
chiếu:........................................6Số:..........................................................
Cấp
ngày...........tháng..........năm..............Tại:........................................................................
9. Tình trạng án tích:.............................................................................................................
STT
|
SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN
|
TỘI DANH – ĐIỀU
KHOẢN CỦA BLHS ĐƯỢC ÁP DỤNG
|
HÌNH PHẠT CHÍNH
|
HÌNH PHẠT BỔ SUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành
lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã7:........
……….......................................................................................................................................
SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY
THÁNG NĂM, TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH
|
|
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM
NHIỆM
|
|
THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC
THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DN, HTX
|
|
Trang……
(Phiếu này
gồm có……trang)
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý
lịch tư pháp.
2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi
rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7
Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý
lịch tư pháp số 1.
Mẫu số 07/ TT- LLTP
..............................................
………………………………………..1
-----------
Số: …………./…………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………, ngày……. tháng ……
năm………
|
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
SỐ 2
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6
năm 2009 ;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
1. Họvà tên2............................................................................................
2. Giới tính:…………....
3. Ngày, tháng, năm
sinh:...../...../........4. Nơi sinh3:……………………………………………...
5. Quốc
tịch:..........................................………………………………………………………….
6. Nơi thường trú 4:........................................................................................................... …..
7. Nơi tạm trú 5:..................................................................... ….............................................
8. Giấy CMND/Hộ chiếu
: ……….…………… 6 Số:....................................................................
Cấp ngày........tháng
.......năm...............Tại:............................................................................
9. Họ và tên cha:....................................................................................................................
10. Họ và tên mẹ:...................................................................................................................
11. Họ và tên
vợ/chồng:.........................................................................................................
12. Tình trạng án
tích: …………………………………………………………………………
Bản án số ................/
......................ngày .............tháng.................năm.........................................
của Tòa án nhân
dân.......................................................................................................................
|
Tội danh - Điều
khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:..............................................................
..........................................................................................................................................................
Hình phạt
chính:...........................................................................................................................
Hình phạt bổ
sung:..........................................................................................................................
Nghĩa vụ dân sự, án
phí:............................................................................................................
Tình trạng thi hành
án:...............................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
|
Xóa án tích7:...................................................................................................................................
|
13. Thông tin về cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
……………………………………………………………………………………………………
Số quyết định, ngày
tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định.
|
|
Chức vụ bị cấm đảm
nhiệm
|
|
Thời hạn không được
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
|
|
Trang…….
(Phiếu này gồm
có……trang)
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu )
|
Ghi chú
1 Ghi
rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2
Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi
rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7 Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ:
Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm….
Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi
rõ: Chưa được xóa án tích.
Tên thủ tục hành chính: Xin thôi quốc tịch
Việt Nam
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
T-THA-200664-TT
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa)
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ
các giấy tờ quy định hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
ngay để người xin thôi quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng thông báo về việc
xin thôi quốc tịch Việt Nam trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử ở địa
phương trong ba số liên tiếp và gửi đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tư pháp; thông báo trên Trang thông tin điện tử phải được lưu giữ trên đó
trong thời gian ít nhất 30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp
tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh
và gửi kết quả đến Sở Tư pháp.
Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến
hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
4. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin thôi quốc tịch Việt
Nam có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính
phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
5. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (có
mẫu): 01 bản chính;
2. Bản
khai lý lịch (có mẫu): 01 bản chính;
3. Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật quốc tịch gồm:
(mỗi loại 01 bản sao)
- Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh
không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh
quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
- Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam,
Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con
nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không
quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ: 01 bản chính;
5. Giấy tờ xác nhận việc người xin thôi
quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người đó được
nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về
việc cấp giấy này. Trường hợp người đó xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc
tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc
tịch nước ngoài: 01 bản sao;
6. Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế
nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp: 01 bản sao;
7. Đối với người trước đây là cán bộ, công
chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã
nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục
viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra
quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc
giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không
phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (được sửa
đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ).
|
4. Thời hạn giải quyết: 75 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Tư pháp: 10 ngày
- Công an tỉnh: 20 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
- Bộ Tư pháp: 20 ngày
- Chủ tịch nước: 20 ngày
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch nước.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh,
UBND Tỉnh, Bộ Tư pháp, Thủ tướng Chính phủ.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1); Đơn xin
thôi quốc tịch Việt Nam (dùng cho người giám hộ làm Đơn xin cho người được
giám hộ) (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.2).
