ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1523/QĐ-UBND
|
Cà Mau,
ngày 10 tháng 9
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 160/TTr-SGTVT-PCAT ngày 09/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này gồm các nội dung
sau:
1. Công bố Danh mục 03 thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Đường bộ và Đường thủy nội địa thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên
thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với 03
thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Đường bộ và Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Cà Mau (kèm theo quy trình).
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật, bổ sung hoàn chỉnh đầy đủ
nội dung thông tin của quy trình nội bộ, liên thông và điện tử lên Hệ thống
thông tin một cửa điện tử tỉnh đối với 03 thủ tục hành chính được công bố, phê
duyệt tại Điều 1 Quyết định này; khẩn trương hoàn thành xong trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông
vận tải; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- QHXD (VIC), CCHC (Đời 105, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm
2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực Đường bộ và Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giao thông vận tải
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
1.
|
Cấp mới biển hiệu phương tiện vận
chuyển khách du lịch
|
2.
|
Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận
chuyển khách du lịch (do thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận tải khách du lịch
hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch; hoặc biển hiệu hết hạn)
|
3.
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện vận
chuyển khách du lịch (khi bị mất hoặc hư hỏng)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực: Đường bộ
và Đường thủy nội địa
1. Thủ tục: Cấp mới biển
hiệu phương tiện vận chuyển khách du lịch
1.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch
gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Sở Giao thông vận
tải tỉnh Cà Mau, nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh thông
qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một
cửa điện tử của Sở Giao thông vận tải, địa chỉ website http://sogtvt.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều
kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.
Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp
nhận và hẹn trả kết quả.
Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc đối với
phương tiện là xe ô tô và 05 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp biển
hiệu cho phương tiện vận tải khách du lịch.
- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu
hướng dẫn bổ sung một lần theo quy định. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng
văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
- Trong quá trình thẩm định, Sở Giao
thông vận tải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với phương
tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy phép kinh doanh vận tải đã cấp cho
đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát
hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của phương tiện
đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu theo quy định của Bộ
Giao thông vận tải.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3).
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện
vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ;
- Bảng kê thông tin về trang thiết bị
của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận
tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật Du lịch
năm 2017;
- Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc
giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương
tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm
bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải
hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện là xe ô tô: 1,5
ngày làm việc (cắt giảm 0,5/02 ngày, tỷ lệ cắt giảm 25%), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Đối với phương tiện thủy nội địa: 05
ngày làm việc (cắt giảm 02/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 28,57%), kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Giao thông vận tải.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ (kèm theo), có giá trị
07 năm và không quá niên hạn sử dụng còn lại của phương tiện.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu
số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ.
1.10. Phí, lệ phí: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Quy định đối với nhân viên phục vụ
trên phương tiện vận tải khách du lịch đường bộ (Điều 4
Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận
tải khách du lịch phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật
đối với hoạt động kinh doanh vận tải theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.
2. Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận
tải khách du lịch phải được đơn vị kinh doanh vận tải tập huấn nghiệp vụ
du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên phương tiện là Hướng dẫn viên du lịch
hoặc đã được bồi dưỡng, đào tạo chuyên ngành du lịch hoặc các ngành có liên
quan tại các cơ sở đào tạo từ trung cấp nghiệp vụ
du lịch trở lên).
3. Đối với lái xe đồng thời là nhân
viên phục vụ khi vận chuyển khách du lịch, đơn vị kinh doanh vận tải phải tập
huấn nghiệp vụ du lịch cho người
lái xe như nội dung tập huấn đối với nhân viên phục vụ.
* Quy định đối với nhân viên phục vụ
trên phương tiện vận tải khách
du lịch bằng đường thủy nội địa (Điều 5 Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Nhân viên phục vụ phải được bồi dưỡng,
tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động
kinh doanh vận tải theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; được huấn
luyện về cứu sinh, cứu hỏa,
cứu đắm và sơ cứu y tế.
2. Nhân viên phục vụ trên phương tiện
vận tải khách du lịch bằng đường thủy nội địa phải được đơn vị kinh doanh vận tải
tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên phương tiện
là Hướng dẫn viên du lịch hoặc đã được bồi dưỡng, đào tạo chuyên ngành du lịch
hoặc các ngành có liên quan tại các cơ sở đào tạo từ trung cấp nghiệp vụ du lịch
trở lên).
