ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1590/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 04
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đo đạc và
bản đồ ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ- CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3096/QĐ-BTNMT ngày 26/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực đo đạc bản đồ thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 496/TTr- STNMT ngày 03/10/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đo đạc bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Tài nguyên và Môi trường (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối
với các thủ tục hành chính được nêu tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh BắcGiang.
Điều 3. Nội
dung công bố tại Quyết định này thay thế các nội dung đã được công bố tại Quyết
định số 876/QĐ-UBND ngày 15/6/2023 và Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 30/01/2020
của Chủ tịch UBND tỉnh.
Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền
thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức, cá nhân có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP; TH, KTN;
- Lưu: VT, NC-KSTT.Bền.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan
Thế
Tuấn
|
DANH
MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Lĩnh
vực/Thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ
|
|
1
|
Cấp, gia hạn, cấp
lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
|
2
|
Cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I.
LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
1.
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
2.1. Cấp chứng chỉ
2.1.1. Các bước thực
hiện
1. Trình tự thực hiện
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ
sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cá nhân tham gia sát hạch.
- Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp
lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề
nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức sát
hạch xét cấp chứng chỉ
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II.
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để
tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức
pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp chứng
chỉ Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch
thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong
trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1
Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
19 Nghị định số 136/2021/NĐCP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
Trường hợp cá nhân
không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30
ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu
cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều 48 đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm
thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết
hạn.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá
nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp
lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo đúng quy định.
2.1.2. Cách thức thực
hiện:
a) Cách thức nộp hồ
sơ
Trực tuyến hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức nhận kết
quả
Trực tuyến hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2.1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
a.1) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng,
chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức
khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ
chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp
luật.
- Bản sao kết quả sát
hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
a.2) Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản khai tham gia
hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến
thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong
khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số
12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6
cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
a.4) Về cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số
12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm
có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.1.4. Thời hạn giải
quyết:
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả:
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân trong nước.
2.1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện
thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Kết quả của thủ tục
cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II cấp
theo Mẫu số 19 (Ban hành kèm theo
Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
2.1.8. Lệ phí: Chưa quy định
2.1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nêu có và đính kèm):
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐCP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ- CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ- CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
2.1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Về cấp/gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên,
có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá
nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham
gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có trình độ chuyên
môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch
kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về cấp lại chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ bị mất.
c) Về cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách
nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông
tin trong chứng chỉ.
2.1.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản
đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
Mẫu
số 12
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi:.............. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên:
……………………......………..........…...................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………...............................................
3. Quốc tịch:
……………………...................................................................
4. Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân:
............... ngày
cấp:................. nơi cấp.....................
5. Địa chỉ thường
trú: số nhà, thôn/đường phố …........……....; xã/phường/ thị trấn ……..
huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố………….
6. Số điện
thoại:………………...Email: ………….........………...............…
7. Đơn vị công tác
(nếu có)……......…………………………......................
8. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): …...............…....…
9. Đã hoàn thành
Chương trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày … tháng ….
năm ……… tại …………………………………….
………………………………………………………………………………
10. Mã số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có): ...…..……….............
11. Thời hạn có hiệu
lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):.... Đề nghị được
cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành
nghề ..............................
Hạng: ……… Nội dung
hành nghề (1): …………...............………. . .........
Kết quả sát hạch theo
Quyết định số ..... ngày ..... tháng .... năm .....:
- Điểm kiến thức pháp
luật (3):
- Điểm kinh nghiệm nghề
nghiệp (3):
b) Cấp lại chứng chỉ
hành nghề ......................... (2)
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ: ……………………..….... .........……….
c) Cấp đổi chứng chỉ
hành nghề ........................ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi
chứng chỉ: ……………………..…... .... ........…….
d) Gia hạn chứng chỉ
hành nghề ......................... (2)
Lý do đề nghị gia hạn
chứng chỉ: ……………………..…........………….
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp
luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
số 19
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang 1, trang 4
Trách nhiệm của người
được cấp chứng chỉ:
1. Chỉ được nhận và
thực hiện các nội dung hành nghề đo đạc và bản đồ trong phạm vi cho phép của
chứng chỉ này.
2. Tuân thủ các quy
định của pháp luật về đo đạc và bản đồ, quy định khác của pháp luật có liên
quan.
3. Nghiêm cấm cho
người khác thuê, mượn hoặc sử dụng chứng chỉ này để hành nghề.
4. Nghiêm cấm tẩy
xóa, sửa chữa chứng chỉ.
5. Xuất trình khi
có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỨNG
CHỈ
HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Hạng:….
Số:
XXX-XXXXX
|
1. Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4
in có tông màu xanh là mạ.
3. Trang 2 và trang 3
màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2, trang 3
Mẫu
số 20
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/
CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và
tên:.........................................................................................................
2. Trình độ chuyên
môn: .....................................................................................
3. Thời gian có kinh
nghiệm nghề nghiệp (1) (bao nhiêu năm, tháng): ................
4. Đơn vị công tác
(nếu có):
...............................................................................
5. Mã số chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……...... ngày cấp………………….….Cơ quan
cấp:………………………......................................
6. Quá trình hoạt
động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời
gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Ghi
rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức
vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày……..tháng…
năm………..
NGƯỜI KHAI
(Ký,họ tên)
|
Ghi chú: (1) Tính
theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
II.
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh
nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người đại diện cơ
quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định
danh cá nhân/hộ chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức;
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài
nguyên và Môi trường theo Mẫu số 03
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng
Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh
mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ
chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng
minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ
tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động
để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết quả
Khi nhận đủ hồ sơ yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc
theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2. Cách thức thực
hiện
a) Cách thức nộp hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường bằng hình thức trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức nhận kết
quả
Dưới dạng bản sao
hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
a.1) Trường hợp thực
hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình Chứng
minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
- Xuất trình giấy
giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
a.2) Trường hợp thực
hiện bằng hình thức trực tuyến
Tệp tin chứa giấy
giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường
hợp không có chữ ký số thì xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực
tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động.
b) Số lượng hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Thời hạn trả kết quả:
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung
cấp.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Cơ quan được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ.
8. Phí, lệ phí
- Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
- Thông tư số
47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản
đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
Mẫu
số 03
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số:
…
Không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước ….. Thuộc Danh mục bí mật nhà nước….
Kính
gửi (1):……………………
Họ và tên:……………………
……………………………...………………
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu …………. ngày cấp: ……
nơi cấp: ………
Quốc tịch (đối với
người nước ngoài):…….............................................................
Đại diện cho (Bên yêu
cầu cung cấp): ……………………………….…….
Địa chỉ:
………………………………………………………………...….... theo công văn, giấy giới thiệu
số:………………………………………….... Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh
mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị
tính
|
Số
lượng
|
Mục
đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình
thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp
cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện
những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp,
chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện
theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục
bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp
để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
..., ngày ... tháng
… năm …
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú: (1) Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh
mục bí mật nhà nước. (2) Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.