|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1597/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính phòng chống tham nhũng Thanh tra Lạng Sơn
Số hiệu:
|
1597/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Dương Xuân Huyên
|
Ngày ban hành:
|
11/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1597/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 11
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH
TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 84/TTr-TTr ngày 30/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Các thủ tục hành chính sau hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực: Thủ tục hành chính có
số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 Mục V Phần A; 1, 2, 3, 4, 5 Mục V Phần B; 1, 2, 3, 4, 5
Mục V Phần C tại Danh mục kèm theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 20/11/2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông;
- C, PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh, các phòng CM; TTTHCB, TTPVHCC;
- Lưu: VT, TTPVHCC (HVT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1597/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
A. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (05 TTHC)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
01
|
2.001790. 000.00.00. H37
|
Thủ tục thực hiện kê khai tài
sản, thu nhập
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu
nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu
nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn
thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên;
người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu
tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai
trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê
khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác.
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và
thực hiện giải quyết: Cơ quan nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ
chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập
|
- Thực hiện trực tiếp (việc
kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người
có nghĩa vụ kê khai).
- Không thực hiện tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng năm 2018.
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn, trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
2.001907. 000.00.00. H37
|
Thủ tục công khai bản kê khai
tài sản, thu nhập
|
02
|
2.001905. 000.00.00. H37
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
|
Không quá 115 ngày (trong đó
thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài
nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức
tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05
ngày làm việc).
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và
thực hiện giải quyết: Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
|
- Xác minh tài sản, thu nhập
được thực hiện trực tiếp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có
nghĩa vụ kê khai.
- Không thực hiện tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng năm 2018.
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
|
03
|
2.001798. 000.00.00. H37
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và
thực hiện giải quyết: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước
|
- Thực hiện trực tiếp.
- Tiếp nhận qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Phòng,
chống tham nhũng năm 2018.
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
04
|
2.001797. 000.00.00. H37
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn
không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải
trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
- Trường hợp yêu cầu giải
trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng
hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ
của các bên.
- Giải trình được thực hiện bằng
ban hành văn bản giải trình.
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng năm 2018.
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
|
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (04 TTHC)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
01
|
2.001790. 000.00.00. H37
|
Thủ tục thực hiện kê khai tài
sản, thu nhập
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu
nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu
nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn
thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên;
người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu
tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai
trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê
khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và
thực hiện giải quyết: Cơ quan nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ
chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập
|
- Thực hiện trực tiếp (Việc
kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người
có nghĩa vụ kê khai)
- Không thực hiện tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng năm 2018.
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
|
2.001907. 000.00.00. H37.
|
Thủ tục công khai bản kê khai
tài sản, thu nhập
|
02
|
2.001798. 000.00.00. H37
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và
thực hiện giải quyết: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước.
|
- Thực hiện trực tiếp.
- Tiếp nhận qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng năm 2018.
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
|
03
|
2.001797. 000.00.00. H37.
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn
không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
- Trường hợp yêu cầu giải
trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng
hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ
của các bên.
- Giải trình được thực hiện bằng
ban hành văn bản giải trình.
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng năm 2018.
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
|
C. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (04 TTHC)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
01
|
2.001790. 000.00.00. H37
|
Thủ tục thực hiện kê khai tài
sản, thu nhập
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu
nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai
lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở
lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động
về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết
công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính
phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê
khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và
thực hiện giải quyết: Cơ quan nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ
chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập
|
- Thực hiện trực tiếp (Việc
kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người
có nghĩa vụ kê khai).
- Không thực hiện tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng năm 2018.
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
|
2.001907. 000.00.00. H37.
|
Thủ tục công khai bản kê khai
tài sản, thu nhập
|
02
|
2.001798. 000.00.00. H37
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và
thực hiện giải quyết: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước
|
- Thực hiện trực tiếp.
- Tiếp nhận qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng năm 2018.
- Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
của Chính phủ.
|
03
|
2.001797. 000.00.00. H37.
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn
không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước.
|
- Trường hợp yêu cầu giải
trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng
hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ
của các bên.
- Giải trình được thực hiện bằng
ban hành văn bản giải trình.
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng năm 2018.
- Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
của Chính phủ.
|
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1597/QĐ-UBND ngày 11/08/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
571
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|