* Quy định đối với phương tiện vận tải
khách du lịch bằng đường bộ (Điều 6 Thông tư số
42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
1. Xe ô tô phải bảo đảm các quy định về
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Xe ô tô phải được gắn thiết bị giám
sát hành trình theo quy định.
3. Xe ô tô phải được niêm yết đầy đủ
các thông tin theo quy định, bên cạnh giường nằm phải có bảng hướng dẫn cho
hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Xe ô tô vận tải khách du lịch phải
bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:
a) Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các
trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ
cấp cứu, túi thuốc dự phòng, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ
phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
b) Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ,
ngoài các quy định tại điểm a khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng,
bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
c) Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô
chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại điểm b khoản này còn phải trang bị
thêm micro, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có vị trí dành cho người cao
tuổi, người khuyết tật theo quy định.
* Quy định đối với phương tiện vận tải
khách du lịch bằng đường thủy nội địa (Điều 7 Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Phương tiện phải lắp đặt thiết bị
nhận dạng tự động - AIS khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo
theo quy định của pháp luật.
3. Trang bị đủ số lượng phao, áo phao
cho du khách trên tàu.
4. Phương tiện thủy nội địa vận tải
khách du lịch phải đảm bảo nội thất và tiện nghi như sau:
a) Đối với phương tiện từ 12 ghế ngồi
đến 20 ghế ngồi phải trang bị: Bảng hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị cứu
sinh, cứu đắm và số điện thoại, địa chỉ các cơ quan tìm kiếm cứu nạn để tại vị
trí ghế ngồi của khách; có biểu đồ hành trình tuyến du lịch; có thùng chứa đồ uống;
thùng đựng rác.
b) Đối với phương tiện từ 20 ghế ngồi
đến 50 ghế ngồi ngoài các quy định tại điểm a khoản này còn phải trang bị: dụng
cụ chống nắng, micro; tủ thuốc và các dụng cụ sơ cứu, cứu nạn theo danh mục quy
định của Bộ Y tế; Khu vực phục vụ dịch vụ ăn uống và khu chế biến (nếu có) phải
đảm bảo yêu cầu theo quy định của Bộ Y tế và đảm bảo các quy định an toàn phòng
chống cháy nổ.
c) Đối với phương tiện từ trên 50 ghế
ngồi trở lên ngoài các quy định tại điểm b khoản này phải trang bị: Mái che, rèm cửa
chống nắng, điều hòa nhiệt độ hoặc quạt mát tương ứng với số khách du lịch được
vận chuyển; phòng vệ sinh.
5. Đối với tàu thủy lưu trú du lịch thực
hiện theo quy định của Chính phủ.
* Thu hồi biển hiệu (Điều 20 Nghị định
số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ)
1. Các trường hợp thu hồi biển hiệu
phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch:
a) Không bảo đảm điều kiện của người
điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ
trên phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật;
b) Phương tiện vận tải bị tai nạn giao
thông, không còn bảo đảm trạng thái kỹ thuật hoặc giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện bị thu hồi;
c) Cho mượn biển hiệu đã được cấp để gắn
vào phương tiện khác.
2. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải
khách du lịch bằng xe ô tô, việc thu hồi biển hiệu được thực hiện theo quy định
của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
thu hồi biển hiệu.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại
biển hiệu khi có thông báo thu hồi của Sở Giao thông vận tải.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương
tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận
tải khách du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
……., ngày ….. tháng ….. năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI,
CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải……………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du
lịch:
...................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ....................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..............................................................................................................
...................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ...............................................................................................
Số điện thoại: .............................................................................................................
Fax: ............................................................................................................................
Email: .........................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .................................................................................
do ........................................................................................ cấp ngày ……/..../……….
Lĩnh vực kinh doanh: ...................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm
soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải
khách du lịch
|
Tên phương
tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước
(chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công
suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối
đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp
đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội
dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
1. Mẫu biển hiệu
a) Biển hiệu ô tô vận tải khách du lịch:
b) Biển hiệu tàu thủy vận tải khách du
lịch:
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ (tối thiểu):
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
Số: …………………………….
