ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
28 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ
ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày
18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
03 thủ tục hành chính liên thông về Đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng
phí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Kèm theo phụ lục danh mục và nội dung
TTHC mới, bãi bỏ và được gửi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều
hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy
cập sử dụng).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm triển khai Quyết định này đến các phòng, ban thuộc
huyện và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh,
Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã - thành phố; Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA
ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/ HƯỞNG MAI
TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 163/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Phương thức
tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
Thủ tục liên thông Đăng ký khai
tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ
cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
|
Trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc
thông qua hệ thống bưu chính. Trường hợp người dân có yêu cầu có thể
nhận kết quả tại cơ quan giải quyết.
|
2
|
Thủ tục liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú
|
3
|
Thủ tục liên thông Đăng ký khai tử, hưởng chế
độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng
mai táng phí
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục liên thông Đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất
và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai
táng phí
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Nộp hồ sơ:
Người dân có thể lựa chọn nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp
hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào
cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của địa phương.
Trường hợp chưa xây dựng được Hệ
thống thông tin một cửa điện tử, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai tử được
thực hiện lưu động thì công chức Tư pháp - Hộ tịch trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và
cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân, sau đó chuyển toàn bộ
hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Trường hợp người chết là chủ hộ,
phải kết hợp việc thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú với việc thay đổi chủ
hộ. Do đó, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, hoặc công chức Tư pháp - Hộ tịch
(trong trường hợp thực hiện đăng ký khai tử lưu động) có trách nhiệm hướng dẫn
cá nhân yêu cầu liên thông cử 01 người có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật cư trú làm chủ hộ và ghi nội dung thay đổi chủ hộ vào phiếu báo thay đổi hộ
khẩu nhân khẩu.
Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký khai tử (nếu
có), kiểm tra tính phù hợp về nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì phải hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
Khi hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận hồ sơ; đối với các trường hợp người dân nộp hồ sơ trực tiếp thì viết
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
1.2. Giải quyết hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và lệ
phí đăng ký khai tử (nếu có), công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
để thực hiện đăng ký khai tử.
Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm
tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử
xong thì chuyển ngay trích lục khai tử cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
(trong ngày). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Ngay sau khi nhận được trích lục
khai tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ xóa đăng
ký thường trú và hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai
táng phí, đồng thời thực hiện:
+ Chuyển hồ sơ xóa đăng ký thường
trú đến Công an cấp xã để thực hiện hoặc để chuyển cho Công an cấp huyện thực
hiện việc giải quyết thủ tục xóa đăng ký thường trú theo thẩm quyền.
+ Chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
(trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
cho công chức văn hóa - xã hội để:
Chuyển cho cơ quan bảo hiểm xã hội
để giải quyết hưởng chế đội tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng);
Hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với
trường hợp hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp
xã hội thường xuyên tại cộng đồng);
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã để xét duyệt, niêm yết danh sách, lập danh sách báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007;
Hoặc chuyển cho Hội Cựu chiến binh
để xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký công văn
đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày
12/12/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh;
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức xét duyệt, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội) đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia
chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào
sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã tổng hợp, báo cáo gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
đối với đối tượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ,
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được hưởng chế độ trợ cấp
mai táng phí quy định tại Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham
gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ
quốc tế;
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với
trường hợp hưởng mai táng phí khi người có công với cách mạng từ trần.
Tùy thuộc điều kiện thực tế tại địa
phương, việc chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết có thể được thực
hiện thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc các loại hình dịch vụ khác bảo đảm
tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài liệu; hoặc chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử
được tiếp nhận trực tuyến của người dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thông qua kết nối giữa Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của địa phương.
1.3. Giải quyết hồ sơ tại
cơ quan Công an:
1.3.1. Trường hợp thuộc
thẩm quyền của công an cấp huyện:
Ngay khi nhận hồ sơ do Công an cấp
xã chuyển đến, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về
cư trú, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người
chuyển hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc
biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân.
Trường hợp được giải quyết xóa
đăng ký thường trú: Nhận hồ sơ, kiểm tra lại giấy tờ,
tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký
nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm
nhận kết quả). Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Công
an cấp xã, cơ quan Công an cấp huyện thực hiện xóa đăng ký thường trú của người
chết, thay đổi chủ hộ (nếu có).
Ngay sau khi xóa đăng ký thường
trú xong, cơ quan Công an cấp huyện trả Sổ hộ khẩu (đã xóa tên người chết) cho
Công an cấp xã để chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ
khẩu.
Trường hợp không giải quyết xóa
đăng ký thường trú: Ngay sau khi nhận được hồ sơ từ
Công an cấp xã, cơ quan Công an cấp huyện có trách nhiệm chuyển trả hồ sơ cho
công an cấp xã. Công an cấp xã nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài
liệu có trong hồ sơ; nhận lại văn bản về việc không giải quyết xóa đăng ký thường
trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng
ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. Chuyển trả hồ sơ về cho Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân.
1.3.2. Trường hợp thuộc
thẩm quyền của công an cấp xã: Ngay khi nhận hồ sơ do
công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú, trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn
cho người dân.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không
tiếp nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an thực
hiện xóa đăng ký thường trú của người chết, thay đổi chủ hộ (nếu có).
Ngay sau khi xóa đăng ký thường
trú xong, cơ quan Công an trả kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã. Người nhận kết quả nộp giấy biên nhận, cán bộ đăng ký trả
sổ hộ khẩu (đã xóa tên người chết) và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ
theo dõi giải quyết hộ khẩu.
1.4. Giải quyết hồ sơ tại
Bảo hiểm xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh:
1.4.1.Trường hợp thực hiện
thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng):
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã
hội trực tiếp hoặc qua đường bưu chính chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đến cơ
quan Bảo hiểm xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế từng địa phương, công chức
văn hóa - xã hội có thể chuyển trước thông tin về người chết đến cơ quan Bảo hiểm
xã hội thông qua mạng điện tử.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ
sơ của công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Cơ
quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy đủ thủ tục theo quy định, thì giải quyết
chế độ tử tuất cho người dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn
cho người dân.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã hội
của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy
đủ thủ tục theo quy định, thì thực hiện giải quyết chế độ tử tuất cho người
dân. Chuyển trả kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân. Trường
hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận kết quả hưởng chế độ tử tuất trực tiếp tại
cơ quan bảo hiểm xã hội (nơi giải quyết hồ sơ), hoặc nhận qua đường bưu chính.
1.4.2. Trường hợp thực
hiện thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng người có công với cách mạng:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử có trách nhiệm
xác nhận bản khai, chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc
thông qua đường bưu chính đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc
điều kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai
táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định. Chuyển quyết định cho Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Sau khi nhận được quyết định do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thực hiện chi trả tiền mai táng phí, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân
có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
1.4.3.Trường hợp thực hiện
thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã
hội thường xuyên tại cộng đồng):
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm
theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua
đường bưu chính hoặc do công chức văn hóa - xã hội chuyển đến). Tùy thuộc điều
kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban
nhân dân cấp xã chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa
đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm
theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định hỗ trợ chi phí mai táng.
