|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 153/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Công chức Sở Nội vụ tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
153/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Minh
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 153/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 26 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ VỀ LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; VỊ TRÍ VIỆC LÀM; TỔ
CHỨC BỘ MÁY, QUỸ, HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 66/TTr-SNV ngày
21/01/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm
vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ về lĩnh vực Công chức, viên chức;
Vị trí việc làm và lĩnh vực Tổ chức bộ máy, Quỹ, Hội, trong đó 29 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, 10 thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết cấp huyện, thành phố.
(Có
Danh mục ban hành kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định sổ
2363/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ về lĩnh vực
Công chức, viên chức; bãi bỏ 29 thủ tục hành chính “cấp tỉnh: thủ tục số 01, 02, 03, 12, 13,
14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33; cấp huyện:
thủ tục số 01, 02, 03, 22, 23, 24, 25” tại Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Nội vụ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục
KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, LX(40b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ VỀ LĨNH VỰC CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC; VỊ TRÍ VIỆC LÀM; TỔ CHỨC BỘ MÁY, QUỸ, HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
A
|
CẤP TỈNH: 29 thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Công chức, viên chức
(08 thủ tục)
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
quyết định chậm nhất sau 3.5 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp
ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm
gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 12 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 1.
+ Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho
thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm
bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi
vòng 1 trên máy vi tính.
+ Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thi việc chấm thi thực hiện như sau:
+ Chậm nhất 12 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi
để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
+ Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất 12 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để
thí sinh dự thi được biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 12 ngày.
- Chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh dù điều kiện dự thi vòng
2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 12 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng
2 theo quy định, chậm nhất 3.5 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo
cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê
duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông
báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 11.5 ngày kể từ ngày
người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người
trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng
ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng
vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng
quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng
ý gia hạn.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống bưu chính công ích
hoặc trên môi trường mạng
|
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
chậm nhất sau 3.5 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường
hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất
04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 3.5 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ
điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 11 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh dược tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
phỏng vấn tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối
với kết quả phỏng vấn tại vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi
vòng 2 theo quy định, chậm nhất 04 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng
phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận
kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo
địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo
phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ
tuyển dụng.
- Chậm nhất 12 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết
định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng
quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu
400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh,
mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014
và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối
với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch
công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự
thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
|
3
|
Thủ tục tiếp
nhận vào làm công chức
|
Không xác định
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối
với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch
công chức.
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực
lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày
19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi khoản 8 mục III Thông tư số
79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trường Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường
hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước
vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
- Trong thời hạn 7.5 ngày kể
từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công
chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch
công chức về kết quả chấm thi; đồng thời công khai trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức
thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo bằng văn bản tới
cơ quan quản lý công chức về điểm
thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong
trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp
vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc
khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 12
ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
- Chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh
sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản
lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp
và tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên
viên chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên:
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh,
mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức
thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức;
|
5
|
Thủ tục thi
tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 3.5 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 11 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 1.
- Chậm nhất 12 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự
thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất 12 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được
biết;
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 12 ngày.
- Chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 11 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng
tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả
chấm phúc khảo chậm nhất là 11 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
|
6
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 3.5 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội
đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển
dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 12 ngày.
- Chậm nhất 12 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi
đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi
trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo
và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 11 ngày sau ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
|
7
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 3.5 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 3.5
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển
được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 12 ngày.
- Chậm nhất 11 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải
tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi
đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm
phúc khảo chậm nhất là 11 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp
nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu
rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra,
sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
|
8
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng
ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí
sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu
có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi
hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét,
sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc
xét thăng hạng.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
a)
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I
- Dưới
50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
b)
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng
III
- Dưới
100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
c)
Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
|
II
|
Lĩnh vực vị trí việc làm (6 thủ tục)
|
a
|
Trong các tổ chức hành chính (2
thủ tục)
|
|
|
|
|
9
|
Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc
làm
|
Trong 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức
|
10
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh vị trí
việc làm
|
Trong 18 (mười tám) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức
|
b
|
Trong các đơn vị sự nghiệp công
lập (áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo một phần
chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên), (04 thủ tục)
|
|
|
|
|
11
|
Thủ tục thẩm định về đề án vị trí
việc làm
|
Trong 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập
|
12
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm
|
Trong 18 (mười tám) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
13
|
Thủ tục thẩm định số lượng người
làm việc
|
Không xác định
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
14
|
Thủ tục thẩm định
điều chỉnh số lượng người làm việc
|
Không xác định
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
III
|
Lĩnh vực Tổ chức bộ máy, Quỹ, Hội (15 thủ tục)
|
|
|
|
|
15
|
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Trong 7.5. (bảy phảy năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
16
|
Thủ tục thẩm định
tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong 7.5 (bảy
phảy năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
17
|
Thủ tục thẩm định về giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong 7.5 (bày phảy năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
18
|
Thủ tục hành chính thẩm định thành
lập tổ chức hành chính
|
Trong 7.5 (bảy phảy năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính.
