|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1615/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính người có công Sở Lao động Lai Châu
Số hiệu:
|
1615/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Tống Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1615/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 08
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC CHÍNH MỚI
BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Văn phòng Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ
Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu tại Tờ trình số
1767/TTr-SLĐTBXH ngày 29/11/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và phê
duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Lai Châu.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định khác trái với Quyết
định này đều bị bãi bỏ.
Giao Văn phòng UBND
tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính được phê duyệt tại Quyết định này thiết lập, tin học hóa quy trình giải
quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Thông tin một cửa điện tử tỉnh Lai Châu
tại địa chỉ https://dichvucong.laichau.gov.vn.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh: V4, CB;
- VNPT Lai Châu: (để p/h);
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH MỚI
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
1. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm, thời gian, cách thức thực hiện TTHC
|
Phí,
lệ phí (nếu có) (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục sửa đổi, bổ
sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công chuyển ra
|
54 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Địa điểm thực
hiện:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Địa chỉ: Tầng 1,
tòa nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Tân Phong,
tỉnh Lai Châu.
- Điện thoại:
0213.3796.888
2. Thời gian thực
hiện:
Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng: Từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ
sơ và nhận kết quả:
- Nộp trực tuyến mức
độ 3 tại
Cổng dịch vụ công
trực tuyến - Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Lai Châu https://dichvucong.laichau.gov.vn
- Trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Qua hệ thống bưu
chính công ích.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số
55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận
và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách
nhiệm của Bộ Quốc phòng
|
2
|
Thủ tục tạm đình chỉ,
chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công đã chuyển ra quy định tại khoản
2 Điều 118 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
05 ngày kể từ khi
phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo
|
1. Địa điểm thực
hiện:
Cơ quan, đơn vị xác
lập hồ sơ
2. Thời gian thực hiện: Các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng: Từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ
sơ và nhận kết quả:
- Trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị xác lập hồ sơ
- Qua hệ thống bưu
chính công ích.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số
55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận
và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách
nhiệm của Bộ Quốc phòng
|
2. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm, thời gian, cách thức thực hiện TTHC
|
Phí,
lệ phí (nếu có) (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục cấp giấy
chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và
viên chức quốc phòng, người việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh
|
97 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Địa điểm thực
hiện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
2. Thời gian thực
hiện:
Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng: Từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ
sơ và nhận kết quả:
- Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;
- Qua hệ thống bưu
chính công ích.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số
55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận
và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách
nhiệm của Bộ Quốc phòng
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận
hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và
viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ
chức cơ yếu thuộc
Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh chuyển ra
|
- Trường hợp nơi thường
trú hiện tại của người bị thương cũng là nơi thường trú trước khi người bị
thương nhập ngũ
Thời gian giải
quyết:
224 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Trường hợp nơi
thường trú hiện tại của người bị thương khác với nơi thường trú của người bị
thương trước khi nhập ngũ
Thời gian giải
quyết:
Thời gian giải quyết tại cấp xã là 6 ngày làm việc; thời gian tạm dừng lần
01 là 57 ngày; thời gian tạm dừng lần 02 là 155 ngày; thời gian giải quyết
tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là 12 ngày)
|
1. Địa điểm thực
hiện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
2. Thời gian thực
hiện:
Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng: Từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ
sơ và nhận kết quả:
- Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
- Qua hệ thống bưu
chính công ích.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số
55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận
và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách
nhiệm của Bộ Quốc phòng
|
PHỤ
LỤC 2
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO
ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LAI CHÂU
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lai Châu)
Tên
thủ tục hành chính
|
Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
|
I. THỦ TỤC CẤP TỈNH
|
1. Thủ tục sửa đổi,
bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công đã chuyển ra
Thời gian giải
quyết:54
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian giải quyết tại Sở LĐTBXH
tỉnh là 24 ngày; thời gian tạm dừng hồ sơ chuyển cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung là 30 ngày)
|
|
2. Thủ tục tạm đình
chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công đã chuyển ra quy định
tại khoản 2 Điều 118 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
Thời gian giải quyết:
05
ngày kể từ khi phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
|
1. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và
viên chức quốc phòng , người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban cơ yếu
Chính phủ hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh
Thời gian giải
quyết là: 97 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời
gian giải quyết tại cấp xã 57 ngày, thời gian tạm dừng hồ sơ 40 ngày chuyển
BCH Quân sự cấp huyện xử lý hồ sơ)
|
|
2a. Thủ tục tiếp
nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thương binh đề nghị công nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công
nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ
yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh chuyển ra
* Trường hợp nơi
thường trú hiện tại của người bị thương cũng là nơi thường trú của người bị
thương trước khi nhập ngũ
Thời gian giải
quyết: 224 ngày,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian giải quyết tại cấp xã là
57 ngày; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là 12 ngày; thời gian tạm dừng hồ
sơ để chuyển BCH Quân sự huyện xử lý là 155 ngày)
|
|
2b. Thủ tục tiếp
nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thương binh đề nghị công nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công
nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ
yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh chuyển ra
* Trường hợp nơi
thường trú hiện tại của người bị thương khác với nơi thường trú của người bị
thương trước khi nhập ngũ
Thời gian giải
quyết: Thời
gian giải quyết tại cấp xã là 6 ngày làm việc; thời gian tạm dừng lần 01 để
chuyển UBND cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ xử lý là
57 ngày; thời gian tạm dừng lần 02 để chuyển Quân đội xử lý là 155 ngày; thời
gian giải quyết tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là 12 ngày)
|
|
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
958
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|