Ngay sau khi có quyết định hỗ trợ
chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí chuyển Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người
dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ hỗ trợ chi phí mai
táng trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường
bưu chính.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ
sơ.
1.4.4. Trường hợp hưởng
mai táng phí đối với đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt,
niêm yết danh sách, lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (chuyển cho
công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính)
thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế,
công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). Tùy thuộc điều
kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định hưởng chế độ mai táng phí.
Sau khi nhận được quyết định do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người
dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
1.4.5. Trường hợp hưởng
mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày
12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Pháp lệnh cựu chiến binh:
Ủy ban nhân dân cấp xã ngay trong
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm chuyển cho công chức văn hóa
- xã hội chuyển cho Hội Cựu chiến binh cấp xã.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội Cựu chiến binh cấp
xã xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; trong thời
hạn 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký công văn đề nghị hưởng
chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh
sách đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký công văn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách để
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định hưởng chế độ mai
táng phí.
Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền
mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu
cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
1.4.6. Trường hợp thực
hiện thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a,
giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong 05
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt, lập và
xác nhận hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội).
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm tiến hành rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối
tượng 01 bộ hồ sơ) và danh sách đối tượng (theo mẫu quy định); lưu giữ mỗi đối
tượng 01 bộ hồ sơ và danh sách đối tượng. Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện báo cáo; trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định theo quy định và lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển quyết định trợ cấp mai táng phí cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho đối tượng khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền, bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ,
chính xác; thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định. Trường hợp người dân có yêu cầu,
có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
1.4.7. Trường hợp thực
hiện thủ tục hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định
số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân
công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong 05
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm kiểm tra, đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều
kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
chuyển đến; trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng
trợ cấp; chuyển quyết định cùng kinh phí về Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho thân nhân đối
tượng bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác. Trường hợp người dân có
yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thông
qua hệ thống bưu chính. Trường hợp người dân có yêu cầu có thể nhận kết
quả tại cơ quan giải quyết.
3. Thành phần hồ sơ:
3.1. Hồ sơ đăng ký khai
tử
- Giấy tờ phải xuất trình: Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân,
hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.
Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai
đăng ký khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay
cho Giấy báo tử;
- Người có trách nhiệm đăng ký
khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ
quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
3.2. Hồ sơ xóa đăng ký
thường trú
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu;
- Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng
ký thường trú của người chết;
- Bản sao giấy chứng tử
hoặc trích lục khai tử.
3.3. Hồ sơ hưởng chế độ
tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai
táng phí
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người
đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
+ Sổ bảo hiểm xã hội;
+ Bản sao giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử hoặc giấy báo tử;
+ Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các
thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ
cấp tuất một lần;
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp
bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản
tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ
tai nạn giao thông; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp
chết do bệnh nghề nghiệp;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
đối với thân nhân bị suy giảm lao động từ 81% trở lên.
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang
hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp hằng tháng:
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc giấy báo tử;
+ Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các
thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hàng tháng nhưng chọn hưởng trợ
cấp tuất một lần;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ
đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ trần:
+ Bản khai của đại diện thân nhân
(kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích
lục khai tử;
+ Hồ sơ của người có công với cách
mạng;
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ:
+ Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng
có xác nhận của chính quyền địa phương xã /phường/thị
trấn nơi cư trú;
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích
lục khai tử;
+ Công văn đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (theo mẫu quy định);
+ Bản trích sao danh sách đề nghị
hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 hoặc
bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất
ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ bảo hiểm
y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 07/12/2005 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính;
+ Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, kèm theo danh sách đối tượng được
hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu quy định);
+ Danh sách tổng hợp của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (theo mẫu) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để ra Quyết
định hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu quy định).
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh:
Thân nhân người chết làm bản khai
đề nghị hưởng chế độ mai táng phí và kèm theo bản
sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử gửi Hội Cựu
chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định).
Trường hợp người chết không còn
thân nhân thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng làm bản khai đề
nghị hưởng chế độ mai táng phí và kèm theo bản
sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử gửi Hội Cựu
chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định).
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế
ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
+ Bản khai
của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi
cư trú (theo mẫu quy định);
+ Biên bản
họp gia đình đối với trường hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng;
+ Giấy chứng tử
(đối với đối tượng đã từ trần) bản sao có chứng thực, hoặc bản sao trích lục
khai tử;
+ Bản
trích sao quyết định kèm theo danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp một
lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
(Ban CHQS cấp huyện ký sao đối với đối tượng do quân đội
giải quyết, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký sao đối với đối tượng thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết);
+ Công văn
đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố kèm theo danh sách.
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày
14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân
công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
+ Bản trích sao
quyết định của đối tượng từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần;
+ Giấy chứng tử
hoặc bản sao trích lục khai tử.
- Hồ sơ hỗ trợ chi phí
mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng
đồng):
+ Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích
lục khai tử;
+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp
xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao
trích lục khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người
đơn thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc văn bản
xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội,
trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người từ đủ 80 tuổi
trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng
khác.
4. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết:
- Nếu có nhu cầu, người dân được
nhận trích lục khai tử được trả ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
xong việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và
trợ cấp mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ
cấp tuất và trợ cấp mai táng): Tối đa là 28 ngày trong đó thời gian giải quyết
là 20 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
người có công với cách mạng từ trần; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng
mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần: Tối đa là
33 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 25 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08
ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng
bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được
trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Tối đa 12 ngày, trong đó thời gian
giải quyết là 08 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày
08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007; người trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng,
nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007: Tối đa là 48 ngày, trong đó thời gian giải quyết
là 40 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
thực hiện theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12/12/2006 hướng dẫn thi hành
một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh; liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
ngày 12/12/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh: Tối
đa là 30 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 24 ngày; thời gian chuyển hồ sơ
là 06 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ,
chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối
tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ,
chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời
gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia
kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc
tế; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng
trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế: Tối
đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ sơ
là 08 ngày.
6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Công an cấp xã, Công an cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
8. Kết quả thực hiện
TTHC:
+ Bản trích
lục khai tử
+ Sổ hộ khẩu (đã xóa tên
người chết);
+ Quyết định về việc hưởng chế độ tử tuất hàng
tháng hoặc một lần
+ Quyết định hưởng mai táng phí,
trợ cấp một lần
9. Lệ phí:
+ Đăng ký khai tử đúng hạn:
không
+ Đăng ký khai tử không
đúng hạn: 5.000 đồng
10. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử;
- Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công
từ trần (Mẫu TT1);
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí
theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ (Mẫu 1b);
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02);
- Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế
độ BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu số 13-HSB);
- Biên bản họp của các thân nhân (Mẫu số 16-HSB);
- Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09A-HSB).
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
12. Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
+ Luật cư trú ngày 11/7/2013;
+ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
+ Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc;
+ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội tự nguyện;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
+ Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
+ Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
+ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày
18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính
gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: .......