(được bổ sung so với lần công bố trước theo
quy định tại mẫu
TP/QT-2010-ĐXTQT.1 và TP/QT-2010-ĐXTQT.2
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
|
8. Phí, lệ phí: Lệ phí xin thôi
quốc tịch Việt Nam: 2.500.000đ
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của
Bộ Tài chính).
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản xác nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
1. Công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc
tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc tịch
Việt Nam.
2. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa
được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang
có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Đang chấp hành bản án, quyết định của
Toà án Việt Nam;
d) Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
đ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo
dưỡng.
3. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không
được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia
của Việt Nam.
4. Cán bộ, công chức và những người đang
phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch
Việt Nam.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12
ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2009;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quốc tịch Việt Nam, có hiệu lực ngày 10/11/2009;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày
20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày
05/9/2009;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các
việc về quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 10/5/2010;
- Thông tư 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày
01/03/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc
tịch Việt Nam, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2010.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa
quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu TP/QT-2010-
ĐXTQT.1
|
ĐƠN XIN THÔI QUỐC
TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):................................................................................................................................
Giới tính:
Nam: c
Nữ: c
Ngày, tháng, năm
sinh:..................................................................................................................
Nơi sinh (2):
..................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh
(3):
............................................................................................................
Quốc tịch hiện nay
(4):..................................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế (5): ..................................................
Số:...................................
Cấp ngày, tháng,
năm:........................................., Cơ quan cấp:
..................................................
........................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất
cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):………………….......................................
Địa chỉ cư trú tại Việt
Nam trước khi xuất cảnh (nếu có):……………..………..........................
.......................................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện
nay:
.................................................................................................
.........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..................................................................................................................................
Nơi làm
việc:..................................................................................................................................
................................................................................................................................................:......
Sau khi tìm hiểu các
quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính
xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi
quốc tịch Việt Nam.
Lý do xin thôi quốc
tịch Việt Nam:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tôi cũng xin cho con
chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây được thôi quốc tịch Việt Nam
(nếu có):
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi sinh
|
Nơi đăng ký
khai sinh
|
Ngày,
tháng, năm xuất cảnh (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo:
-....... .......................... .......................
-....... .......................... .......................
-....... .......................... .......................
|
..........,
ngày.. ... tháng ....... năm.........
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Viết chữ
in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa
danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên
cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường
hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ
loại giấy tờ gì;
Ảnh 4 x 6
(Của người
chưa thành niên chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
Mẫu TP/QT-2010-
ĐXTQT.2
|
ĐƠN XIN THÔI QUỐC
TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người giám
hộ làm Đơn xin cho người được giám hộ)
Kính gửi: Chủ tịch
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên người giám
hộ làm Đơn (1):......................................................................................
Giới tính: Nam:
c
Nữ: c
Ngày, tháng, năm
sinh:..................................................................................................................
Nơi sinh (2):
..................................................................................................................................
Quốc tịch hiện nay
(3):..................................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế (4): ..................................................
Số:...................................
Cấp ngày, tháng,
năm:........................................., Cơ quan cấp:
..................................................
........................................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện
nay:
.................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Quan hệ giữa người
giám hộ làm Đơn và người được giám hộ:
...............................................
Sau khi tìm hiểu các
quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính
xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người được giám
hộ có tên sau đây được thôi quốc tịch Việt Nam:
Họ và tên
người xin thôi quốc tịch Việt Nam :.........................................................................
Giới tính:
Nam: c
Nữ: c
Ngày, tháng, năm
sinh:..................................................................................................................
Nơi sinh:
.......................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh
(5):
............................................................................................................