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 ±
18
|
XE Ô TÔ/TÀU THỦY VẬN TẢI KHÁCH
|
Times New
Roman, in hoa, kéo dãn
|
8mm ± 2 mm
|
7mm± 2 mm
|
DU LỊCH
|
Times New
Roman, in hoa, kéo dãn
|
20mm ± 3mm
|
15mm± 3mm
|
Đơn vị:
Biển đăng ký:
Có giá trị đến:
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 ±
18
|
3. Kích thước biển hiệu (tối thiểu), tỷ
lệ này được thay đổi tùy thuộc kích thước từng phương tiện:
Chiều dài: Ddài = 200mm ±
20mm;
Chiều cao: Ccao = 100mm ±
15mm.
4. Màu sắc biển hiệu:
a) Góc trên bên trái có Logo hòn trống
mái.
b) Mầu sắc biển hiệu: Viền
đỏ, chữ xanh đậm,
5. Chất liệu biển hiệu: Giấy cứng
2. Thủ tục: Cấp
đổi biển hiệu phương tiện vận chuyển khách du lịch (do thay đổi chủ sở hữu
phương tiện vận tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận
tải khách du lịch; hoặc biển hiệu hết hạn)
2.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch
gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Sở Giao thông vận
tải tỉnh Cà Mau, nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh thông
qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau), hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử của Sở Giao thông vận tải,
địa chỉ website http://sogtvt.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá trị
như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.
Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp
nhận và hẹn trả kết quả.
Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc đối với
phương tiện là xe ô tô và 05 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp biển
hiệu cho phương tiện vận tải khách du lịch.
- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu
hướng dẫn bổ sung một lần theo quy định. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng
văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
- Trong quá trình thẩm định, Sở Giao
thông vận tải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy
phép kinh doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông
tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị
giám sát hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt,
truyền dẫn dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
2.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3).
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện
vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ;
- Bảng kê thông tin về trang thiết bị
của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận
tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật Du lịch
năm 2017;
- Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc
giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương
tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm
bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải
hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện là xe ô tô: 1,5
ngày làm việc (cắt giảm 0,5/02 ngày, tỷ lệ cắt giảm 25%), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Đối với phương tiện thủy nội địa: 05
ngày làm việc (cắt giảm 02/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 28,57%), kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Giao thông vận tải.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ (kèm theo), có giá trị
07 năm và không quá niên hạn sử dụng còn lại của phương tiện.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu
số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ.
2.10. Phí, lệ phí: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Quy định đối với nhân viên phục vụ
trên phương tiện vận tải khách du lịch đường bộ (Điều 4
Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận
tải khách du lịch phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật
đối với hoạt động kinh doanh vận tải theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.
2. Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận
tải khách du lịch phải được đơn vị kinh doanh vận tải tập huấn nghiệp vụ du lịch
(trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên phương tiện là Hướng dẫn viên du lịch hoặc
đã được bồi dưỡng, đào tạo chuyên ngành du lịch hoặc các ngành có liên quan tại
các cơ sở đào tạo từ trung cấp nghiệp vụ du lịch trở lên).
3. Đối với lái xe đồng thời là nhân
viên phục vụ khi vận chuyển khách du lịch, đơn vị kinh doanh vận tải phải tập
huấn nghiệp vụ du lịch cho người lái xe như nội dung tập huấn đối với nhân viên
phục vụ.
* Quy định đối với nhân viên phục vụ
trên phương tiện vận tải khách du lịch bằng đường thủy nội địa (Điều 5 Thông tư
số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Nhân viên phục vụ phải được bồi dưỡng,
tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh
doanh vận tải theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; được huấn luyện
về cứu sinh, cứu hỏa, cứu đắm và sơ cứu y tế.
2. Nhân viên phục vụ trên phương tiện
vận tải khách du lịch bằng đường thủy nội địa phải được đơn vị kinh doanh vận tải
tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên phương tiện
là Hướng dẫn viên du lịch hoặc đã được bồi dưỡng, đào tạo chuyên ngành du lịch
hoặc các ngành có liên quan tại các cơ sở đào tạo từ trung cấp nghiệp vụ du lịch
trở lên).
* Quy định đối với phương tiện vận tải khách
du lịch bằng đường
bộ (Điều 6 Thông tư số
42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
1. Xe ô tô phải bảo đảm các quy định về
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Xe ô tô phải được gắn thiết bị giám
sát hành trình theo quy định.
