ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1608/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 01 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TỪ UBND CẤP XÃ ĐẾN UBND CẤP
HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH
ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1450/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 6 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 07 danh mục thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Bảo trợ xã hội được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ UBND cấp xã đến
UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. (Phần 1. Danh mục
thủ tục hành chính).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của
Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan đơn vị thực hiện các công việc
sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông
tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành
chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
- Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn kèm theo Quyết định này (Phần II. Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính).
- Hoàn thành việc cấu hình thủ tục
hành chính liên quan đến phần việc của mình trên phần mềm Dịch vụ công sau khi
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm phổ biến và sao gửi Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2021. Các TTHC sau bị thay thế kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành:
- Thay thế các TTHC số: 16, 17, 18,
19, 20, 21 tại Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn
hóa lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thay thế TTHC số 4 tại Quyết định số
2227/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực lao động - thương
binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã áp dụng trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố;
Chủ tịch UBND các phường, xã và thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC THỰC HIỆN
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TỪ UBND CẤP XÃ ĐẾN UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1608/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cách
thức và Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
Cơ
quan trực tiếp thực hiện, cơ quan quyết định
|
1
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ
cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng (1.001776)
|
22
ngày làm việc. Trong đó, 12 ngày làm việc tại UBND cấp xã; 10 ngày làm việc tại
UBND cấp huyện.
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả hiện đại cấp xã.
- Cấp huyện: Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
|
Không
|
Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện;
Cơ quan trực tiếp, phối hợp thực hiện:
UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH.
|
2
|
Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng,
hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư
trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (1.001758)
|
06
ngày làm việc. Trong đó, 03 ngày làm việc tại UBND cấp xã; 03 ngày làm việc tại
UBND cấp huyện.
|
Không
|
3
|
Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng,
hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư
trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (1.001753)
|
08
ngày làm việc. Trong đó, 03 ngày làm việc tại UBND cấp
xã; 05 ngày làm việc tại UBND cấp huyện.
|
Không
|
4
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng
bảo trợ xã hội (1.001731)
|
05
ngày làm việc. Trong đó, 02 ngày làm việc tại UBND cấp xã; 03 ngày làm việc tại
UBND cấp huyện.
|
Không
|
5
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ
chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú
mà không có người thân thích chăm sóc (2.000777)
|
02
ngày làm việc
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích tại:
Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
Không
|
Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện;
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Lao động - TBXH.
|
6
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
cần bảo vệ khẩn cấp (1.001739)
|
05
ngày làm việc. Trong đó, 02 ngày làm việc tại UBND cấp xã; 03 ngày làm việc tại
UBND cấp huyện.
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích tại:
- Cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả hiện đại cấp xã.
- Cấp huyện: Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
|
Không
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện;
Cơ quan trực tiếp, phối hợp thực hiện:
UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH.
|
7
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ
chi phí mai táng (2.000744)
|
03
ngày làm việc
|
Không
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
Cơ quan trực tiếp, phối hợp thực hiện:
UBND cấp xã.
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành
chính cấp huyện
1. Thực hiện,
điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc,
nuôi dưỡng hàng tháng
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng, người giám hộ của
đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Khi nộp hồ
sơ cần xuất trình các giấy tờ sau (trường hợp nộp trực tiếp) để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai:
+ Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản
xác nhận của công an xã, phường, thị trấn; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân;
+ Giấy khai sinh của trẻ em đối với
trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi
con, người khuyết tật đang nuôi con;
+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của
cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
+ Giấy tờ xác nhận đang mang thai của
cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết
tật đang mang thai;
+ Giấy xác nhận khuyết tật đối với
trường hợp người khuyết tật.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực
hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS
của đối tượng. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết
luận, công khai nội dung khiếu nại.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng
tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
1.2. Cách thức thực hiện: Cách thức: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyên. Địa
chỉ tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã; Trung tâm Hành
chính công cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội
hàng tháng: Tờ khai của đối tượng (theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP).
- Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh
phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng:
+ Tờ khai hộ gia đình có người khuyết
tật (theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021
/NĐ-CP);
+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối
tượng bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP);
+ Tờ khai của đối tượng được nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP).
* Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc. Trong đó, UBND cấp xã 12 ngày làm việc; UBND cấp huyện
10 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc
tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ
trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
(các Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai hộ gia đình có người khuyết
tật (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (Mẫu
số 2b ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai đối tượng được nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đối tượng, người giám hộ của đối
tượng quy định tại Điều 5; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng tại cộng đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết.
Mẫu số 1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2
và khoản 7 Điều 5 Nghị định số...)
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):.............................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:... I... I....
Giới tính:………………………………… Dân tộc:………….
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số…………………….
Cấp ngày……/……/…………
Nơi cấp:………..
2. Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?...................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:……………………………………………………………………………
)
□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………………………………… )
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………..
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:……………………….
đồng. Hưởng từ tháng………… / ………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………..
đồng. Hưởng từ tháng……….. / ………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng:…….…….. đồng. Hưởng từ tháng…..../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:………………………
đồng. Hưởng từ tháng .../………
6. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo không? □
Không □ Có
7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số……………………
Ngày cấp:……………. Nơi cấp……………
- Dạng tật:……………………………………………………………………………………………
- Mức độ khuyết tật:…………………………………………………………………………………
8. Thông tin về cha hoặc mẹ của đối
tượng…….…… đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:…………………………….
đồng. Hưởng từ tháng ... / …..
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:…………………………
đồng. Hưởng từ tháng .../…..
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng:....................... đồng. Hưởng từ tháng..../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:………………….
đồng. Hưởng từ tháng……. /………
9. Thông tin về cha của đối tượng………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:….
Ngày cấp:…………. Nơi cấp:……………..
Mối quan hệ với đối tượng:………………….
Địa chỉ:………………………………………….
|
Ngày
…. tháng.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã
tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận
thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)………………………… là
đúng.
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…tháng…năm….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy
định tại khoản 3 và khoản 8 Điều 5 Nghị định số.....)
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh:…./…./…. Giới tính:……………………….. Dân tộc:…………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số………………………………..
Cấp ngày .../... /....
Nơi cấp:………………………..
2. Hộ khẩu thường
trú:.........................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:………………………………………………………………………….
)
□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………………………………. )
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):…………………………………………………………………….
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:…………………………
đồng. Hưởng từ tháng………. / ……..
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:…………………
đồng. Hưởng từ tháng ........./………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng:.................... đồng. Hưởng từ tháng…. / …….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:……………………
đồng. Hưởng từ tháng .../………..
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV
8. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết
tật số………………. Ngày cấp
:…………….. Nơi cấp……………
- Dạng tật:…………………………………………………………………………………………
- Mức độ khuyết tật:………………………………………………………………………………
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ
thể)……………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin
chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:….
Ngày cấp:…………. Nơi cấp:……………..
Mối quan hệ với đối tượng:………………….
Địa chỉ:………………………………………….
|
Ngày
…. tháng.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)………………………… là đúng.
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…tháng…năm….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1c
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy
định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số.....)
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):…………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh:... I... I....
Giới tính:…………………………… Dân tộc:………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số……………………………
Cấp ngày…./…./…..
Nơi cấp:……………
2. Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo không? □
Không □ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ:
Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)……………………………………………………………………………………
6. Số con đang nuôi
người. Trong đó dưới 16 tuổi người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề,
trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ... người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ
thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách
đang hưởng)
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai
đầy đủ thông tin như con thứ nhất)...
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:….
Ngày cấp:…………. Nơi cấp:……………..
Mối quan hệ với đối tượng:………………….
Địa chỉ:………………………………………….
|
Ngày
…. tháng.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)………………………… là đúng.
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…tháng…năm….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1d
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy
định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số.....)
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa)……………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:…/..../…. Giới tính:………………………………. Dân tộc:……………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân
số…………………………….. Cấp ngày…./…./…..
Nơi cấp:………..
2. Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?...................................................................................
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng:…………………..
đồng. Hưởng từ tháng…. /…..
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………………..
đồng. Hưởng từ tháng…. /…..
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng:……………….. đồng. Hường từ tháng…. /….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………………………..
đồng. Hưởng từ tháng… / …
5. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo không? □
Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số…………………….
Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:………
- Dạng tật:……………………………………………………………………………………………
- Mức độ khuyết tật:…………………………………………………………………………………
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ:
Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)……………………………………………………………………………………………………
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):………………………………………………………………………..