Quốc tịch hiện
nay:........................................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế: ..................................................
Số:.........................................
Cấp ngày, tháng,
năm:........................................., Cơ quan cấp: ..................................................
........................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất
cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):………………….......................................
Địa chỉ cư trú tại Việt
Nam trước khi xuất cảnh (nếu có):……………..………..........................
.......................................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện
nay:
.................................................................................................
........................................................................................................................................................
Lý do xin thôi quốc
tịch Việt Nam:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo:
-....... .......................... .......................
-....... .......................... .......................
-....... .......................... .......................
|
..........,
ngày.. ... tháng ....... năm.........
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Viết chữ
in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa
danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Trường
hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(4) Ghi rõ
loại giấy tờ gì;
(5) Ghi tên
cơ quan đăng ký khai sinh.
Tên thủ tục hành chính: Nhận quốc tịch
Việt Nam
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
T-THA-200666-TT
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể
được nhập quốc tịch Việt Nam thuộc một trong những trường hợp sau:
- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ
của công dân Việt Nam;
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
thì không phải nộp các giấy tờ quy định tại
khoản 3, 4, 5 trong thành phần hồ sơ mà nộp 01 bản sao giấy tờ chứng minh
thuộc một trong các trường hợp ở trên.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các
giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp thông báo ngay để
người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tư pháp gửi cơ quan Công an tỉnh công văn, kèm
theo 01 bộ hồ sơ để thẩm tra về nhân thân của người xin nhập quốc tịch.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh
và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành
thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm
kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì
gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ
tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch
Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch
Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch
nước xem xét, quyết định.
Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt
Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người
không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ
sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập
quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem
xét, quyết định.
4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (có
mẫu): 01 bản chính;
(được bổ sung so với lần công bố trước theo
quy định tại Điều 2 Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp).
2. Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ
khác có giá trị thay thế: 01 bản sao;
3. Bản khai lý lịch (có mẫu): 01 bản
chính;
(được bổ sung so với lần công bố trước theo
quy định tại Điều 2 Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp).
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư
trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày
nộp hồ sơ: 01 bản chính;
5. Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt:
01 bản sao;
6. Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian
thường trú ở Việt Nam: 01 bản sao;
7. Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở
Việt Nam: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (được sửa
đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 Nghị
định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ).
|
4. Thời hạn giải quyết: 115 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Tư pháp: 15 ngày
- Công an tỉnh: 30 ngày
- UBND tỉnh: 10 ngày
- Bộ Tư pháp: 30 ngày
- Chủ tịch nước: 30 ngày
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch nước.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh,
UBND tỉnh, Bộ Tư pháp, Thủ tướng Chính phủ.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1); Đơn xin
nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định của
Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam (người không quốc tịch mà không có đầy đủ các
giấy tờ về nhân thân, nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20
năm trở lên tính đến ngày Luật này có hiệu lực và tuân thủ Hiến pháp, pháp
luật Việt Nam thì được nhập quốc tịch Việt Nam theo trình tự, thủ tục và hồ
sơ quy định ở trên) (Mẫu
TP/QT-2010-ĐXNQT);
(được bổ sung so với lần công bố trước theo
quy định tại Mẫu
TP/QT-2010-ĐXNQT, Mẫu
TP/QT-2010-ĐXNQT.1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
- Tờ
khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT).
(được bổ sung so với lần công bố trước theo
quy định Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
|
8. Phí, lệ phí: Lệ phí xin nhập
quốc tịch Việt Nam: 3.000.000đ.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của
Bộ Tài chính).
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản xác nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
1. Công dân nước ngoài và người không quốc
tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam, thì có
thể được nhập quốc tịch Vịệt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt
Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng
đồng xã hội Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở
lên;
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt
Nam.