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: .....................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc:
.................. giờ ........... phút, ngày ............. tháng
........... năm .......
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế
Giấy báo tử: (4).........................................
do............. ...................
.......................................................................
cấp ngày ........... tháng ....... năm ......
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm tại:
.......................................................... , ngày
................. tháng ....... năm ......
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng
ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì
ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
Mẫu TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ
ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………..
Nam/Nữ: ...............
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
..................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………………. Tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động: …………………………………….
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm
... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp:
…………………………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:........................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………. Nam/Nữ:
…………….………………
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
......................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ...................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………Nam/Nữ:
..………………………………….
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
......................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với
người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện
tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ
18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị
khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết
thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian
bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày
... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ
trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng
thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương)
thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh,
thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng
trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc
con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi
hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột
này).
Mẫu 1b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
1. Phần
khai về đối tượng
Họ và tên:
………………………. ………. …………… Nam, nữ
Ngày, tháng,
năm sinh: ………………………………………………………
Quê quán:
……………………………………………………………………
Vào Đảng:…………………………….
Chính thức: ………………………...
Nhập ngũ (hoặc
tham gia kháng chiến) ngày …. tháng ….. năm ………….
Đơn vị hoặc cơ
quan: ………………………………………………………...
………………………………………………………………………………..
Về gia đình từ
ngày …… tháng ……. năm …………………………………
Đã từ trần
ngày ….. tháng ….. năm ………. tại …………………………….
………………………………………………………………………………..
2. Phần khai
về thân nhân của đối tượng
Họ và tên:
………………………………………………. Nam, nữ.
Ngày, tháng,
năm sinh: ………………………………………………………
Quê quán:
……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: …………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người
chết ………………………………………………………
Những người
cùng hàng thừa kế gồm: ………………………………………
………………………………………………………………………………..
3. Người đại
diện cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối
với trường hợp không còn thân nhân).
Họ và tên người
đại diện: ……………………………… Năm sinh:………..
Cấp bậc, chức
vụ: ……………………………………………………………
Chịu trách nhiệm
khai về đối tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có
liên quan của đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.
………………………………………………………………………………..
Khai tại:
………………………………………………………………….......
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
………., Ngày … tháng … năm 200.…
Người đại diện khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Hội CCB xã, phường, thị trấn
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu HK02
(Ban hành theo
Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU BÁO THAY
ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
…………………………….
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên(1):……………………………….................2.
Giới tính:……………..
3. CMND số:………......………4. Hộ chiếu số:.........................................................
5. Nơi thường
trú:........................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
...........................................................................................
Số điện thoại liên hệ:................................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu
1. Họ và
tên(1):……..................................………… 2. Giới
tính:..........................
3. Ngày, tháng, năm sinh:.…/..../..…..4. Dân tộc:……..5.
Quốc tịch:........................
6. CMND số:……………… 7. Hộ chiếu số:..............................................................
8.Nơi
sinh:...................................................................................................................
9.Nguyên quán:............................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:....................................................................................
11. Nơi thường trú:......................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...................................
13. Họ và tên chủ hộ:………...................…14.
Quan hệ với chủ hộ:.........................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu(2):............................................................
16. Những người cùng thay đổi:TT Họ và tên;
Ngày,tháng,năm sinh;Giới tính; Nơi sinh; Nghề nghiệp; Dân tộc; Quốc tịch; CMND
số(hoặc Hộ chiếu số); Quan hệ với người có thay đổi.
……,
ngày….tháng….năm…
……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ
(3)
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN
(4):............................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm
trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng
ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và
ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc
công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị
mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là
người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung
quy định tại mục II.
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
Làm
thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Số sổ BHXH/mã định
danh:..................................................................................
Loại chế độ được hưởng: ......................................................................................
Số điện thoại:.............................................
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn
cước: .....................................................
cấp ngày .. .../......./.........
tại
............................................................................
Nơi cư
trú(1):.........................................................................................................
...............................................................................................................................
Số thẻ BHYT hiện đang sử dụng (nếu
có) ...........................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: .......................................,
sinh ngày ......... /........ /..........
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn
cước: .....................................................
cấp ngày . .../......./......... tại
............................................................................
Nơi cư
trú(1):.........................................................................................................
...............................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
...............................................................................................................................
...................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: ..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội
dung ủy quyền theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người ủy quyền (người
hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị
chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì người được ủy quyền có trách nhiệm thông báo kịp thời cho đại diện chi trả
hoặc BHXH cấp huyện, nếu vi phạm phải trả lại số tiền đã nhận và bị xử lý theo
quy định của pháp luật./.
...,
ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
..,
ngày ... tháng ... năm ...
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.....,
ngày .... tháng .... năm .....
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh
(thành phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như:
Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm thẻ BHYT) nếu có; nhận
lương hưu hoặc loại trợ cấp, chế độ gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ,
điều chỉnh mức hưởng; điều chỉnh sổ BHXH, thẻ BHYT...Nếu nội dung ủy quyền bao
gồm cả việc làm đơn thì cũng phải ghi rõ là ủy quyền làm đơn
- Người được ủy quyền khi đến nhận
kết quả phải xuất trình chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước và nộp lại Giấy ủy
quyền;
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực;
- Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa
thuận, trường hợp không thỏa thuận thì thời hạn ủy quyền có hiệu lực là một năm
kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
- Chứng thực chữ ký của người ủy
quyền: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc
của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt
tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao
Việt Nam hoặc của chính quyền địa phương ở nước nơi người hưởng đang cư trú
trong trường hợp cư trú ở nước ngoài (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền).
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải hoàn trả lại số tiền
đã nhận không đúng quy định còn bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Mẫu
số 16-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP CỦA CÁC THÂN NHÂN
Về
việc lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, con
hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
Hôm nay, vào hồi ..... giờ ...... phút,
ngày....... tháng........ năm...........tại
.....................................
.....................................................................................................
Chúng tôi gồm các thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của ông (bà) .........(1)................
............................, số sổ BHXH/số hồ sơ
............................., chết ngày … /… /…..., có tên sau đây:
1. Ông (Bà)
.....…...…………............ Nam/Nữ, sinh ngày ....../....../.........; là (2)..............;
Người đại diện hợp pháp (nếu có):
................(3)..............................................................
........................................................................................................................................
2. Ông (Bà)
.....……................. Nam/Nữ, sinh ngày ....../....../.........; là
(2).......................;
Tiến hành họp để thống nhất việc lựa
chọn hưởng trợ cấp tuất một lần, sau khi nghiên cứu kỹ quy định của chính sách về
chế độ tử tuất và khoản 3 Điều 69 Luật BHXH năm 2014, chúng tôi thuộc đối tượng
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nhất lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một
lần và ủy quyền cho ông (bà)...............(4)....................., Số chứng
minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước:.................................. thay mặt cho
chúng tôi lập tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09A-HSB và nhận tiền trợ cấp tuất
một lần. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết trợ cấp tuất một lần.
