|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1597/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Cao Tường Huy
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa
đổi, bổ sung một số điếu của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 880/QĐ-BGDĐT
ngày 27/3/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 1160/QĐ-BGDĐT ngày 21/4/2023 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 1444/TTr-SGDĐT ngày 10/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân; lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục thủ tục hành
chính kèm theo).
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ danh
mục thủ tục hành chính đã được công bố, cung cấp nội dung thủ tục hành chính
cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Ủy ban nhân dàn các huyện, thị
xã, thành phố; Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xây dựng để
phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu
chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 để tin học hóa việc giải quyết
thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký, bãi bỏ các TTHC: số 8, 9, 10, 11 phần V, số 1, 3 phần VII, mục
A; số 5, 6, 7, 8 phần VI, mục B tại Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 31/5/2022
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng CP; báo cáo
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; báo cáo
- CT, P2 UBND tỉnh;
- V0, V3, KSTT1-4;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTT4.
|
Q. CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1597/QĐ-UBND ngày 15/6/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Lĩnh vực/Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải
quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Hình thức thực
hiện qua DV BCCI
|
Cung cấp DVC TT
toàn trình, một phần
|
Nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
A
|
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân (04 TTHC)
|
1
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
6 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính
phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công.
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Có
|
Có
|
Toàn trình
|
2
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
6 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
Có
|
Có
|
Toàn trình
|
3
|
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ
thông các dân tộc thiểu số rất ít người
|
Bên dưới TTHC
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính
phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
|
Có
|
Có
|
Một phần
|
Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công
lập: Thời hạn ra quyết định là 08 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn
nhận đơn. Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời
hạn ra quyết định là 32 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
4
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học
|
Không quy định cụ
thể (Bên dưới TTHC)
|
Cơ sở giáo dục; Sở
Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Không
|
- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính
phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
|
Có
|
Có
|
Một phần
|
Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí; hỗ trợ đóng
học phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm học
đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở giáo dục
thường xuyên và 10 tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và thực hiện chi trả cho người học
2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực
tiếp cho các đối tượng quy định tại Điều 18 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với
mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác.
Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm
học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ), học sinh
phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học chưa nhận được tiền
cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy
lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
II
|
Lĩnh vực thi, tuyển sinh (02 TTHC)
|
1
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội
trú
|
Không quy định
|
Cơ sở Giáo dục; Sở
Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
- Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
phổ thông dân tộc nội trú.
- Quyết định số 880/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2023 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Có
|
Có
|
Một phần
|
2
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Theo hướng dẫn tổ
chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Cơ sở giáo dục, Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Quyết định số 1160/QĐ-BGDĐT ngày 21/4/2023 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Có
|
Có
|
Một phần
|
B
|
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(04 TTHC)
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân (04 TTHC)
|
1
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán
trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn
|
6 ngày làm việc
|
Trung tâm hành
chính công huyện
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính
phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
|
Có
|
Có
|
Toàn trình
|
2
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh
tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít
người
|
Bên dưới TTHC
|
Cơ sở giáo dục,
phòng giáo dục và đào tạo, phòng lao động - thương binh và xã hội.
|
Không
|
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính
phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
|
Có
|
Có
|
Một phần
|
Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 08 ngày làm
việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 32
ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
3
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
8 ngày làm việc
|
Trung tâm hành
chính công huyện
|
Không
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của
Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
|
Có
|
Có
|
Toàn trình
|
4
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người
lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
8 ngày làm việc
|
Trung tâm hành
chính công huyện
|
Không
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính
phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Có
|
Có
|
Toàn trình
|
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1597/QĐ-UBND ngày 15/06/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
445
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|