9. Quá trình hoạt động của bản thân
(Không bắt buộc):………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:….
Ngày cấp:…………. Nơi cấp:……………..
Mối quan hệ với đối tượng:………………….
Địa chỉ:………………………………………….
|
Ngày
…. tháng.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)………………………… là đúng.
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…tháng…năm….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1đ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy
định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số.....)
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):……………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:... /... /.... Giới
tính:……………………………. Dân tộc:………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số………………….
cấp ngày……./…………/………
Nơi cấp:…………………………..
2. Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?...................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:……………………………………………………………………………
)
□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………………………………… )
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………..
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng:..............
đồng. Hưởng từ tháng .../………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:
.... đồng. Hưởng từ tháng………… /………….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng:.... đồng. Hưởng từ tháng..../………..
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………….
đồng. Hưởng từ tháng /
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số…………………
Ngày cấp :……………. Nơi cấp……………
- Dạng tật:……………………………………………………………………………………………
- Mức độ khuyết tật…………………………………………………………………………………
8. Có tham gia làm việc không? □
Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì…………………………,
thu nhập hàng tháng……………… đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:…………………………………………………………………………
9. Tình trạng hôn nhân : ……………………………………………………………………………
10. Số con (Nếu có):... người. Trong
đó, dưới 36 tháng tuổi:………………………… người.
11. Khả năng tự phục vụ?......................................................................................................
12. Cá nhân/hộ
gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng:………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:….
Ngày cấp:…………. Nơi cấp:……………..
Mối quan hệ với đối tượng:………………….
Địa chỉ:………………………………………….
|
Ngày
…. tháng.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)………………………… là đúng.
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…tháng…năm….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HỘ GIA
ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in
hoa):……………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:... /... /.... Giới tính:……………………………… Dân tộc:……………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số………………………..
cấp ngày .../... /....
Nơi cấp:………………….
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:……………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ)
…………………………………………………………..
3. Số người trong hộ:………………. người (Trong đó người khuyết tật…………. người).
Cụ thể:
- Khuyết tật đặc biệt nặng ... người
(Đang sống tại hộ……………………… người)
- Khuyết tật nặng…………. người (Đang sống tại hộ……………………….. người)
- Khuyết tật nhẹ…………… người (Đang sống tại hộ………………………. người)
4. Hộ có thuộc diện nghèo không? □
Không □ Có
5. Nhà ở (Ghi cụ
thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm):………………………………
Có ai trong hộ đang hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng, hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội không? (Nếu có ghi cụ thể họ tên, lý do, thời
gian hưởng):
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:….
Ngày cấp:…………. Nơi cấp:……………..
Mối quan hệ với đối tượng:………………….
Địa chỉ:………………………………………….
|
Ngày
…. tháng.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)………………………… là đúng.
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…tháng…năm….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
a) Họ và tên (Viết chữ in hoa):……………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:……/....../….. Giới tính:……………………….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số………………………………
Cấp ngày .../... /....
Nơi cấp:………………………………….
b) Ncri đăng ký thường trú của hộ:………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ)…………………………………………………………..
c) Có thuộc hộ nghèo không? □ Có □
Không
d) Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên
cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): ……………………………………………………………………………….
đ) Thu nhập của hộ trong 12 tháng
qua:……………………………………………………….
2. Thông tin về người đứng ra nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
a) Họ và tên (Viết chữ in hoa):…………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: .../.../... Giới
tính:…………………………. Dân tộc:………………….
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số………………..
Cấp ngày.../.../...Nơi cấp:………
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………………….
b) Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):…………………..
c) Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số…………………….
Ngày cấp:………………….. Nơi cấp:……
- Dạng tật:………………………………………………………………………………………….
- Mức độ khuyết tật:………………………………………………………………………………
d) Tình trạng hôn nhân:…………………………………………………………………………
đ) Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không
□ Có (Ghi bệnh………………………………. )
e) Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm
hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):...
………………………………………………………………………………………………………
3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người
đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
a) Họ và tên (Viết chữ in hoa):……………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:... /... /... Giới tính:…………………………… Dân tộc:………………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số………………
cấp ngày…/…./…. Nơi cấp:……..
Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………………………..
b) Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi
dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):……………………
c) Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số………………..
Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:………………
- Dạng tật:…………………………………………………………………………………………..
- Mức độ khuyết tật:……………………………………………………………………………….
đ) Có mắc bệnh mạn
tính không? □ Không □ Có
(Ghi bệnh……………………………………………………………………………………………
)
đ) Có bị kết án
tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
……………………………………………………………………………………………………….
Tôi đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn…………. xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh cho phép gia đình và tôi được
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu……………………………. (hồ sơ
người được nhận chăm sóc nuôi dưỡng kèm theo)
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng
đối tượng theo đúng quy định.
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI GIÁM HỘ HOẶC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày...
tháng... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)………………………… là đúng.
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…tháng…năm….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):……………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:…./…../…..Giới tính:……………………… Dân tộc:…………………..
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số……………………….
Cấp ngày .../... /....
Nơi cấp:…………………….
2. Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?...................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:……………………………………………………………………………
)
□ Đã nghỉ học (Lý do:…………………………………………………………………………… )
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):……………………………………………………………………..
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng:...
đồng. Hưởng từ tháng ... / …
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……đồng. Hưởng từ tháng…. /….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng:………… đồng. Hưởng từ tháng.../...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:………
đồng. Hường từ tháng .../…….
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số……………………….
Ngày cấp:.... Nơi cấp
- Dạng tật:…………………………………………………………………………………………
- Mức độ khuyết tật: …………………………………………………………………………….
8. Có tham gia làm việc không? □
Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì……………………………..,
thu nhập hàng tháng………. đồng
b) Nêu không thì ghi lý do:
9. Tình trạng hôn nhân:…………………………………………………………………………
10. Khả năng tự phục vụ?................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:….
Ngày cấp:…………. Nơi cấp:……………..
Mối quan hệ với đối tượng:………………….
Địa chỉ:………………………………………….
|
Ngày
…. tháng.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)………………………… là đúng.
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…tháng…năm….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Chi trả trợ
cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối
tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ
của đối tượng có văn bản đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
mới.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả
trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến. Địa chỉ tiếp
nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã; Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề
nghị của đối tượng.
* Số lượng: 01.
2.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc. Trong đó, UBND cấp xã 03 ngày làm việc; Phòng Lao động,
TBXH 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ
kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú
mới.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn
giản hóa về cách thức thực hiện.
3. Quyết định
trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi
đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng thay đổi nơi cư
trú có văn bản đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng đang
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng hàng tháng có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng tại nơi cư trú cũ, sau đó gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đối tượng cư trú mới xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp
xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho đối tượng.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến. Địa chỉ tiếp
nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã; Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề
nghị của đối tượng.
* Số lượng: 01.
3.4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư
trú mới nhận được hồ sơ của đối tượng (do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
noi cư trú cũ của đối tượng gửi đến). Trong đó, tại UBND cấp xã 03 ngày làm việc;
UBND cấp huyện 05 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng, hộ
gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi cư trú cũ và mới
của đối tượng).
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ
trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, cách thức thực hiện.
4. Hỗ trợ chi
phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định hỗ trợ chi phí mai táng.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến. Địa chỉ tiếp
nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã; Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai
táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng
cho đối tượng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP);
- Bản sao giấy chứng
tử của đối tượng;
- Bản sao quyết định hoặc danh sách
thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với
trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng
tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
* Số lượng: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc. Trong đó, tại UBND cấp xã 02 ngày làm việc; tại UBND
cấp huyện 03 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng
cho đối tượng.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Những đối tượng khi chết được hỗ
trợ chi phí mai táng:
- Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
- Con của người đơn thân nghèo đang
nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .
- Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ
cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực
hiện, thành phần hồ sơ.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 5, khoản 1
Điều 14 Nghị định số....)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa)……………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:…./….. /…… Giới tính:………………………….
Dân tộc:……………
2. Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………
3. Ngày………… tháng…………….
năm…………….. chết
4. Nguyên nhân chết………………………………………………………………………………
5. Thời gian mai táng………………………………………………………………………………
6. Địa điểm mai táng………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ
GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng
ra mai táng
a) Tên cơ quan, tổ chức:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
b) Họ và tên người đại diện cơ quan:……………………………………………………………
- Chức vụ:………………………………………………………………………………………….