Chúng tôi cam đoan chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc lựa chọn của mình cũng như trong trường hợp xảy ra
tranh chấp và cam kết không khiếu nại gì về sau./.
Xác
nhận của các thân nhân (5)
Thân
nhân được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Ghi rõ họ và tên người chết;
- (2) Ghi rõ mối quan hệ về nhân
thân với người chết;
- (3) Trường hợp thân nhân chưa đủ
15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì ghi đầy đủ tên người đại
diện hợp pháp theo quy định của pháp luật dân sự, số chứng minh thư, mối quan hệ
với người được đại diện; nếu các thân nhân đều chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự mà có chung một người đại diện hợp pháp thì
cũng không cần lập biên bản này; trường hợp không cần người đại diện hợp pháp
thì không hiển thị nội dung này;
- (4) Ghi rõ họ và tên của người
thay mặt cho các thân nhân đã nêu trong Tờ khai của thân nhân.
- (5) Các thân nhân, người được ủy
quyền, người đại diện hợp pháp cho thân nhân thuộc diện hưởng tuất hàng tháng bắt
buộc phải ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
Mẫu
số 09A-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ
và tên người khai (1): ....................................; sinh ngày....
/...../........; Nam/Nữ......; Quan hệ với người chết:................................
Nơi cư
trú:...........................................................................................................................
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước
..............................do ...........................cấp ngày
....../..... /.........; số định danh (nếu có): .......................
II. Họ
và tên người chết: ........... ............................. .số sổ BHXH/số hồ
sơ .......................................... ; chết ngày ...... /........
/........
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH
(đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị
công tác (đối với người đang làm việc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời
gian đóng BHXH), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng
tiếp BHXH bắt buộc) trước khi chết: .........................................................
………………..…………………...........................................................................................
…………………………………….................
……………………………………………………
III.
Danh sách và đề nghị của người khai
1. Danh sách thân nhân của người
chết (2):
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Mối
quan hệ với người chết
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Địa
chỉ nơi cư trú (ghi cụ thể số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
|
-
Số định danh (nếu có) hoặc
-
Số CMT/ hộ chiếu/ thẻ căn cước (nếu có) nếu chưa có số định danh (3)
|
Mức
thu nhập hàng tháng từ nguồn thu nhập (4)
|
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động (5)
|
Đủ
điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng (6)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trường hợp thân nhân hưởng trợ
cấp tuất tháng chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì
khai bổ sung:
Số
TT
|
Họ
tên người hưởng trợ cấp
|
Họ,
tên người đứng tên nhận trợ cấp (1)
|
Mối
quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp
|
-
Số định danh (nếu có) hoặc
-
Số CMT/hộ chiếu /thẻ căn cước của người nhận trợ cấp nếu chưa có số định danh
(6)
|
Địa
chỉ nơi cư trú của người đứng tên nhận trợ cấp (ghi cụ thể số nhà, phố, tổ,
thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu kỹ quy định của
pháp luật BHXH, tôi đề nghị cơ quan BHXH giải quyết: (người khai nghiên cứu kỹ
và đánh dấu X vào 01 trong 03 ô vuông dưới đây)
□ Trợ cấp tuất hàng tháng đối với
các thân nhân đủ điều kiện.
□ Trợ cấp tuất một lần đối với trường
hợp không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
□ Trợ cấp tuất một lần đối với trường
hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa chọn hưởng
trợ cấp tuất một lần.
IV.
Cam kết của người khai: Trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do
TNLĐ, BNN, trợ cấp khu vực một lần hoặc trợ cấp tuất một lần, tôi được các thân
nhân cử làm đại diện cho tất cả thân nhân đứng tên kê khai và nhận tiền trợ cấp.
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình
tôi theo quy định./.
……….,
ngày ……… tháng …….năm ……..
Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (7)
|
……….,
ngày …….tháng ……..năm …….
Người khai
(ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai và nhận trợ cấp (8)
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09A-HSB
- (1) Người khai trong trường hợp
thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tử tuất một lần là người được các thân nhân
ủy quyền (đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa
chọn hưởng trợ cấp tuất một lần là người được ủy quyền trong Mẫu số 16-HSB) nhận
trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp khu vực một lần (nếu có) và trợ
cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có);
Trường hợp thân nhân đủ điều kiện
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực
hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy
định của pháp luật dân sự;
Trường hợp thân nhân đủ điều kiện
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì người
khai là người được các thân nhân ủy quyền nhận trợ cấp tuất một lần. Nếu chỉ có
một thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ
cấp tuất 1 lần thì người khai là chính thân nhân đó; nếu các thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự mà có chung một người đại diện hợp pháp thì người khai
là người đại diện hợp pháp và chịu trách nhiệm về việc lựa chọn hưởng trợ cấp
tuất một lần;
Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một
lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với
người chết" trong Danh sách tại điểm 1 Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa
kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng
hàng thừa kế nhận trợ cấp.
- (2) Kê khai tất cả thân nhân
theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc
mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có
trách nhiệm nuôi dưỡng; nếu có người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
thì kê khai người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước. Trường hợp
thân nhân đã chết thì ghi "đã chết tháng… năm …" vào cột "địa chỉ
nơi cư trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 4
cột ngoài cùng bên phải;
- (3) Nếu đã có số định danh thì
phải ghi số định danh; trường hợp chưa có số định danh thì ghi số chứng minh
thư hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc phải
ghi;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập thực tế
hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp hoặc
các nguồn thu nhập cụ thể khác;
- (5) Nếu bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên thì ghi tỷ lệ % suy giảm khả năng lao động; nếu được cấp giấy
xác nhận thương tật đặc biệt nặng thì ghi "thương tật 81%";
- (6) Ghi "đủ điều kiện"
đối với thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Nếu số thân nhân
đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân
thống nhất lựa chọn để khai tại danh sách này đủ 4 người theo thứ tự ưu tiên từ
số 01 đến 04, sau đó khai đến các thân nhân khác.
- (7) Chứng thực chữ ký hoặc điểm
chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng
Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp
hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên
thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của chính quyền địa phương nơi xác nhận
chữ ký của người khai.
- (8) Trường hợp thân nhân hưởng
trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp thì ký, ghi
rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
II. Thủ tục liên thông Đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Nộp hồ sơ:
Người dân có thể lựa chọn nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp
hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào
cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của địa phương.
Trường hợp chưa xây dựng được Hệ
thống thông tin một cửa điện tử, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai tử được
thực hiện lưu động thì công chức Tư pháp - Hộ tịch trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và
cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân, sau đó chuyển toàn bộ
hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Trường hợp người chết là chủ hộ,
phải kết hợp việc thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú với việc thay đổi chủ
hộ. Do đó, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, hoặc công chức Tư pháp - Hộ tịch
(trong trường hợp thực hiện đăng ký khai tử lưu động) có trách nhiệm hướng dẫn
cá nhân yêu cầu liên thông cử 01 người có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật cư trú làm chủ hộ và ghi nội dung thay đổi chủ hộ vào phiếu báo thay đổi hộ
khẩu nhân khẩu.
Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký khai tử (nếu
có), kiểm tra tính phù hợp về nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì phải hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
Khi hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận hồ sơ; đối với các trường hợp người dân nộp hồ sơ trực tiếp thì viết
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
1.2. Giải quyết hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và lệ
phí đăng ký khai tử (nếu có), công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
để thực hiện đăng ký khai tử.
Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm
tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử
xong thì chuyển ngay trích lục khai tử cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
(trong ngày). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Ngay sau khi nhận được trích lục
khai tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm chụp 01 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ
sung vào hồ sơ xóa đăng ký thường trú và Chuyển hồ sơ xóa đăng ký thường trú đến
Công an cấp xã để thực hiện hoặc để chuyển cho Công an cấp huyện thực hiện việc
giải quyết thủ tục xóa đăng ký thường trú theo thẩm quyền.
Tùy thuộc điều kiện thực tế tại địa
phương, việc chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết có thể được thực
hiện thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc các loại hình dịch vụ khác bảo đảm
tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài liệu; hoặc chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử
được tiếp nhận trực tuyến của người dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thông qua kết nối giữa Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của địa phương.
1.3. Giải quyết hồ sơ tại
cơ quan Công an:
1.3.1. Trường hợp thuộc thẩm
quyền của công an cấp huyện:
Ngay khi nhận hồ sơ do Công an cấp
xã chuyển đến, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật
về cư trú, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người
chuyển hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc
biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân.
Trường hợp được giải quyết xóa
đăng ký thường trú: Nhận hồ sơ, kiểm tra lại giấy tờ,
tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký
nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm
nhận kết quả). Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Công
an cấp xã, cơ quan Công an cấp huyện thực hiện xóa đăng ký thường trú của người
chết, thay đổi chủ hộ (nếu có).
Ngay sau khi xóa đăng ký thường
trú xong, cơ quan Công an cấp huyện trả Sổ hộ khẩu (đã xóa tên người chết) cho
Công an cấp xã để chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ
khẩu.
Trường hợp không giải quyết xóa
đăng ký thường trú: Ngay sau khi nhận được hồ sơ từ
Công an cấp xã, cơ quan Công an cấp huyện có trách nhiệm chuyển trả hồ sơ cho
công an cấp xã. Công an cấp xã nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài
liệu có trong hồ sơ; nhận lại văn bản về việc không giải quyết xóa đăng ký thường
trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng
ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. Chuyển trả hồ sơ về cho Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân.
1.3.2. Trường hợp thuộc
thẩm quyền của công an cấp xã: Ngay khi nhận hồ sơ do
công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú, trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn
cho người dân.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không
tiếp nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an thực
hiện xóa đăng ký thường trú của người chết, thay đổi chủ hộ (nếu có).
Ngay sau khi xóa đăng ký thường
trú xong, cơ quan Công an trả kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã. Người nhận kết quả nộp giấy biên nhận, cán bộ đăng ký trả
sổ hộ khẩu (đã xóa tên người chết) và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ
theo dõi giải quyết hộ khẩu.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thông
qua hệ thống bưu chính. Trường hợp người dân có yêu cầu có thể nhận kết
quả tại cơ quan giải quyết.
3. Thành phần hồ sơ:
3.1. Hồ sơ đăng ký khai
tử
- Giấy tờ phải xuất trình: Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân,
hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.
Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai
đăng ký khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay
cho Giấy báo tử;
- Người có trách nhiệm đăng ký
khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ
quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
3.2. Hồ sơ xóa đăng ký
thường trú
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu;
- Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng
ký thường trú của người chết;
- Bản sao giấy chứng tử
hoặc trích lục khai tử.
4. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú
thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện: Tối đa là 08 ngày, trong đó
thời gian giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày;
+ Trường hợp xóa đăng ký thường
trú thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp xã: Tối đa là 04 ngày (chỉ tính
thời gian giải quyết).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Công an cấp xã, Công an cấp huyện.
8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Bản trích
lục khai tử
+ Sổ hộ khẩu (đã xóa tên
người chết);
9. Lệ phí:
+ Đăng ký khai tử đúng hạn:
không
+ Đăng ký khai tử không
đúng hạn: 5.000 đồng
10. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02);
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
12. Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
+ Luật cư trú ngày 11/7/2013;
+ Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
+ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày
18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính
gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................
Giới tính: .......
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: .....................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc:
.................. giờ ........... phút, ngày ............. tháng
......... năm .........
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế
Giấy báo tử: (4)......................................
do..................
.......................................................................
cấp ngày ........... tháng ....... năm ......
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm tại:
.......................................................... , ngày
................. tháng ....... năm ......
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng
ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký
thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi
theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì
ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
Mẫu HK02
(Ban hành theo
Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU BÁO THAY
ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
…………………………….
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên(1):……………………………….................2.
Giới tính:……………..
3. CMND số:………......………4. Hộ chiếu số:.........................................................
5. Nơi thường
trú:........................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
...........................................................................................
Số điện thoại liên hệ:................................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu
1. Họ và tên(1):……..................................…………
2. Giới tính:..........................
3. Ngày, tháng, năm sinh:.…/..../..…..4. Dân tộc:……..5.
Quốc tịch:........................
6. CMND số:……………… 7. Hộ chiếu số:..............................................................
8.Nơi
sinh:...................................................................................................................
9.Nguyên
quán:............................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:....................................................................................
11. Nơi thường
trú:......................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...................................
13. Họ và tên chủ hộ:………...................…14.
Quan hệ với chủ hộ:.........................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu(2):............................................................
16. Những người cùng thay đổi:TT Họ và tên;
Ngày,tháng,năm sinh;Giới tính; Nơi sinh; Nghề nghiệp; Dân tộc; Quốc tịch; CMND
số(hoặc Hộ chiếu số); Quan hệ với người có thay đổi.
……,
ngày….tháng….năm…
……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU BÁO
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN
(4):............................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm
trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng
ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và
ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc
công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị
mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là
người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội
dung quy định tại mục II.
III. Thủ tục liên thông Đăng
ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Nộp hồ sơ:
Người dân có thể lựa chọn nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp
hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào
cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của địa phương.
Trường hợp chưa xây dựng được Hệ
thống thông tin một cửa điện tử, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai tử được
thực hiện lưu động thì công chức Tư pháp - Hộ tịch trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và
cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân, sau đó chuyển toàn bộ
hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký khai tử (nếu
có), kiểm tra tính phù hợp về nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì phải hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
Khi hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận hồ sơ; đối với các trường hợp người dân nộp hồ sơ trực tiếp thì viết
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
1.2. Giải quyết hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và lệ
phí đăng ký khai tử (nếu có), công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
để thực hiện đăng ký khai tử.
Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm
tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử
xong thì chuyển ngay trích lục khai tử cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
(trong ngày). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Ngay sau khi nhận được trích lục
khai tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm chụp 01 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ
sung vào hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí,
đồng thời thực hiện:
+ Chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
(trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
cho công chức văn hóa - xã hội để:
Chuyển cho cơ quan bảo hiểm xã hội
để giải quyết hưởng chế đội tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng);
Hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với
trường hợp hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp
xã hội thường xuyên tại cộng đồng);
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã để xét duyệt, niêm yết danh sách, lập danh sách báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007;
Hoặc chuyển cho Hội Cựu chiến binh
để xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký công văn
đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày
12/12/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh;
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức xét duyệt, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội) đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia
chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào
sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã tổng hợp, báo cáo gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
đối với đối tượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ,
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được hưởng chế độ trợ cấp
mai táng phí quy định tại Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham
gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ
quốc tế;
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với
trường hợp hưởng mai táng phí khi người có công với cách mạng từ trần.
Tùy thuộc điều kiện thực tế tại địa
phương, việc chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết có thể được thực
hiện thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc các loại hình dịch vụ khác bảo đảm
tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài liệu; hoặc chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử
được tiếp nhận trực tuyến của người dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thông qua kết nối giữa Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của địa phương.
1.3. Giải quyết hồ sơ tại
Bảo hiểm xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh:
1.3.1.Trường hợp thực hiện
thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng):
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã
hội trực tiếp hoặc qua đường bưu chính chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đến cơ
quan Bảo hiểm xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế từng địa phương, công chức
văn hóa - xã hội có thể chuyển trước thông tin về người chết đến cơ quan Bảo hiểm
xã hội thông qua mạng điện tử.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ
sơ của công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Cơ
quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy đủ thủ tục theo quy định, thì giải quyết
chế độ tử tuất cho người dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn
cho người dân.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã hội
của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy
đủ thủ tục theo quy định, thì thực hiện giải quyết chế độ tử tuất cho người
dân. Chuyển trả kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân. Trường
hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận kết quả hưởng chế độ tử tuất trực tiếp tại
cơ quan bảo hiểm xã hội (nơi giải quyết hồ sơ), hoặc nhận qua đường bưu chính.
1.3.2. Trường hợp thực
hiện thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng người có công với cách mạng:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử có trách nhiệm
xác nhận bản khai, chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc
thông qua đường bưu chính đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc
điều kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai
táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định. Chuyển quyết định cho Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Sau khi nhận được quyết định do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thực hiện chi trả tiền mai táng phí, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân
có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
1.3.3.Trường hợp thực hiện
thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã
hội thường xuyên tại cộng đồng):
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm
theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua
đường bưu chính hoặc do công chức văn hóa - xã hội chuyển đến). Tùy thuộc điều
kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban
nhân dân cấp xã chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định hỗ trợ chi phí mai táng.
Ngay sau khi có quyết định hỗ trợ
chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí chuyển Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người
dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ hỗ trợ chi phí mai
táng trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường
bưu chính.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ
sơ.
1.3.4. Trường hợp hưởng
mai táng phí đối với đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt,
niêm yết danh sách, lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (chuyển cho
công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính)
thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế,
công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). Tùy thuộc điều
kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định hưởng chế độ mai táng phí.
Sau khi nhận được quyết định do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người
dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
1.3.5. Trường hợp hưởng
mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày
12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Pháp lệnh cựu chiến binh:
Ủy ban nhân dân cấp xã ngay trong
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm chuyển cho công chức văn hóa
- xã hội chuyển cho Hội Cựu chiến binh cấp xã.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội Cựu chiến binh cấp
xã xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; trong thời
hạn 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký công văn đề nghị hưởng
chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh
sách đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký công văn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách để
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định hưởng chế độ mai
táng phí.
Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền
mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu
cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
1.3.6. Trường hợp thực
hiện thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a,
giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong 05
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt, lập và
xác nhận hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội).
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm tiến hành rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối
tượng 01 bộ hồ sơ) và danh sách đối tượng (theo mẫu quy định); lưu giữ mỗi đối
tượng 01 bộ hồ sơ và danh sách đối tượng. Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện báo cáo; trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định theo quy định và lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển quyết định trợ cấp mai táng phí cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho đối tượng khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền, bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính
xác; thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định. Trường hợp người dân có yêu cầu, có
thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
1.3.7. Trường hợp thực
hiện thủ tục hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định
số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân
công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong 05
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm kiểm tra, đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều
kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
chuyển đến; trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có
trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng trợ
cấp; chuyển quyết định cùng kinh phí về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho thân nhân đối
tượng bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác. Trường hợp người dân có
yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thông
qua hệ thống bưu chính. Trường hợp người dân có yêu cầu có thể nhận kết
quả tại cơ quan giải quyết.
3. Thành phần hồ sơ:
3.1. Hồ sơ đăng ký khai
tử
- Giấy tờ phải xuất trình: Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân,
hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.
Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai
đăng ký khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho
Giấy báo tử;
- Người có trách nhiệm đăng ký
khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ
quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
3.2. Hồ sơ hưởng chế độ
tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai
táng phí
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người
đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
+ Sổ bảo hiểm xã hội;
+ Bản sao giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử hoặc giấy báo tử;
+ Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các
thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ
cấp tuất một lần;
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp
bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản
tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ
tai nạn giao thông; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp
chết do bệnh nghề nghiệp;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
đối với thân nhân bị suy giảm lao động từ 81% trở lên.
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang
hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp hằng tháng:
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc giấy báo tử;
+ Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các
thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hàng tháng nhưng chọn hưởng trợ
cấp tuất một lần;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ
đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ trần:
+ Bản khai của đại diện thân nhân
(kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích
lục khai tử;
+ Hồ sơ của người có công với cách
mạng;
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định
số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng
Chính phủ:
+ Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng
có xác nhận của chính quyền địa phương xã /phường/thị
trấn nơi cư trú;
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích
lục khai tử;
+ Công văn đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (theo mẫu quy định);
+ Bản trích sao danh sách đề nghị
hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 hoặc
bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất
ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ bảo hiểm
y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 07/12/2005 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính;
+ Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, kèm theo danh sách đối tượng được
hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu quy định);
+ Danh sách tổng hợp của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (theo mẫu) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để ra Quyết
định hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu quy định).
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh:
Thân nhân người chết làm bản khai
đề nghị hưởng chế độ mai táng phí và kèm theo bản
sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử gửi Hội Cựu
chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định).
Trường hợp người chết không còn
thân nhân thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng làm bản khai đề
nghị hưởng chế độ mai táng phí và kèm theo bản
sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử gửi Hội Cựu
chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định).
- Hồ sơ hưởng mai táng phí
đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế
ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
+ Bản khai
của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi
cư trú (theo mẫu quy định);
+ Biên bản
họp gia đình đối với trường hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng;
+ Giấy chứng tử
(đối với đối tượng đã từ trần) bản sao có chứng thực, hoặc bản sao trích lục
khai tử;
+ Bản
trích sao quyết định kèm theo danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Ban
CHQS cấp huyện ký sao đối với đối tượng do quân đội giải
quyết, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký sao đối với đối tượng thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết);
+ Công văn
đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố kèm theo danh sách.