2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể
được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các
điểm c, d và đ Khoản 1 ở trên, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ
của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải
thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại Khoản 2 ở trên, trong
trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải
có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa
chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không
được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia
của Việt Nam.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12
ngày 13/11/2008 của Quốc hội khóa 12, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2009;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quốc tịch Việt Nam, có hiệu lực ngày 10/11/2009;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày
20/7/2009 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày
05/9/2009;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các
việc về quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 10/5/2010;
- Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày
01/03/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc
tịch Việt Nam, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2010.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa
quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
Mẫu TP/QT-2010-
ĐXNQT.2
|
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH
VIỆT NAM
(Dùng cho người xin
nhập quốc tịch theo quy định
của Điều 22 Luật Quốc
tịch Việt Nam)
Kính gửi: Chủ tịch
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):................................................................................................................................
Giới tính:
Nam: c
Nữ: c
Ngày, tháng, năm
sinh:..................................................................................................................
Nơi sinh (2):
....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh
(nếu có) (3):
..............................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm nhập
cảnh vào Việt Nam (nếu có):………………….......................................
Địa chỉ cư trú trước
khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):……………………..........................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú
tại Việt Nam:
...................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..................................................................................................................................
Nơi làm
việc:..................................................................................................................................
................................................................................................................................................:......
Tôi đã sống ổn định
tại Việt Nam từ ...........................đến ............................ và
không có bất cứ giấy tờ gì chứng minh quốc tịch của mình. Do vậy, tôi làm Đơn
này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được
nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập
quốc tịch Việt Nam:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt
Nam là :
......................................................................................
Nếu được nhập quốc
tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy
định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập
quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu
có):
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi sinh
|
Nơi đăng ký
khai sinh
|
Tên gọi Việt
Nam
|
Ý kiến và
chữ ký của con từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo:
-....... .......................... .......................
-....... .......................... .......................
-....... .......................... ...........................
|
..............,
ngày.. ... tháng ....... năm............
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Viết chữ
in hoa;
(2) Ghi địa
danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên
cơ quan đăng ký khai sinh;
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa
quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
|
Mẫu TP/QT-2010-
ĐXNQT.1
|
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC
TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):................................................................................................................................
Giới tính:
Nam: c
Nữ: c
Ngày, tháng, năm
sinh:..................................................................................................................
Nơi sinh (2):
..................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh
(3):
............................................................................................................
Quốc tịch hiện nay
(4):..................................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế (5): ..................................................
Số:...................................
Cấp ngày, tháng,
năm:........................................., Cơ quan cấp:
..................................................
........................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm nhập
cảnh vào Việt Nam (nếu có):………………….......................................
Địa chỉ cư trú trước
khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):……………………..........................
.......................................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú
tại Việt Nam:
.................................................................................................
......................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Thẻ thường trú số:
..................................., cấp ngày, tháng,
năm:............................................
Cơ quan
cấp:..................................................................................................................................
..............................................................................,
cấp lần thứ:....................................................
Nghề
nghiệp:..................................................................................................................................
Nơi làm
việc:..................................................................................................................................
................................................................................................................................................:......
Sau khi tìm hiểu các
quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính
xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập
quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập
quốc tịch Việt Nam:
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Việc
xin nhập quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (6):
…………........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
…………........................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt
Nam là :
......................................................................................
Nếu được nhập quốc
tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy
định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập
quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu
có):
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi sinh
|
Nơi đăng ký
khai sinh
|
Tên gọi Việt
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay
(7):
Tôi xin cam kết sẽ
làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu
trên (nếu có):
|
Tôi tự xét thấy
mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt:
c
|
c
|
Tôi xin đề nghị Chủ
tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được nhập quốc
tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc
tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ
của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc
tịch hiện nay:
…………………………………………………………….
………………………………………………………….….
……………………………………………………….…….
………………………………………………………………
………………………………………………………………
|
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo:
-....... .......................... .......................
-....... .......................... .......................
-....... .......................... ...........................
|
..............,
ngày.. ... tháng ....... năm............
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Viết chữ
in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa
danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên
cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường
hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ
loại giấy tờ gì;
(6) Nêu rõ
trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
(7) Đánh dấu
‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4x6
(Chụp chưa
quá 6 tháng )
|
CỘNG HOÀ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
TP/QT-2010-TKLL
|
TỜ KHAI LÝ LỊCH
Họ và tên (1):....................................................................................................................................