3. Xe ô tô phải được niêm yết đầy đủ
các thông tin theo quy định, bên cạnh giường nằm phải có bảng hướng dẫn cho
hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Xe ô tô vận tải khách du lịch phải
bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:
a) Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các
trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ
cấp cứu, túi thuốc dự phòng, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của
chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
b) Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ,
ngoài các quy định tại điểm a khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng,
bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
c) Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô
chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại điểm b khoản này còn phải trang bị
thêm micro, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có vị trí dành cho người cao
tuổi, người khuyết tật theo quy định.
* Quy định đối với phương tiện vận tải
khách du lịch bằng đường thủy nội địa (Điều 7 Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
1. Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Phương tiện phải lắp đặt thiết bị
nhận dạng tự động - AIS khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo
theo quy định của pháp luật.
3. Trang bị đủ số lượng phao, áo phao
cho du khách trên tàu.
4. Phương tiện thủy nội địa vận tải
khách du lịch phải đảm bảo nội thất và tiện nghi như sau:
a) Đối với phương tiện từ 12 ghế ngồi
đến 20 ghế ngồi phải trang bị: Bảng hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị cứu
sinh, cứu đắm và số điện thoại, địa chỉ các cơ quan tìm kiếm cứu nạn để tại vị
trí ghế ngồi của khách; có biểu đồ hành trình tuyến du lịch; có thùng chứa đồ uống;
thùng đựng rác.
b) Đối với phương tiện từ 20 ghế ngồi
đến 50 ghế ngồi ngoài các quy định tại điểm a khoản này còn phải trang bị: dụng cụ
chống nắng, micro; tủ
thuốc và các dụng
cụ sơ cứu, cứu nạn theo danh mục quy định của Bộ Y tế; Khu vực phục vụ dịch vụ
ăn uống và khu chế biến (nếu có) phải đảm bảo yêu cầu theo quy định của Bộ Y tế
và đảm bảo các quy định an toàn phòng chống cháy nổ.
c) Đối với phương tiện từ trên 50 ghế
ngồi trở lên ngoài các quy định tại điểm b khoản này phải trang bị: Mái che,
rèm cửa chống nắng, điều hòa nhiệt độ hoặc quạt mát tương ứng với số khách du lịch
được vận chuyển; phòng vệ sinh.
5. Đối với tàu thủy lưu trú du lịch thực
hiện theo quy định của Chính phủ.
* Thu hồi biển hiệu (Điều 20 Nghị định
số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ)
1. Các trường hợp thu hồi biển hiệu
phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch:
a) Không bảo đảm điều kiện của người
điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ
trên phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật;
b) Phương tiện vận tải bị tai nạn giao
thông, không còn bảo đảm trạng thái kỹ thuật hoặc giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện bị thu hồi;
c) Cho mượn biển hiệu đã được cấp để gắn
vào phương tiện khác.
2. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải
khách du lịch bằng xe ô tô, việc thu hồi biển hiệu được thực hiện theo quy định
của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
thu hồi biển hiệu.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại
biển hiệu khi có thông báo thu hồi của Sở Giao thông vận tải.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương
tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận
tải khách du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
……., ngày ….. tháng ….. năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN
HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH
DU LỊCH
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải……………………………
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du
lịch:
...................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.....................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..............................................................................................................
...................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ...............................................................................................
Số điện thoại: .............................................................................................................
Fax: ............................................................................................................................
Email: .........................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .................................................................................
do .......................................................................................... cấp ngày ……/..../……..
Lĩnh vực kinh doanh: ...................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm
soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải
khách du lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước
(chiều dài, chiều rộng, chiều chìm)
(m)
|
Tổng công
suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối
đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp
đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách
nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
1. Mẫu biển hiệu
a) Biển hiệu ô tô vận tải khách du lịch:
b) Biển hiệu tàu thủy vận tải khách du
lịch:
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ (tối thiểu):
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
Số: ………………………
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 ±
18
|
XE Ô TÔ/TÀU THỦY VẬN TẢI KHÁCH
|
Times New
Roman, in hoa, kéo dãn
|
8mm ± 2 mm
|
7mm ± 2 mm
|
DU LỊCH
|
Times New
Roman, in hoa, kéo dãn
|
20mm ± 3mm
|
15mm± 3mm
|
Đơn vị:
Biển đăng ký:
Có giá trị đến:
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 ±
18
|
3. Kích thước biển hiệu (tối thiểu), tỷ
lệ này được thay đổi tùy thuộc kích thước từng phương tiện:
Chiều dài: Ddài = 200mm ±
20mm;
Chiều cao: Ccao = 100mm ±
15mm.