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày
14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân
công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
+ Bản trích sao
quyết định của đối tượng từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần;
+ Giấy chứng tử
hoặc bản sao trích lục khai tử.
- Hồ sơ hỗ trợ chi phí
mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng
đồng):
+ Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích
lục khai tử;
+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp
xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao
trích lục khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người
đơn thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc văn bản
xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã
hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người từ đủ
80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp
hàng tháng khác.
3. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Nếu có nhu cầu, người dân được
nhận trích lục khai tử được trả ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
xong việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng); liên thông
thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai
táng): Tối đa là 24 ngày trong đó thời gian giải quyết là 16
ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng
từ trần; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
người có công với cách mạng từ trần: Tối đa là 29 ngày,
trong đó thời gian giải quyết là 21 ngày; thời gian chuyển
hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ
giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hỗ
trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường
xuyên tại cộng đồng): Tối đa 08 ngày, trong đó thời gian
giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước
theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ
cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007:
Tối đa là 44 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 36 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Quyết định
số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12/12/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh
cựu chiến binh; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với
đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 hướng dẫn
thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh: Tối đa là 26 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 20 ngày;
thời gian chuyển hồ sơ là 06 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp
bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp
bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Tối đa là 30 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 22 ngày;
thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo
Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp,
chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ,
chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ,
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế: Tối đa là 30 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 22 ngày;
thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Bản trích
lục khai tử
+ Quyết định về việc hưởng chế độ tử tuất hàng
tháng hoặc một lần
+ Quyết định hưởng mai táng phí,
trợ cấp một lần
8. Lệ phí:
+ Đăng ký khai tử đúng hạn:
không
+ Đăng ký khai tử không
đúng hạn: 5.000 đồng
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử;
- Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công
từ trần (Mẫu TT1);
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí
theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ (Mẫu 1b);
- Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế
độ BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu số 13-HSB);
- Biên bản họp của các thân nhân (Mẫu số 16-HSB);
- Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09A-HSB).
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
+ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
+ Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc;
+ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội tự nguyện;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
+ Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
+ Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
+ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày
18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính
gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: .......
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: .....................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc:
............................ giờ ............ phút, ngày .....
tháng ......... năm .......
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế
Giấy báo tử: (4)......................................... do................
.............................................................................
cấp ngày ....... tháng ....... năm ....
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm tại: ................................................................
, ngày ............. tháng ....... năm ....
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng
ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký
thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi
theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì
ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
Mẫu TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ
ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần:
............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………..
Nam/Nữ: ...............
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
..................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………………. Tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động: …………………………………….
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm
... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp:
…………………………………….
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:........................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………. Nam/Nữ:
…………….………………
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
......................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ...................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………Nam/Nữ:
..………………………………….
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
......................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người
có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện
tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ
18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị
khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết
thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt
đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ……………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày
... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ
trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng
thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương)
thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh,
thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng
trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc
con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi
hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột
này).
Mẫu 1b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
1. Phần
khai về đối tượng
Họ và tên:
………………………. ………. …………… Nam, nữ
Ngày, tháng,
năm sinh: ………………………………………………………
Quê quán:
……………………………………………………………………
Vào Đảng:…………………………….
Chính thức: ………………………...
Nhập ngũ (hoặc
tham gia kháng chiến) ngày …. tháng ….. năm ………….
Đơn vị hoặc cơ
quan: ………………………………………………………...
………………………………………………………………………………..
Về gia đình từ
ngày …… tháng ……. năm …………………………………
Đã từ trần
ngày ….. tháng ….. năm ………. tại …………………………….
………………………………………………………………………………..
2. Phần
khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên:
………………………………………………. Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm
sinh: ………………………………………………………
Quê quán:
……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: …………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Quan hệ với
người chết ………………………………………………………
Những người
cùng hàng thừa kế gồm: ………………………………………
………………………………………………………………………………..
3. Người đại
diện cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối
với trường hợp không còn thân nhân).
Họ và tên người
đại diện: ……………………………… Năm sinh:………..
Cấp bậc, chức
vụ: ……………………………………………………………
Chịu trách nhiệm
khai về đối tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có
liên quan của đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.
………………………………………………………………………………..
Khai tại:
………………………………………………………………….......
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
………., Ngày … tháng … năm 200.…
Người đại diện khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Hội CCB xã, phường, thị trấn
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
Làm
thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Số sổ BHXH/mã định
danh:..................................................................................
Loại chế độ được hưởng:
......................................................................................
Số điện thoại:.............................................
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn
cước: .....................................................
cấp ngày .. .../......./.........
tại
............................................................................
Nơi cư trú(1):.........................................................................................................
...............................................................................................................................
Số thẻ BHYT hiện đang sử dụng (nếu
có) ...........................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
......................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn
cước: .....................................................
cấp ngày . .../......./......... tại
............................................................................
Nơi cư
trú(1):.........................................................................................................
...............................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
...............................................................................................................................
...................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: ..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội
dung ủy quyền theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người ủy quyền (người
hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị
chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì người được ủy quyền có trách nhiệm thông báo kịp thời cho đại diện chi trả
hoặc BHXH cấp huyện, nếu vi phạm phải trả lại số tiền đã nhận và bị xử lý theo
quy định của pháp luật./.
...,
ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
..,
ngày ... tháng ... năm ...
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.....,
ngày .... tháng .... năm .....
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh
(thành phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như:
Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm thẻ BHYT) nếu có; nhận
lương hưu hoặc loại trợ cấp, chế độ gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ, điều
chỉnh mức hưởng; điều chỉnh sổ BHXH, thẻ BHYT...Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
việc làm đơn thì cũng phải ghi rõ là ủy quyền làm đơn
- Người được ủy quyền khi đến nhận
kết quả phải xuất trình chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước và nộp lại Giấy ủy
quyền;
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực;
- Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa
thuận, trường hợp không thỏa thuận thì thời hạn ủy quyền có hiệu lực là một năm
kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
- Chứng thực chữ ký của người ủy
quyền: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc
của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt
tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao
Việt Nam hoặc của chính quyền địa phương ở nước nơi người hưởng đang cư trú
trong trường hợp cư trú ở nước ngoài (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền).
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải hoàn trả lại số tiền
đã nhận không đúng quy định còn bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Mẫu
số 16-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP CỦA CÁC THÂN NHÂN
Về
việc lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, con
hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
Hôm nay, vào hồi ..... giờ ......
phút, ngày....... tháng........ năm...........tại
..................................... .....................................................................................................
Chúng tôi gồm các thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của ông (bà) .........(1)................
............................, số sổ BHXH/số hồ sơ .............................,
chết ngày … /… /…..., có tên sau đây:
1. Ông (Bà)
.....…...…………..…............. Nam/Nữ, sinh ngày ....../....../.........; là
(2)......................;
Người đại diện hợp pháp (nếu có):
................(3)...............................................................