Giới tính :
Nam: c
Nữ: c
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................................
Nơi sinh (2):
......................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh
(3):
................................................................................................................
Quốc tịch hiện nay
(4):......................................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế (5): ..............................................
Số:..........................................
Cấp ngày, tháng, năm:.........................................,
Cơ quan cấp: .....................................................
...........................................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện
nay:
....................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:......................................................................................................................................
Nơi làm việc :
........................................................
...........................................................................
TÓM TẮT VỀ
BẢN THÂN
(Từ trước tới
nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
………………………………………………………………………………....................................
………………………………………………………………………................................................
…………………………………………………………………………………................................
…………………………………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………........................................
…………………………………………………………………………….......................................
……………………………………………………………………………………............................
………………………………………………………………………................................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
...........................................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha :
……………………………………..……………………………..........................
Ngày, tháng, năm sinh
:
………………………………....................................................................
Quốc tịch:
………………………......................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
………………………………………………………………….….......................
……………………………………………………………………………………….......................
Họ và tên mẹ :
…………………………………………………………………….......................
Ngày, tháng, năm sinh
:……………………………….....................................................................
Quốc
tịch:……………………........................................................................................
..................
Địa chỉ cư trú :
………………………………………………………………….….......................
……………………………………………………………………………………….......................
Họ và tên vợ
/chồng :
……………………………………………………………........................
Ngày, tháng, năm sinh
: …………………………………................................................................
Nơi
sinh:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch :
……………………………….........................................................................................
Địa chỉ cư trú :
……………………………………………………………………........................
……………………………………………………………………………………….......................
Họ và tên con
thứ nhất:
………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh
: ……………………………………………………………………………
Nơi
sinh:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch:
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên con
thứ hai:
………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh
: ……………………………………………………………………………
Nơi
sinh:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch:
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của
mình.
|
……,
ngày…..…tháng….…năm…....…
Người
khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Viết chữ
in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa
danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên
cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường
hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ
loại giấy tờ gì.
Tên thủ tục hành chính: Trở lại quốc tịch
Việt Nam
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
T-THA-200667-TT
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp
Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thu lệ phí, Sở Tư pháp gửi Công an cấp tỉnh công
văn đề nghị xác minh kèm theo 01 bộ hồ sơ để xác minh về nhân thân của người
xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh
và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành
thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng
văn bản cho người đó để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường
hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là
người không quốc tịch.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ
tịch nước xem xét, quyết định.
Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin trở lại quốc tịch Việt Nam là
người không quốc tịch thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm
kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ
điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ
trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
4. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ trở lại quốc
tịch Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Điều 25 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2009).
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn
xin trở lại quốc tịch Việt Nam (có mẫu): 01 bản chính;
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp);
2. Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ
khác có giá trị thay thế: 01 bản sao;
3. Bản khai lý lịch (có mẫu): 01 bản
chính;
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở
nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày
tính đến ngày nộp hồ sơ: 01 bản chính;
5. Giấy tờ chứng minh người xin trở lại
quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (là một trong các giấy tờ
sau đây: bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt
Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch
Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người
đó): 01 bản sao.
6. Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại
quốc tịch Việt Nam: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (được sửa
đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 10 Nghị
định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ).
|
4. Thời hạn giải quyết:
85 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ
thể như sau:
- Sở Tư pháp: 10 ngày
- Công an tỉnh: 20 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
- Bộ Tư pháp: 30
- Chủ tịch nước: 20 ngày
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Điều 25 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2009).
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch nước.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh,
UBND tỉnh, Bộ Tư pháp, Thủ tướng Chính phủ.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT);
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Mẫu
TP/QT-2010-ĐXTLQT ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
- Tờ
khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT).
(được bổ sung so với lần công bố trước theo
quy định Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
|
8. Phí, lệ phí: Lệ phí xin trở lại
quốc tịch Việt Nam: 2.500.000đ.
