BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1508/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC HỆ
THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý chất lượng và Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
thay thế lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2021. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến các thủ tục: Công nhận văn bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học,
bằng thạc sĩ và bằng tiến sĩ do cơ sở nước ngoài cấp; công nhận văn bằng tốt
nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp tại Quyết định số
5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở GDKHCN tỉnh Bạc Liêu;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, VP(KSTTHC), QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG
CHỈ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày tháng
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
B-BGD-285196-TT/ 1.000915
|
Thủ tục công nhận văn bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại
học, bằng thạc sĩ và bằng tiến sĩ do cơ sở nước ngoài cấp
|
Thủ tục công nhận bằng cử
nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
Hệ thống văn bằng chứng chỉ
|
Cục Quản lý chất lượng - Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
B-BGD- 285249- TT/ 1.004889
|
Thủ tục công nhận văn bằng tốt
nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
|
Thủ tục công nhận bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận
hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để
sử dụng tại Việt Nam
|
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
Hệ thống văn bằng chứng chỉ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC
(trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và mã số TTHC (trên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Tên, số, ký hiệu,
ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
Lĩnh vực Hệ thống văn bằng
chứng chỉ
Thủ tục công nhận bằng cử nhân,
bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị công nhận
văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các minh chứng để xác thực văn bằng gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả kết
quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác
minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước
ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
Trường hợp văn bằng không đủ
điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh
thông tin về văn bằng, Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng
văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức
độ tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc
gia Việt Nam, Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp thông tin
và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở
giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
2. Cách thức thực hiện: Dịch vụ
công trực tuyến.
3. Thành phần và số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
Các minh chứng để xác thực văn
bằng (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) bao gồm:
a) Bản sao văn bằng hoặc bản
sao từ sổ gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang
tiếng Việt và bản sao văn bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp;
b) Bản sao phụ lục văn bằng
hoặc bảng kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Minh chứng thời gian học ở
nước ngoài (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền xác minh
thông tin về văn bằng (nếu cơ sở giáo dục cấp bằng yêu cầu).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc. Trường hợp
cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác
thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đề nghị công nhận văn bằng, bao gồm: người có văn bằng, cơ
quan quản lý về nhân sự hoặc đơn vị quản lý lao động khi được sự đồng ý của người
có văn bằng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy công nhận văn bằng (theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT).
8. Phí, lệ phí:
a) Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam
và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000
đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu
Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp (tại Phụ lục I ban hành Kèm theo Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
10.1. Văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời
gian học, nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt
Nam và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt
trụ sở chính kiểm định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài
được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở
chính cho phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
10.2. Văn bằng được cấp bởi
cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt
trụ sở chính (bao gồm cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ
quan có thẩm quyền về giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào
tạo hoặc phê duyệt việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo
theo giấy phép đồng thời đáp ứng quy định tại mục 10. 1 nêu trên.
10.3. Văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực
tiếp kết hợp trực tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục 10.1
nêu trên và một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được
Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học
tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được
cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người
học lưu trú và học tập tại nước đó.
10.4. Việc công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh,
thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
Thông tư số 164/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
Chú thích:
Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CÓ
VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có văn bằng/chứng
nhận): ........................................................
Sinh ngày ... tháng.... năm……
Giới tính: ...........................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .............................
cấp ngày ... tháng ... năm
................; nơi cấp
.......................................................
Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................
Đơn vị công tác, địa chỉ:
......................................................................................
Số điện thoại: ……………………………
Email: ...............................................
II. THÔNG TIN VĂN BẰNG/CHỨNG
NHẬN
Trình độ đào tạo:
..................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận:
...................................................................
Tên cơ sở thực hiện đào tạo (nếu
khác với cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận): .........................
...............................................................................................................................
Văn bằng/chứng nhận cấp ngày
... tháng... năm………; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có): …
...................................................................................................
Hình thức học (du học, liên kết,
trực tuyến,...): ...................................................
Thời gian đào tạo (ghi cụ thể
thời gian đào tạo tại cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng):
....................................................................................................................
Ngành/chuyên ngành đào tạo (nếu
có): ................................................................
III. MINH CHỨNG XÁC THỰC VĂN
BẰNG
…………
...............................................................................................................
..
Ghi chú: Nếu đề nghị công nhận
từ 02 văn bằng/chứng nhận trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng văn bằng/chứng
nhận.
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực Hệ thống văn bằng
chứng chỉ
Thủ tục công nhận bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận
hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử
dụng tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị công nhận
văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của
Sở Giáo dục và Đào tạo. Các minh chứng để xác thực văn bằng gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng
cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn
bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả
kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ công nhận văn bằng.
Trường hợp văn bằng không đủ
điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh
thông tin về văn bằng, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản cho người đề
nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của
văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, Sở
Giáo dục và Đào tạo cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ
thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
2. Cách thức thực hiện: Dịch
vụ công trực tuyến.
3. Thành phần và số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
Các minh chứng để xác thực văn bằng
(gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) bao gồm:
a) Bản sao văn bằng hoặc bản
sao từ sổ gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang
tiếng Việt và bản sao văn bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp;
b) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc
bảng kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Minh chứng thời gian học ở
nước ngoài (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền xác minh
thông tin về văn bằng (nếu cơ sở giáo dục cấp bằng yêu cầu).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc. Trường hợp
cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác
thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đề nghị công nhận văn bằng, bao gồm: người có văn bằng, cơ
quan quản lý về nhân sự hoặc đơn vị quản lý lao động khi được sự đồng ý của người
có văn bằng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy công nhận văn bằng (theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT).
8. Phí, lệ phí:
a) Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam
và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000
đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu
Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp (tại Phụ lục I ban hành Kèm theo Thông tư
số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
10.1. Văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời
gian học, nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt
Nam và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt
trụ sở chính kiểm định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài
được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở
chính cho phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
10.2. Văn bằng được cấp bởi
cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt
trụ sở chính (bao gồm cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ
quan có thẩm quyền về giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào
tạo hoặc phê duyệt việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo
theo giấy phép đồng thời đáp ứng quy định tại mục 10. 1 nêu trên.
10.3. Văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực
tiếp kết hợp trực tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục 10.1
nêu trên và một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được
Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học
tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được
cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người
học lưu trú và học tập tại nước đó.
10.4. Việc công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh,
thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
Thông tư số 164/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
Chú thích:
Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ
CÔNG
NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CÓ
VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có văn bằng/chứng
nhận): ........................................................
Sinh ngày ... tháng.... năm……
Giới tính: ...........................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .............................
cấp ngày ... tháng ... năm
................; nơi cấp
.......................................................
Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................
Đơn vị công tác, địa chỉ:
......................................................................................
Số điện thoại: ……………………………
Email: ...............................................
II. THÔNG TIN VĂN BẰNG/CHỨNG
NHẬN
Trình độ đào tạo:
..................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận:
...................................................................
Tên cơ sở thực hiện đào tạo (nếu
khác với cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận): ....
...............................................................................................................................
Văn bằng/chứng nhận cấp ngày
... tháng... năm………; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có): …
...................................................................................................
Hình thức học (du học, liên kết,
trực tuyến,...): ...................................................
Thời gian đào tạo (ghi cụ thể
thời gian đào tạo tại cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng):
.............................................................................................................
Ngành/chuyên ngành đào tạo (nếu
có): ................................................................
III. MINH CHỨNG XÁC THỰC VĂN
BẰNG
…………
...............................................................................................................
..
Ghi chú: Nếu đề nghị công nhận
từ 02 văn bằng/chứng nhận trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng văn bằng/chứng
nhận.