ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1526/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
25 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC NGHĨA VỤ
QUÂN SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH QUÂN SỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2023 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Nghị định số
13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký
và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức
khỏe nghĩa vụ quân sự;
Căn cứ Quyết định số
4089/QĐ-BQP ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi lĩnh vực nghĩa vụ quân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số
765/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý
và giải quyết của ngành Quân sự trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã về việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tại Tờ trình số 3461/TTr-BCH ngày 21/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này danh mục các thủ tục
hành chính được sửa đổi lĩnh vực nghĩa vụ quân sự thuộc phạm vi chức năng quản
lý của ngành Quân sự trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và sửa đổi,
bổ sung thủ tục hành chính số thứ tự 1 và 4 mục IV Phần I, lĩnh vực nghĩa vụ
quân sự, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính (trang 18, 19, 24, 25) được ban
hành kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của UBND tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp
xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Quân sự trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 3.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Bộ Quốc phòng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, KSTTHC. (T11)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 25 tháng 09 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Phước)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung
sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.001821
|
Thủ tục
đăng ký nghĩa
vụ quân sự lần
đầu
|
Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của
Chính phủ quy định trình
tự,
thủ tục đăng ký và
chế độ, chính sách của công dân trong thời
gian
đăng ký, khám, kiểm
tra sức khỏe nghĩa
vụ quân sự; Nghị
định
số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực
hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
|
Nghĩa
vụ quân sự
|
Ban Chỉ huy
quân sự
cấp xã
|
2
|
1.001763
|
Thủ tục
đăng ký nghĩa
vụ quân sự
chuyển đi
khi thay đổi nơi cư trú
hoặc
nơi làm việc,
học
tập
|
Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của
Chính phủ quy định trình
tự,
thủ tục đăng ký và
chế độ, chính sách
của công
dân
trong thời gian đăng ký, khám, kiểm
tra sức khỏe nghĩa
vụ
quân sự; Nghị định
số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số
điều của các Nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
Nghĩa
vụ quân sự
|
Ban Chỉ huy
quân sự
cấp xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
1. Thủ tục
đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước thời hạn 10 ngày,
tính đến ngày đăng ký nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm
chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp: cơ quan, tổ
chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp
pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân
sự đến công dân.
Bước 2: Sau khi nhận được Lệnh
gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi
chung là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) công dân có trách nhiệm
đến Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi
chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày
làm việc, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng
minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh; hướng dẫn công dân kê
khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đăng ký các thông tin cần thiết của
công dân vào Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, Sổ đăng ký công
dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho
công dân ngay sau khi đăng ký.
Cách thức thực hiện: Người
làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa
vụ quân sự;
- Bản chụp một trong những giấy
tờ sau: Chứng minh nhân dân; thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (mang
theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công, khai thác được thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
thì không yêu cầu công dân nộp bản chụp Chứng minh nhân dân; thẻ Căn cước công
dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: 01
ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật nghĩa vụ quân sự năm
2015.
- Luật Cư trú năm 2020.
- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP
ngày 19/02/2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ,
chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa
vụ quân sự.
2. Thủ tục
đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm
việc, học tập
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đã đăng ký
nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trực tiếp đến
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi. Trường
hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người
đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân làm
thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi tại nơi cư trú.
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày
làm việc, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục cho công dân thực
hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi và cấp Giấy giới thiệu di chuyển đăng
ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công
dân, Phiếu quân nhân dự bị; đưa ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ
hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị.
Cách thức thực hiện: Người
làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký nghĩa vụ quân sự
chuyển đi.
Thành phần hồ sơ:
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng
ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản
chính để đối chiếu);
- Bản chụp một trong những giấy
tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về
cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư hoặc quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức về
thay đổi nơi làm việc, học tập mới (mang theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp
cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công, khai thác được thông tin về nơi cư trú của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không yêu cầu công dân nộp
bản chụp thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về
cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư (mang theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: 01
ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới
thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật nghĩa vụ quân sự năm
2015.
- Luật Cư trú năm 2020.
- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP
ngày 19/02/2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ,
chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa
vụ quân sự.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.