(được bổ sung so với lần công bố trước theo
quy định tại Điều 1 Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài
chính)
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản xác nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
1. Người đã mất quốc tịch Việt Nam mà có
đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt
Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Xin hồi hương về Việt Nam;
b) Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ
là công dân Việt Nam;
c) Người có công lao đặc biệt đóng góp cho
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó;
d) Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam
của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là người
có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ
thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ
quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc nhập
quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên
của Việt Nam;
đ) Người thực hiện đầu tư tại Việt Nam phải
có dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy tờ chứng
nhận việc đầu tư đó;
e) Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc
tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
2. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích
quốc gia của Việt Nam.
3. Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt
Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị
tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
4. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong
Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
5. Người được trở lại quốc tịch Việt Nam
thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp
đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ
của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
|
11. Căn cứ pháp Iý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12
ngày 13/11/2008 của Quốc hội khóa 12, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2009;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quốc tịch Việt Nam, có hiệu lực ngày 10/11/2009;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày
20/7/2009 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày
05/9/2009;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các
việc về quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 10/5/2010;
- Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày
01/03/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc
tịch Việt Nam, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2010.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa
quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu TP/QT-2010-
ĐXTLQT
|
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC
TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):................................................................................................................................
Giới tính:
Nam: c
Nữ: c
Ngày, tháng, năm
sinh:..................................................................................................................
Nơi sinh (2):
..................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh
(3):
............................................................................................................
Quốc tịch hiện nay
(4):..................................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế (5): ..................................................
Số:...................................
Cấp ngày, tháng,
năm:........................................., Cơ quan cấp:
..................................................
........................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất
cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):………………….......................................
Địa chỉ cư trú trước
khi xuất cảnh (nếu có):……………………..................................................
.......................................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..................................................................................................................................
Nơi làm việc:..................................................................................................................................
................................................................................................................................................:......
Trước đây tôi đã có
quốc tịch Việt Nam, nhưng đã mất quốc tịch Việt Nam từ ngày ............ tháng
......... năm ...................
Lý do mất quốc tịch Việt
Nam (6):...................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các
quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi làm đơn này kính xin Chủ tịch
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt
Nam.
Mục đích xin trở lại
quốc tịch Việt Nam:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Việc
xin trở lại quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện
(7): …………........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
…………........................................................................................................................................
Tôi xin lấy lại tên
gọi Việt Nam trước đây là :
.................................................................
Nếu được trở lại quốc
tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy
định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin cho con
chưa thành niên có tên dưới đây được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam (nếu
có):
STT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Địa chỉ cư
trú hiện nay
|
Nơi sinh
|
Nơi đăng ký
khai sinh
|
Tên gọi
Việt Nam
|
Ghi chú (8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay
(9):
Tôi xin cam kết sẽ
làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu
trên (nếu có):
|
Tôi tự xét thấy
mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc
biệt:
c
|
c
|
Tôi xin đề nghị Chủ
tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được trở lại
quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ
quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa
vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc
tịch hiện nay:
……………………………………………………………..
………………………………………………………….….
………………………………………………………….….
………………………………………………………….….
…………………………………………………………….
|
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo:
-....... .......................... .......................
-....... .......................... .......................
-....... .......................... ...........................
|
..............,
ngày.. ... tháng ....... năm............
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Viết chữ
in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa
danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên
cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường
hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ
loại giấy tờ gì;
(6) Ghi rõ
mất quốc tịch Việt Nam trong trường hợp nào;
(7) Nêu rõ
trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam.
(8) Ghi rõ
trở lại hay nhập quốc tịch Việt Nam;
(9) Đánh dấu
‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4x6
(Chụp chưa
quá 6 tháng )
|
CỘNG HOÀ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
TP/QT-2010-TKLL
|
TỜ KHAI LÝ LỊCH
Họ và tên (1):....................................................................................................................................
Giới tính :
Nam: c
Nữ: c
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................................
Nơi sinh (2):
......................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh
(3):
................................................................................................................
Quốc tịch hiện nay
(4):......................................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế (5): ..............................................
