BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1631/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thống kê,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chiến
lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
(sau đây viết gọn là Ban Chỉ đạo Trung ương) gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Ông Nguyễn Văn Trung, Thứ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban;
2. Ông Nguyễn Bích Lâm, Tổng cục trưởng
Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phó Trưởng ban Thường trực;
3. Ông Nguyễn Văn Liệu, Phó Tổng cục
trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
4. Ông Vũ Thanh Liêm, Phó Tổng cục
trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thành viên;
5. Ông Phạm Quang Vinh, Phó Tổng cục
trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thành viên;
6. Ông Bùi Tất Thắng, Viện trưởng Viện
Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
7. Bà Nguyễn Thị Phú Hà, Vụ trưởng Vụ
Tổng hợp kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Thành viên;
8. Ông Nguyễn Văn Đoàn, Viện trưởng
Viện Khoa học Thống kê, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên
Thường trực;
9. Ông Trần Tuấn Hưng, Vụ trưởng Vụ
Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông
tin, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Thành viên;
10. Bà Nguyễn Thị Ngọc Vân, Vụ trưởng
Vụ Thống kê Tổng hợp, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
11. Ông Hà Quang Tuyến, Vụ trưởng Vụ
Hệ thống Tài khoản quốc gia, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành
viên;
12. Ông Phạm Đình Thúy, Vụ trưởng Vụ
Thống kê Công nghiệp, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
13. Bà Nguyễn Thị Hương, Vụ trưởng Vụ
Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
14. Bà Lê Thị Minh Thủy, Vụ trưởng Vụ
Thống kê Thương mại và Dịch vụ, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
15. Bà Hồ Thanh, Vụ trưởng Vụ Thống
kê Xây dựng và Vốn đầu tư, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Thành viên;
16. Bà Nguyễn Thị Xuân Mai, Vụ trưởng
Vụ Thống kê Dân số và Lao động, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành
viên;
17. Ông Đỗ Anh Kiếm, Vụ trưởng Vụ Thống
kê Xã hội và Môi trường, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Thành viên;
18. Ông Lưu Văn Vĩnh, Vụ trưởng Vụ Thống
kê Nước ngoài và Hợp tác quốc tế, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thành viên;
19. Ông Trần Duy Phú, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
20. Ông Phạm Hoài Nam, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch tài chính, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
21. Ông Nguyễn Hữu Thỏa, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế và Thanh tra Thống kê, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành
viên;
22. Ông Trần Đăng Long, Chánh Văn
phòng, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Thành viên;
23. Ông Nguyễn Gia Luyện, Giám đốc
Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thành viên;
24. Bà Lê Hải Hà, Phó Vụ trưởng Vụ Thống
kê Giá, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
25. Ông Đào Xuân Tuế, Phó Vụ trưởng Vụ
Ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính, Thành viên;
26. Ông Tô Huy Vũ, Phó Vụ trưởng Vụ Dự
báo, thống kê, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thành viên;
27. Bà Phan Thị Phương Nhung, Phó Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Thông
tin và Truyền thông, Thành viên;
28. Ông Lê Khánh Tuấn, Phó Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thành viên;
29. Bà Lê Thị Khánh, Phó Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thành viên;
30. Bà Phan Lê Thu Hằng, Phó Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế, Thành
viên;
31. Bà Nguyễn Thị Thuý, Phó Giám đốc
Trung tâm Tin học và Thống kê, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thành
viên;
32. Ông Huỳnh Đắc Thắng, Phó Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương, Thành viên.
Điều 2. Nhiệm vụ
của Ban Chỉ đạo Trung ương
1. Chỉ đạo, điều phối tổ chức triển
khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược phát triển Thống kê).
2. Hướng dẫn các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tổ chức thực hiện các hoạt động đã được phân công tại Kế hoạch số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09/02/2012 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê tại các Bộ, ngành và địa phương.
3. Kiểm tra, theo dõi và đánh giá
tình hình thực hiện, hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chiến
lược phát triển Thống kê; năm 2015 tổ chức
sơ kết và năm 2020 tổ chức tổng kết
việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê.
4. Tổ chức họp định kỳ để xem xét tiến
độ thực hiện của các chương trình hành động, đề án, dự án liên quan tới thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê. Đề xuất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
Bộ trưởng đề xuất với Thủ tướng Chính phủ những nội dung và thay đổi khi cần
thiết.
Điều 3. Chế độ làm việc và kinh
phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương
Ban Chỉ đạo Trung ương làm việc theo
chế độ kiêm nhiệm, tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Kinh phí hoạt động
của Ban Chỉ đạo Trung ương do ngân sách nhà nước cấp trong kinh phí hoạt động thường
xuyên hàng năm của Tổng cục Thống kê. Ban
Chỉ đạo Trung ương có Tổ Thư ký giúp việc do Trưởng ban quyết định thành lập và
giao nhiệm vụ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết
định số 1548/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 5. Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Như Điều 5;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Lưu: VT, TCTK(04).
|
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|