4. Màu sắc biển hiệu:
a) Góc trên bên trái có Logo hòn trống
mái.
b) Mầu sắc biển hiệu: Viền đỏ, chữ
xanh đậm,
5. Chất liệu biển hiệu: Giấy cứng
3. Thủ tục: Cấp lại biển
hiệu phương tiện vận chuyển khách du lịch (khi bị mất hoặc
hư hỏng)
3.1. Trình tự thực
hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi đơn đề
nghị cấp lại biển hiệu theo Mẫu số 02
Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ đến
Sở Giao thông vận tải đã cấp biển hiệu cho phương tiện, thông qua Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel,
số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), hoặc nộp
trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử của Sở Giao thông vận tải, địa chỉ website
http://sogtvt.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và
có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.
Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp
nhận và hẹn trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu
hướng dẫn bổ sung theo quy định. Trường hợp từ chối cấp lại biển hiệu phương tiện
vận tải khách du lịch phải trả lời Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn
bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong
các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3).
3.3. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị
cấp, cấp đổi, cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
1,5 ngày làm việc (cắt giảm 0,5/02 ngày, tỷ lệ cắt giảm 25%), kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Giao thông vận tải.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ (kèm theo). Thời hạn
sử dụng biển hiệu cấp lại được tính theo thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất
hoặc hư hỏng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu
số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ.
3.10. Phí, lệ phí: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
……., ngày ….. tháng ….. năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI,
CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải……………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du
lịch:
...................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ....................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..............................................................................................................
...................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ...............................................................................................
Số điện thoại: .............................................................................................................
Fax: ............................................................................................................................
Email: .........................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .................................................................................
do ........................................................................................ cấp ngày ……/..../……….
Lĩnh vực kinh doanh: ...................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm
soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải
khách du lịch
|
Tên phương
tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước
(chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công
suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối
đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp
đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội
dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
1. Mẫu biển hiệu
a) Biển hiệu ô tô vận tải khách du lịch:
b) Biển hiệu tàu thủy vận tải khách du
lịch:
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ (tối thiểu):
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
Số: …………………………….
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 ±
18
|
XE Ô TÔ/TÀU THỦY VẬN TẢI KHÁCH
|
Times New
Roman, in hoa, kéo dãn
|
8mm ± 2 mm
|
7mm± 2 mm
|
DU LỊCH
|
Times New
Roman, in hoa, kéo dãn
|
20mm ± 3mm
|
15mm± 3mm
|
Đơn vị:
Biển đăng ký:
Có giá trị đến:
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 ±
18
|
3. Kích thước biển hiệu (tối thiểu), tỷ
lệ này được thay đổi tùy thuộc kích thước từng phương tiện:
Chiều dài: Ddài = 200mm ±
20mm;
Chiều cao: Ccao = 100mm ±
15mm.
4. Màu sắc biển hiệu:
a) Góc trên bên trái có Logo hòn trống
mái.
b) Mầu sắc biển hiệu: Viền
đỏ, chữ xanh đậm,
5. Chất liệu biển hiệu: Giấy cứng
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI CÓ THỰC HIỆN VÀ
KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP
NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ
BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số 1523/QĐ-UBND ngày
10
tháng
9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục
hành chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP TỈNH
|
03
|
0
|
03
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Đường bộ và Đường
thủy nội địa
|
|
|
|
|
1.