Số:..........................................
Cấp ngày, tháng,
năm:........................................., Cơ quan cấp:
.....................................................
...........................................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện
nay: ....................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:......................................................................................................................................
Nơi làm việc :
........................................................
...........................................................................
TÓM TẮT VỀ
BẢN THÂN
(Từ trước tới
nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
………………………………………………………………………………....................................
………………………………………………………………………................................................
…………………………………………………………………………………................................
…………………………………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………........................................
…………………………………………………………………………….......................................
……………………………………………………………………………………............................
………………………………………………………………………................................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
…………………………………………………………………………............................................
...........................................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha :
……………………………………..……………………………..........................
Ngày, tháng, năm sinh
:
………………………………....................................................................
Quốc tịch:
………………………......................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
………………………………………………………………….….......................
……………………………………………………………………………………….......................
Họ và tên mẹ :
…………………………………………………………………….......................
Ngày, tháng, năm sinh
:……………………………….....................................................................
Quốc
tịch:……………………........................................................................................
..................
Địa chỉ cư trú :
………………………………………………………………….….......................
……………………………………………………………………………………….......................
Họ và tên vợ
/chồng :
……………………………………………………………........................
Ngày, tháng, năm sinh
: …………………………………................................................................
Nơi
sinh:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch :
……………………………….........................................................................................
Địa chỉ cư trú :
……………………………………………………………………........................
……………………………………………………………………………………….......................
Họ và tên con
thứ nhất:
………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh
: ……………………………………………………………………………
Nơi
sinh:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch:
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên con
thứ hai:
………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh
: ……………………………………………………………………………
Nơi
sinh:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch:
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của
mình.
|
……,
ngày…..…tháng….…năm…....…
Người
khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Viết chữ
in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa
danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên
cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường
hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ
loại giấy tờ gì.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
T-THA-200668-TT
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Khi nộp hồ sơ
cả hai bên nam, nữ đều phải có mặt. Trường hợp một bên vắng mặt thì phải có
giấy ủy quyền hợp lệ. Không nhận hồ sơ qua người thứ ba.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Thực hiện phỏng vấn trực tiếp đối với
hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết hôn của họ, về khả
năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau.
Việc phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý
kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn;
b) Niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên
tục tại trụ sở Sở Tư pháp, đồng thời có công văn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
xã, nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn của bên đương sự là công dân Việt
Nam, nơi thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thực hiện việc niêm
yết. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết việc kết hôn trong 07
ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư
pháp. Trong thời hạn này, nếu có khiếu nại, tố cáo hoặc phát hiện hành vi vi
phạm pháp luật về việc kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản
báo cáo cho Sở Tư pháp;
c) Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết
hôn. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo Sở Tư pháp tiến hành
xác minh làm rõ;
d) Báo cáo kết quả phỏng vấn của các bên
đương sự, thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký
kết hôn, trình Ủy ban nhân dân cẩp tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng
ký kết hôn.
2. Trong trường hợp xét thấy vấn đề cần xác
minh thuộc chức năng của cơ quan Công an thì Sở Tư pháp có công văn gửi cơ
quan Công an cùng cấp đề nghị xác minh.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được công văn của Sở Tư pháp, cơ quan Công an tiến hành xác minh vấn đề được
yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp.
3. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản trình của Sở Tư pháp và hồ sơ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả lại
hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức Lễ đăng ký kết hôn, ghi vào sổ đăng ký việc
kết hôn và lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp từ
chối đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo cho
đương sự, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai đăng ký kết hôn có (có mẫu): 01
bản chính;
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo Mẫu TP/HT-2010-KH.1
ban hành kèm theo Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của
mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin đăng ký kết hôn là
công dân cấp chưa quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại
đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng: 01 bản chính;
Trường hợp pháp luật của nước mà người xin
đăng ký kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng
hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận
lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù
hợp với pháp luật nước đó: 01 bản chính;
3. Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần
hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức làm chủ được hành vi của mình
do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 6 tháng: 01 bản
chính;
4. Chứng minh nhân dân (đối với công dân
Việt Nam ở trong nước); Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy
thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài): 02 bản sao có công chứng hoặc chứng thực;
5. Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân
khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt
Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú
(đối với người nước ngoài ở Việt Nam): 01 bản sao có công chứng hoặc chứng
thực;
Các loại giấy tờ trên mà do cơ quan, tổ
chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, Giấy tờ bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng.
6. Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ
trong lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan đến bí mật Nhà nước
thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương
hoặc cấp tỉnh xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh
hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành
đó: 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp yêu cầu Công an xác minh thì thời
hạn là 35 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh,
UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
kết hôn (bản chính).
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Điều 3, mẫu
TP/HT-2010-KH.2 ban hành kèm theo Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp).
|
8. Lệ phí: Lệ phí đăng ký kết hôn: 1.000.000 đ/việc.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày
11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1).
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo Mẫu TP/HT-2010-KH.1
ban hành kèm theo Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt
Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về
điều kiện kết hôn; người nước ngoài còn phải tuân theo quy định tại Điều 9 và
Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam về điều kiện kết hôn và
các trường hợp cấm kết hôn, nếu việc kết hôn được tiến hành trước cơ quan nhà
nước có thẩm quyền của Việt Nam, cụ thể như sau:
a) Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo
các điều kiện sau đây:
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười
tám tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết
định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép
hoặc cản trở;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các
trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật này.
b) Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp
sau đây:
- Người đang có vợ hoặc có chồng;
- Người mất năng lực hành vi dân sự;
- Giữa những người cùng dòng máu về trực
hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
- Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa
người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với
con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Giữa những người cùng giới tính.
2. Trong việc kết hôn giữa người nước ngoài
với nhau tại Việt Nam, trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, mỗi
bên phải tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân hoặc thường trú (đối
với người không quốc tịch) về điều kiện kết hôn; ngoài ra, còn phải tuân theo
quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam về
điều kiện kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn, cụ thể tại điểm a, b quy
định tại Khoản 1 ở trên.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội khóa 11, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
- Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10
ngày 09/6/2000 của Quốc hội khóa 10, có hiệu lực ngày 01/01/2001;
- Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/01/2003;
- Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP
ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
hôn nhân và gia đình, có yếu tố nước ngoài, có hiệu lực thi hành ngày
14/8/2006;
- Thông tư số 07/2002/TT-BTP ngày
16/12/2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/03/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ,
biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày
11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định mức thu lệ phí hộ tịch,
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu TP/HT-2010-KH.1
(TT số: 08a/2010/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN
Kính
gửi:……………………………..
|
|
Người khai
|
Bên nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay
thế
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn
nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Đề nghị....................................................................................................................... đăng
ký.
……….., ngày…..tháng……năm…….
Xác nhận về tình
trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
……………………
…………………….
Xác nhận này có giá
trị trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
Ngày……tháng…..năm……..
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC
NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
…………………..
|
Bên nam
(ký, ghi rõ họ tên)
……………
|
Bên nữ
(ký, ghi rõ họ tên)
……………
|
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
Mẫu
TP/HTNNg-2010-KH.2 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
tỉnh/thành phố
……………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT
HÔN
(BẢN CHÍNH)
Họ và tên chồng:………………………………..
…………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………
Dân tộc:…………………………………………..
Quốc tịch:…………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:………………………….
……………………………………………………..
Số Giấy CMND/hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế:……………………………………………….
|
Họ và tên vợ:……………………………………..
…………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………
Dân tộc:…………………………………………..
Quốc tịch:…………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:………………………….
……………………………………………………..
Số Giấy CMND/hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế:……………………………………………….
|
Giấy chứng nhận kết
hôn này có giá trị kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.
Chồng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
……………….
|
Vợ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
……………….
|
Vào sổ đăng ký kết
hôn
Số:……….Quyển
số:……..
Ngày….tháng….năm.......
NGƯỜI THỰC HIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày….tháng……năm…..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|