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng
ra mai táng
a) Họ và tên (Chủ
hộ hoặc người đại diện) ……………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:…/…./…..
Giấy CMND số:………………………… cấp ngày……………… Nơi cấp……………………
b) Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………
Nơi ở:……………………………………………………………………………………………….
c) Quan hệ với người chết:………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày…. tháng…. năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ
quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)………………………… là đúng.
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…tháng…năm….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Trợ giúp xã hội
khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà
không có người thân thích chăm sóc
5.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức trực tiếp
cấp cứu, chữa trị cho người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân
thích chăm sóc có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu,
chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến. Địa chỉ tiếp
nhận: Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề
nghị hỗ trợ của cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho người bị
thương nặng.
* Số lượng: 01.
5.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa
trị cho người bị thương nặng.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí điều trị người bị
thương nặng.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Những đối tượng được hỗ trợ chi
phí điều trị: Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông,
tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác ngoài nơi cư
trú mà không có người thân thích chăm sóc.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn
giản hóa về tên thủ tục, cách thức thực hiện.
6. Nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
6.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ
của đối tượng có đơn kèm theo biên bản về vụ việc bạo
hành, xâm hại và văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh (nếu có) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chức cấp xã phụ trách
công tác lao động, thương binh và xã hội nơi trẻ em, người lang thang xin ăn
không có nơi cư trú ổn định bị bạo hành, xâm hại có trách nhiệm lập hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời gian không quá
02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra, xác minh và
có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến. Địa chỉ tiếp
nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã; Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Biên bản về vụ việc bạo hành, xâm hại
đối tượng và văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe đối tượng của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh (nếu có).
* Số lượng: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc. Trong đó, tại UBND cấp xã 02 ngày làm việc; UBND cấp
huyện 03 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện
thủ tục hành chính
Các đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp gồm:
- Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn
nhân bị xâm hại tình dục, thân thể; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức
lao động cần được bảo vệ khẩn cấp trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc
đưa vào cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Trẻ em người lang thang xin ăn
trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở trợ giúp xã hội, nhà
xã hội;
- Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác
theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hỏa về tên thủ tục, trình tự, cách
thức, đối tượng thực hiện, thành phần hồ sơ.
7. Trợ giúp xã hội
khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng
7.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, gia đình
hoặc cá nhân trực tiếp mai táng có Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng
(theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) và giấy báo tử của
đối tượng hoặc xác nhận của công an cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc sau khi nhận được đề nghị của Chu tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến. Địa chỉ tiếp
nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã; Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai
táng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP);
- Giấy báo tử của đối tượng đối với trường
hợp hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai
nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng
khác;
- Xác nhận của công an cấp xã đối với
trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết do không
có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng.
* Số lượng: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được
đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã).
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực
tiếp mai táng cho đối tượng.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng được hỗ trợ chi phí mai
táng: Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh;
tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các
lý do bất khả kháng khác.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai
táng cho người chết quy định tại khoản 1 Điều 14 nghị định số 20/2021/NĐ-CP do
không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục cấp TTHC, đối
tượng, cách thức thực hiện.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 5, khoản 1
Điều 14 Nghị định số....)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa)……………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:…./….. /…… Giới tính:………………………….
Dân tộc:……………
2. Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………
3. Ngày…………
tháng……………. năm…………….. chết
4. Nguyên nhân chết………………………………………………………………………………
5. Thời gian mai táng………………………………………………………………………………
6. Địa điểm mai táng………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ
GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng
ra mai táng
a) Tên cơ quan, tổ chức:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
b) Họ và tên người đại diện cơ quan:……………………………………………………………
- Chức vụ:………………………………………………………………………………………….
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng
ra mai táng
a) Họ và tên (Chủ
hộ hoặc người đại diện) ……………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:…/…./…..
Giấy CMND số:………………………… cấp ngày……………… Nơi cấp……………………
b) Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………
Nơi ở:……………………………………………………………………………………………….
c) Quan hệ với người chết:………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Nơi nhận:
-
|
Ngày….
tháng…. năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ
quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã
tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận
thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)………………………… là
đúng.
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…tháng…năm….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|