|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 149/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Đăng ký biện pháp bảo đảm Bình Định
Số hiệu:
|
149/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 13 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC PHẨM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định s ố 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021
- 2026;
Căn
cứ Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tư pháp ;
Căn
cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Bình Định;
Căn
cứ Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 02/TTr-STP ngày 05 tháng 01 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 05 thủ tục hành chính ban hành mới, 09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp theo Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01
năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tư pháp.
Điều
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng dự thảo để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiện của
đơn vị được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 10 “Quy
chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh ” ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Giám Đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- TT TH-CB, P.HCTC;
- Lưu: VT, K11, K4, KSTT(C)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
DANH MỤC
THỦ TỤC 05 HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI (05 TTHC)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua BCCI
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã TTHC
|
Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 2546/QĐ-BTP
ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
1.011441.000.00.00.H08
|
Cơ quan đăng ký thực hiện giải quyết trong ngày làm việc nhận
được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể
hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan
đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh,
Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết
hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố
hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra
sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo
thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản
2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với Tổ chức và Hộ gia
đình, cá nhân)
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Không
|
Một phần (Thanh toán trực
tuyến)
|
Phí: 80.000 đồng/hồ sơ (Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả)
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về
đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Quyết định số 76/2021/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 05/2019/QĐ- UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 18/2021/QĐ- UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh.
|
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
hoặc cấp xã (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Cấp xã, cấp huyện
|
2
|
Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất
1.011442.000.00.00.H08
|
Cơ quan đăng ký thực hiện giải quyết hồ sơ trong ngày làm việc
nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có
thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan
đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh,
Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết
hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố
hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra
sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo
thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản
2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với Tổ chức và Hộ gia
đình, cá nhân)
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Không
|
Một phần (Thanh toán trực
tuyến)
|
Phí: 50.000 đồng/hồ sơ (Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả)
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về
đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-
UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 18/2021/QĐ- UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh.
|
-
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
hoặc cấp xã (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai
|
Cấp xã, cấp huyện
|
3
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất
1.011443.000.00.00.H08
|
Cơ quan đăng ký thực hiện giải quyết hồ sơ trong ngày làm việc
nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có
thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan
đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh,
Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết
hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố
hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra
sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo
thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản
2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với Tổ chức và Hộ gia
đình, cá nhân)
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Không
|
Một phần (Thanh toán trực
tuyến)
|
Phí: 20.000 đồng/hồ sơ (Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả)
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về
đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Quyết định số 76/2021/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 05/2019/QĐ- UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 18/2021/QĐ- UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh.
|
-
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
hoặc cấp xã (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai
|
Cấp xã, cấp huyện
|
4
|
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa
đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
1.011444.000.00.00.H08
|
Cơ quan đăng ký thực hiện giải quyết hồ sơ trong ngày làm việc
nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có
thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan
đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh,
Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết
hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố
hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra
sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo
thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản
2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với Tổ chức và Hộ gia
đình, cá nhân)
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Không
|
Một phần (Trả kết quả trực
tuyến, thanh toán trực tuyến)
|
Phí: 60.000 đồng/hồ sơ (Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả)
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về
đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Quyết định số 76/2021/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 05/2019/QĐ- UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 18/2021/QĐ- UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh.
|
-
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
hoặc cấp xã(đối với Hộ gia đình, cá nhân)
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai
|
Cấp xã, cấp huyện
|
5
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng
mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất
1.011445.000.00.00.H08
|
Cơ quan đăng ký thực hiện giải quyết hồ sơ trong ngày làm việc
nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có
thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan
đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh,
Bộphận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết
hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố
hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra
sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo
thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản
2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với Tổ chức và Hộ gia
đình, cá nhân)
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Không
|
Một phần (Thanh toán trực
tuyến)
|
Phí: 80.000 đồng/hồ sơ (Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả)
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về
đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Quyết định số 76/2021/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 05/2019/QĐ- UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 18/2021/QĐ- UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh.
|
-
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
hoặc cấp xã (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai
|
Cấp xã, cấp huyện
|
Tổng cộng: 05 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ (09 TTHC)
STT
|
Tên TTHC
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Mã TTHC
|
Thủ
tục hành chính bị bãi bỏ theo Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1
|
Đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng
thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với
đất)
1.004583.000.00.00.H08
|
-
|
Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm.
|
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 07/01/2022
|
2
|
Đăng
ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
1.004550.000.00.00.H08
|
-
|
Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm.
|
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 07/01/2022
|
3
|
Đăng
ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã
hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
1.003862.000.00.00.H08
|
-
|
Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm.
|
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 07/01/2022
|
4
|
Đăng
ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có
bảo lưu quyền sở hữu
1.003688.000.00.00.H08
|
-
|
Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm.
|
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 07/01/2022
|
5
|
Đăng
ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất đã đăng ký
1.003625.000.00.00.H08
|
-
|
Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm.
|
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 07/01/2022
|
6
|
Sửa
chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký
1.003046.000.00.00.H08
|
-
|
Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm.
|
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 07/01/2022
|
7
|
Đăng
ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
2.000801.000.00.00.H08
|
-
|
Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm.
|
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 07/01/2022
|
8
|
Chuyển
tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
1.001696.000.00.00.H08
|
-
|
Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm.
|
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 07/01/2022
|
9
|
Xóa
đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.000655.000.00.00.H08
|
-
|
Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm.
|
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 07/01/2022
|
Tổng cộng: 09 TTHC
|
|
|
|
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 149/QĐ-UBND ngày 13/01/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
763
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|