|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 158/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa Sở Văn hóa tỉnh Lào Cai
Số hiệu:
|
158/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 158/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 18
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 20 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ DỤC,
THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21
tháng 12 năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 188/TTr-SVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 20 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký, bãi bỏ:
1. Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 16 thủ tục hành chính cấp
huyện lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai.
2. Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính cấp
huyện lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Lào Cai.
3. 03 thủ tục hành chính cấp huyện (TTHC số thứ tự
01 đến 03) được công bố tại Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 09 thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính ph
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3,4.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
DANH MỤC
20
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Số TT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Văn hóa cơ sở (09 TTHC)
|
1
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về cấp huyện cấp)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến
|
-Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ
-Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả “Một cửa” của cấp
huyện.
|
Mức thu lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương
và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000
đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường
- Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của
UBND tỉnh Lào Cai Quyết định phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện
cấp)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả “Một cửa” của cấp
huyện.
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ
sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường
- Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của
UBND tỉnh Lào Cai Quyết định phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
3
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn
văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
|
4
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
5
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
6
|
Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
7
|
Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
8
|
Xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
-Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả cuộc họp bình xét UBND cấp xã lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch UBND
cấp huyện quyết định.
-Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng giấy khen, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết
định
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu”Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”;
“Làng văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Bản văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa”.
|
9
|
Xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
-Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả cuộc họp bình xét, UBND cấp xã lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định.
-Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi
đua-khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày có kết quả Hội đồng thi đua-khen thưởng Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
tặng Giấy khen khu dân cư văn hóa
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu”Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”;
“Làng văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Bản văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa”.
|
10
|
Đăng ký tổ chức lễ hội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính
phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
11
|
Thông báo tổ chức lễ hội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban
nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời
thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã
thông báo
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính
phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
Thư viện (03 TTHC)
|
12
|
Thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở
giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
thông báo hợp lệ
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 quy định
chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo
thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư
viện
|
13
|
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện
đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 quy định
chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo
thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư
viện
|
14
|
Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư
viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 quy định
chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo
thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư
viện
|
Gia đình (06 TTHC)
|
15
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
16
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
17
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
18
|
Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
19
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
20
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
huyện)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/ 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên
tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú: Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày
21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 20 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 158/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 công bố Danh mục 20 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai
3.161
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|