ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2017/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 04
tháng 5
năm
2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND
ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định phân cấp tổ chức
bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo (Tờ trình số 20/TTr-SGD&ĐT ngày 17/4/2017), ý kiến của
Giám đốc Sở Tư pháp (Văn bản số 282/STP-XDVBQPPL ngày 02/6/2016); đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ
tại Văn bản số 404/SNV-TCCB ngày 19/4/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức
năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy
định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ và
quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định; chỉ thị; quy hoạch,
kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, dự án, đề án; biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực giáo dục
và đào tạo trên địa bàn tỉnh;
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển
sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo;
d) Dự thảo hướng dẫn cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại
khoản 1 Điều 10 Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh; Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
29/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban Nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các văn bản pháp luật khác
liên quan.
đ) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều
kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các
đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Giáo
dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể, đối với các đơn vị thuộc Sở;
b) Dự thảo các quyết định cho phép
thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục
( bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân
nước ngoài) trực thuộc Sở;
c) Dự thảo quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên
truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về giáo dục
thuộc phạm vi quản lý được giao.
4. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm
về việc xác nhận, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi
trách nhiệm quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật và
theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm,
thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm,
sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ trong
các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ
công tác quản lý của Sở.
6. Tổ chức, xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến và thực hiện công tác thi đua khen thưởng về giáo dục ở địa phương.
7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện kiểm
tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo
về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế
chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối với người học, các điều kiện đảm bảo
của các cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng,
chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù
chữ, xây dựng xã hội học tập ở địa phương và các hoạt động giáo dục khác theo
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc
huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục ở địa phương;
kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
10. Quyết định mở ngành đào tạo trình
độ trung cấp đối với trường trung cấp trực thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
11. Quyết định cho phép hoạt động giáo
dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở
(không bao gồm trường cao đẳng sư phạm) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
12. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ
chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp
luật.
13. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước các tổ chức dịch vụ du học tự túc theo quy định của pháp luật; thực hiện
hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
14. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các
điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất
lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.
16. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của
các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo
quy định của pháp luật.
17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo
dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối
với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách
giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước
và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục ở địa phương.
18. Thực hiện cải cách hành chính,
công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục
và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục trực thuộc
Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng,
kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy
định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Quản lý về tài chính, tài sản, cơ
sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Thực hiện thống kê, thông tin, báo
cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của
địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
22. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
và biên chế
1. Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo gồm
có: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Sở là người đứng đầu
Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác
trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Giáo
dục và Đào tạo theo quy định;
b) Phó Giám đốc Sở là người giúp
Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
2. Các phòng chuyên
môn và tương đương thuộc Sở, gồm:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Chính trị, tư tưởng và Pháp chế;
- Phòng Giáo dục Mầm non;
- Phòng Giáo dục Tiểu học;
- Phòng Giáo dục Trung học;
- Phòng Đào tạo bồi dưỡng;
- Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng
giáo dục.
3. Các cơ sở giáo dục
trực thuộc Sở, gồm:
- Trường trung học phổ thông;
- Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh;
- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng
nghiệp tỉnh;
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
- Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học;
4. Biên chế
a. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, tổng
số lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp có thẩm quyền giao
hoặc phê duyệt.
b. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc
theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 3595/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ
quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Sở Nội vụ, Sở
Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực
hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
-
TTTU,
TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- BTCTU;
- Sở Tư pháp;
- Công báo;
-
Các
PCVP;
- CV NCTH;
- Lưu VT, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi
Minh Châu
|