|
Cấp mới biển hiệu phương tiện vận
chuyển khách du lịch
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận
chuyển khách du lịch (do thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận tải khách du lịch
hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch; hoặc biển hiệu hết hạn)
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện vận
chuyển khách du lịch (khi bị mất hoặc hư hỏng)
|
X
|
|
X
|
|
Tổng cộng có
03 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG
VÀ ĐIỆN TỬ
ĐỐI VỚI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực: Đường bộ
và Đường thủy nội địa
1. Thủ tục hành chính thực hiện theo
cơ chế một cửa (không liên thông)
1.1. Thủ tục: cấp mới biển hiệu phương
tiện vận chuyển khách du lịch
1.2. Thủ tục: Cấp đổi biển hiệu phương
tiện vận chuyển khách du lịch (do thay đổi chủ sở hữu phương
tiện vận tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận
tải khách du lịch; hoặc biển hiệu hết hạn)
a) Thời gian giải quyết:
- Đối với phương tiện là xe ô tô: 1,5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với phương tiện thủy nội địa: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Đối với phương tiện là xe ô tô: 1,5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban,
bộ phận xử lý
|
Thời gian
thực hiện
|
1.
|
Tiếp nhận hồ
sơ, tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn
|
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả
|
Tiếp nhận và
chuyển ngay
|
2.
|
Lãnh đạo
phòng phân công xử lý
|
|
Phòng Quản
lý vận tải, phương tiện và người lái
|
0,25 ngày
làm việc
|
3.
|
Chuyên viên
xử lý hồ sơ
|
|
Phòng Quản
lý vận tải, phương tiện và người lái
|
0,5 ngày
làm việc
|
5.
|
Lãnh đạo
phòng trình ký
|
|
Phòng Quản
lý vận tải, phương tiện và người lái
|
0,25 ngày
làm việc
|
6.
|
Lãnh đạo đơn
vị phê duyệt
|
|
Lãnh đạo
đơn vị
|
0,25 ngày
làm việc
|
7.
|
Văn thư ghi
số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống
|
|
Văn phòng Sở
|
0,25 ngày
làm việc
|
8.
|
Trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả
|
Không tính
ngày
|
- Đối với phương tiện thủy nội địa: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban,
bộ phận xử lý
|
Thời gian
thực hiện
|
1.
|
Tiếp nhận hồ
sơ, tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn
|
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả
|
0,25 ngày
làm việc
|
2.
|
Lãnh đạo
phòng phân công xử lý
|
|
Phòng Quản
lý vận tải, phương tiện và người lái
|
0,25 ngày
làm việc
|
3.
|
Chuyên viên
xử lý hồ sơ
|
|
Phòng Quản
lý vận tải, phương tiện và người lái
|
3,5 ngày
làm việc
|
5.
|
Lãnh đạo
phòng trình ký
|
|
Phòng Quản
lý vận tải, phương tiện và người lái
|
0,5 ngày
làm việc
|
6.
|
Lãnh đạo
đơn vị phê duyệt
|
|
Lãnh đạo
đơn vị
|
0,25 ngày
làm việc
|
7.
|
Văn thư ghi
số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống
|
|
Văn phòng Sở
|
0,25 ngày
làm việc
|
8.
|
Trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả
|
Không tính
ngày
|
1.3. Thủ tục: Cấp lại biển
hiệu phương tiện vận chuyển khách du lịch (khi bị mất hoặc hư hỏng)
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn
1,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban,
bộ phận xử lý
|
Thời gian thực
hiện
|
1.
|
Tiếp nhận hồ
sơ, tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả
|
Tiếp nhận và
chuyển ngay
|
2.
|
Lãnh đạo
phòng phân công xử lý
|
|
Phòng Quản
lý vận tải, phương tiện và người lái
|
0,25 ngày
làm việc
|
3.
|
Chuyên viên
xử lý hồ sơ
|
|
Phòng Quản
lý vận tải, phương tiện và người lái
|
0,5 ngày
làm việc
|
5.
|
Lãnh đạo
phòng trình ký
|
|
Phòng Quản
lý vận tải, phương tiện và người lái
|
0,25 ngày
làm việc
|
6.
|
Lãnh đạo
đơn vị phê duyệt
|
|
Lãnh đạo
đơn vị
|
0,25 ngày
làm việc
|
7.
|
Văn thư ghi
số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống
|
|
Văn phòng Sở
|
0,25 ngày
làm việc
|
8.
|
Trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả
|
Không tính
ngày
|
Lưu ý: Để đảm bảo việc
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo
phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động
chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi.
Tổng số có 03
quy trình thủ tục hành chính được phê duyệt./.