........................................................................................................................................
2. Ông (Bà) .....………………………..….................
Nam/Nữ, sinh ngày ....../....../.........; là
(2)...................................;
Tiến hành họp để thống nhất việc lựa
chọn hưởng trợ cấp tuất một lần, sau khi nghiên cứu kỹ quy định của chính sách
về chế độ tử tuất và khoản 3 Điều 69 Luật BHXH năm 2014, chúng tôi thuộc đối tượng
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nhất lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một
lần và ủy quyền cho ông (bà)...............(4)....................., Số chứng
minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước:.................................. thay mặt cho
chúng tôi lập tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09A-HSB và nhận tiền trợ cấp tuất
một lần. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết trợ cấp tuất một lần.
Chúng tôi cam đoan chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc lựa chọn của mình cũng như trong trường hợp xảy ra
tranh chấp và cam kết không khiếu nại gì về sau./.
Xác
nhận của các thân nhân (5)
Thân
nhân được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Ghi rõ họ và tên người chết;
- (2) Ghi rõ mối quan hệ về nhân
thân với người chết;
- (3) Trường hợp thân nhân chưa đủ
15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì ghi đầy đủ tên người đại
diện hợp pháp theo quy định của pháp luật dân sự, số chứng minh thư, mối quan hệ
với người được đại diện; nếu các thân nhân đều chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự mà có chung một người đại diện hợp pháp thì
cũng không cần lập biên bản này; trường hợp không cần người đại diện hợp pháp
thì không hiển thị nội dung này;
- (4) Ghi rõ họ và tên của người
thay mặt cho các thân nhân đã nêu trong Tờ khai của thân nhân.
- (5) Các thân nhân, người được ủy
quyền, người đại diện hợp pháp cho thân nhân thuộc diện hưởng tuất hàng tháng bắt
buộc phải ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
Mẫu
số 09A-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và
tên người khai (1): ....................................; sinh ngày....
/...../........; Nam/Nữ......; Quan hệ với người chết:................................
Nơi cư
trú:...........................................................................................................................
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước
..............................do ...........................cấp ngày
....../..... /.........; số định danh (nếu có): .......................
II. Họ
và tên người chết: ........... ............................. .số sổ BHXH/số hồ
sơ .......................................... ; chết ngày ...... /........
/........
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH
(đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị
công tác (đối với người đang làm việc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời
gian đóng BHXH), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng
tiếp BHXH bắt buộc) trước khi chết:
........................................................
………………..…………………...........................................................................................
…………………………………….................
……………………………………………………
III.
Danh sách và đề nghị của người khai
1. Danh sách thân nhân của người
chết (2):
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Mối
quan hệ với người chết
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Địa
chỉ nơi cư trú (ghi cụ thể số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
|
-
Số định danh (nếu có) hoặc
-
Số CMT/ hộ chiếu/ thẻ căn cước (nếu có) nếu chưa có số định danh (3)
|
Mức
thu nhập hàng tháng từ nguồn thu nhập (4)
|
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động (5)
|
Đủ
điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng (6)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trường hợp thân nhân hưởng trợ
cấp tuất tháng chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì
khai bổ sung:
Số
TT
|
Họ
tên người hưởng trợ cấp
|
Họ,
tên người đứng tên nhận trợ cấp (1)
|
Mối
quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp
|
-
Số định danh (nếu có) hoặc
-
Số CMT/hộ chiếu /thẻ căn cước của người nhận trợ cấp nếu chưa có số định danh
(6)
|
Địa
chỉ nơi cư trú của người đứng tên nhận trợ cấp (ghi cụ thể số nhà, phố, tổ,
thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu kỹ quy định của
pháp luật BHXH, tôi đề nghị cơ quan BHXH giải quyết: (người khai nghiên cứu kỹ
và đánh dấu X vào 01 trong 03 ô vuông dưới đây)
□ Trợ cấp tuất hàng tháng đối với
các thân nhân đủ điều kiện.
□ Trợ cấp tuất một lần đối với trường
hợp không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
□ Trợ cấp tuất một lần đối với trường
hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa chọn hưởng
trợ cấp tuất một lần.
IV.
Cam kết của người khai: Trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do
TNLĐ, BNN, trợ cấp khu vực một lần hoặc trợ cấp tuất một lần, tôi được các thân
nhân cử làm đại diện cho tất cả thân nhân đứng tên kê khai và nhận tiền trợ cấp.
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình
tôi theo quy định./.
……….,
ngày ……… tháng …….năm ……..
Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (7)
|
……….,
ngày …….tháng ……..năm …….
Người khai
(ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai và nhận trợ cấp (8)
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09A-HSB
- (1) Người khai trong trường hợp
thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tử tuất một lần là người được các thân nhân
ủy quyền (đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa
chọn hưởng trợ cấp tuất một lần là người được ủy quyền trong Mẫu số 16-HSB) nhận
trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp khu vực một lần (nếu có) và trợ
cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có);
Trường hợp thân nhân đủ điều kiện
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực
hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy
định của pháp luật dân sự;
Trường hợp thân nhân đủ điều kiện
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì người
khai là người được các thân nhân ủy quyền nhận trợ cấp tuất một lần. Nếu chỉ có
một thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ
cấp tuất 1 lần thì người khai là chính thân nhân đó; nếu các thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự mà có chung một người đại diện hợp pháp thì người khai
là người đại diện hợp pháp và chịu trách nhiệm về việc lựa chọn hưởng trợ cấp
tuất một lần;
Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một
lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với
người chết" trong Danh sách tại điểm 1 Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa
kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng
hàng thừa kế nhận trợ cấp.
- (2) Kê khai tất cả thân nhân
theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc
mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có
trách nhiệm nuôi dưỡng; nếu có người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
thì kê khai người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước. Trường hợp
thân nhân đã chết thì ghi "đã chết tháng… năm …" vào cột "địa chỉ
nơi cư trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 4
cột ngoài cùng bên phải;
- (3) Nếu đã có số định danh thì
phải ghi số định danh; trường hợp chưa có số định danh thì ghi số chứng minh
thư hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc phải
ghi;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập thực tế hiện
có từ nguồn thu nhập như tiền lương hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp hoặc các
nguồn thu nhập cụ thể khác;
- (5) Nếu bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên thì ghi tỷ lệ % suy giảm khả năng lao động; nếu được cấp giấy
xác nhận thương tật đặc biệt nặng thì ghi "thương tật 81%";
- (6) Ghi "đủ điều kiện"
đối với thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Nếu số thân nhân
đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân
thống nhất lựa chọn để khai tại danh sách này đủ 4 người theo thứ tự ưu tiên từ
số 01 đến 04, sau đó khai đến các thân nhân khác.
- (7) Chứng thực chữ ký hoặc điểm
chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng
Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp
hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên
thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của chính quyền địa phương nơi xác nhận
chữ ký của người khai.
- (8) Trường hợp thân nhân hưởng
trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp thì ký, ghi
rõ họ tên hoặc điểm chỉ.