ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1610/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 03 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPVP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1183/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khí tượng thủy
văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung (gồm 03 TTHC) trong lĩnh vực Khí tượng thủy
văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên
Huế (Xem Danh mục kèm theo).
Điều 2.
1. Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
a) Cập nhật các TTHC được sửa đổi,
bổ sung vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định;
b) Công khai các TTHC này trên
Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn chỉnh sửa đổi lại và trình UBND tỉnh phê
duyệt quy trình nội bộ quy trình điện tử giải quyết các TTHC này;
d) Phổ biến việc triển khai thực
hiện các TTHC này đến các đơn vị trực thuộc Sở theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh có
trách nhiệm
a) Cập nhật các TTHC được công
bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
b) Công khai các TTHC này tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Sửa đổi, bổ
sung 03 TTHC thuộc lĩnh vực Khí tượng thủy văn tại Quyết định số 2893/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan CM thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP. Huế;
- Sở TNMT (bản chính);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lãnh đạo VP và CV: MT;
- Lưu: VT,KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành theo Quyết định số 1610/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC
(Mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết
(ngày làm việc)
|
Cách thức - Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Đăng ký mức độ Dịch vụ công trực tuyến
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
(1.000987)
|
* Thời hạn xem xét, kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ đã nhận: 03 ngày;
* Thời gian giải quyết hồ sơ:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
* Cách thức: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Địa điểm: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
|
Không
|
Mức độ 3
|
- Luật Khí tượng thủy văn
2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khí tượng thủy văn.
|
2
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
(1.000970)
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
(1.000943)
|
* Thời gian giải quyết hồ sơ:
5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế; nộp trực tuyến cấp độ 3 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định và cấp
phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm
định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức
và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp
giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
biết lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường; nộp trực tuyến
cấp độ 3 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo đối với tổ chức:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
(2) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng
nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức;
(3) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của
đội ngũ nhân viên;
Ghi chú: Phần chữ
có in nghiêng và gạch chân là nội dung được sửa đổi, thay thế.
(4) Bản khai cơ ở vật chất,
kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn ; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15/4/2020 của Chính phủ;
(5) Bản khai kinh nghiệm công
tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo đối với cá nhân:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
(2) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù
hợp với nội dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo;
(3) Bản khai cơ sở vật chất,
kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn ; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15/4/2020 của Chính phủ;
(4) Bản khai kinh nghiệm công
tác, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai
(02) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu cần).
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15/4/2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 05: Giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ).
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi, thay thế.
- Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu số 06: Bản khai cơ
sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi, thay thế.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật
dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh
giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn.
- Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi, thay thế.
Mẫu
số 05
Nghị
định số 48/2020/NĐ-CP
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy
phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép:….
2. Phạm vi hoạt động dự báo,
cảnh báo:….
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh
báo được cấp phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông
tin dự báo, cảnh báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:…
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm
TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:…......
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm
TM.UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ
hai:………...
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm
TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa
văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
Mẫu
số 02
Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề
nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng
nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế cấp
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau
đây:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh
báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
Nghị
định số 48/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
BẢN
KHAI
Cơ
sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy
trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh
giá chất lượng dự báo, cảnh báo
(Kèm theo đơn đề nghị cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn của tổ
chức/cá nhân)
1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật (Trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn):
TT
|
Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Cấu hình
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin, dữ liệu phục vụ
dự báo, cảnh báo
3. Quy trình kỹ thuật dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
TT
|
Tên quy trình *
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày, tháng văn bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
* Kèm theo bản sao văn bản
quy trình
4. Quy trình quản lý, đánh
giá chất lượng dự báo, cảnh báo
TT
|
Tên quy trình ***
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày, tháng văn bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
*** Kèm theo bản sao văn bản
quy trình
Cam kết xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai này của tổ chức/cá nhân./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN PHÉP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu của tổ chức)
|
2. Gia hạn,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế; nộp trực tuyến cấp độ 3 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
yêu cầu gửi cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất là 30 ngày.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định và cấp
phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm
định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện sửa
đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế; nộp trực tuyến cấp độ 3 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung hoặc gia hạn giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
(2) Báo cáo kết quả hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi,
bổ sung giấy phép theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
(3) Bản sao chứng thực giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai
(02) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi, thay thế.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu cần).
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn theo Mẫu 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính
phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫ u số 05: Giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ)
- Mẫu số 02: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ).
- Mẫu số 03: Báo cáo kết
quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi, thay thế.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi, thay thế.
Mẫu
số 05
Nghị
định số 48/2020/NĐ-CP
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy
phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân được cấp giấy phép:….
2. Phạm vi hoạt động dự báo,
cảnh báo:….
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh
báo được cấp phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông
tin dự báo, cảnh báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:…
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm
TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:…......
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm
TM.UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ
hai:………...
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm
TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có
hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
Mẫu
số 02
Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề
nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng
nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế cấp
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau
đây:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo,
cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP
Tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy vă
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC
|
………, ngày …..
tháng ….. năm……….
|
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm…………../
từ năm .... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung báo cáo này.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
3. Cấp lại
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế; nộp trực tuyến cấp độ 3 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 2. Thẩm định và cấp
phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, thẩm định,
thẩm tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh cấp lại giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong
thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp
lại giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân biết lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế; nộp trực tuyến cấp độ 3 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân các tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu cần).
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15/4/2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
h) Lệ phí: không.
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi, thay thế.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 05 : Giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ)
- Mẫu số 02: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi, thay thế.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn.
- Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi, thay thế.
Mẫu
số 05
Nghị
định số 48/2020/NĐ-CP
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy
phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân được cấp giấy phép:….
2. Phạm vi hoạt động dự báo,
cảnh báo:….
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh
báo được cấp phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông
tin dự báo, cảnh báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:…
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm
TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:…......
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm
TM.UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ
hai:………...
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm
TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có
hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
Mẫu
số 02
Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề
nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng
nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế cấp
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau
đây:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo,
cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
4
Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
5
Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
6
Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.