|
19
|
Thủ tục hành chính thẩm định tổ chức
lại tổ chức hành chính
|
Trong 7.5 (bảy phảy năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể tổ chức hành chính.
|
20
|
Thủ tục hành chính thẩm định giải thể tổ chức hành chính
|
Trong 7.5 (bảy phảy năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ
chức hành chính.
|
21
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ
|
Trong 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ
thiện;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
93//2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, từ thiện.
|
22
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện
hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Trong 22(hai hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường
mạng
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ
thiện;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
93//2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, từ thiện.
|
23
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung
thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Trong 11 (mười một) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, từ thiện;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
93//2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, từ thiện.
|
24
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ
sung) quỹ
|
Trong 22 (hai hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ
thiện;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện.
|
25
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ quỹ
|
Trong 11 (mười một) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
pháp
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ
thiện;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện.
|
26
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở
lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động
|
Trong 11 (mười một) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường
mạng
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ
thiện;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện.
|
27
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia,
tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ
|
Trong 22 (hai hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ
thiện;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93//2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, từ thiện.
|
28
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
Trong 11 (mười một) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ
thiện;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
93//2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, từ thiện.
|
29
|
Thủ tục tự giải thể quỹ
|
Trong 11 (mười một) ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản,
tài sản chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn
khiếu nại
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ
chức hành chính.
|
B
|
CẤP HUYỆN: 10 thủ tục hành chính
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Công chức, viên chức
(04 thủ tục)
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 3.5 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển
được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 11 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 1.
- Chậm nhất 12 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thông báo kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thi chậm nhất 12 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
để thí sinh dự thi được biết;
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các
công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo
dài không quá 12 ngày.
- Chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.
- Chậm nhất 11 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức
thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm
nhất là 11 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Nộp
trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc
qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức.
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 3.5 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự
tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển
dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 12 ngày.
- Chậm nhất 11 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng
tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền
gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp
thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả
chấm phúc khảo chậm nhất là 11 ngày
sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Nộp
trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng
hạng công chức, viên chức.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
chậm nhất sau 3.5 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 3.5 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự
tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 12 ngày.
- Chậm nhất 11 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng
tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi
đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 11 ngày
sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức.
Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm
cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ
của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp
trực tiếp tại cơ quan tuyển dụng.
|
Không
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
|
4
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng
ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí
sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu
có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi
hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo
phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức,
thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Nộp
trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức.
|
a)
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I
- Dưới
50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
b) Thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III
- Dưới
100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
c)
Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng
11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên
chức.
|
II
|
Lĩnh vực Tổ chức bộ máy, Quỹ, Hội (06 thủ tục)
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Trong 7,5 (bảy phảy năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
|
6
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Trong 7,5 (bảy phảy năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
7
|
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Trong 7,5 (bảy phảy năm) làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
|
8
|
Thủ tục hành chính thẩm định thành
lập tổ chức hành chính
|
Trong 7,5 (bảy phảy năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính.
|
9
|
Thủ tục hành chính thẩm định tổ chức
lại tổ chức hành chính
|
Trong 7,5 (bảy phảy năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích hoặc trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính.
|
10
|
Thủ tục hành chính thẩm định giải
thể tổ chức hành chính
|
Trong 7,5 (bảy phảy năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích hoặc
trên môi trường mạng
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể tổ chức hành chính.
|
Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ về lĩnh vực Công chức, viên chức; Vị trí việc làm; Tổ chức bộ máy, Quỹ, Hội do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 153/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ về lĩnh vực Công chức, viên chức; Vị trí việc làm; Tổ chức bộ máy, Quỹ, Hội do tỉnh Sơn La ban hành
956
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|