BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1489/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4668/QĐ-BGDDT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế làm việc của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 2692/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TTr.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số 1489/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về công tác kiểm tra của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, bao gồm: Mục đích, nguyên tắc, nội dung, hình thức, thẩm
quyền và trách nhiệm trong hoạt động kiểm tra; xây dựng, điều chỉnh kế hoạch kiểm
tra; quy trình kiểm tra và tổ chức thực hiện; theo dõi, đôn đốc sau kiểm tra.
2. Quy định này áp dụng đối với các đơn vị, cá nhân
khi thực hiện công tác kiểm tra theo chức năng quản lý nhà nước do Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức.
Điều 2. Mục đích hoạt động kiểm
tra
1. Kịp thời nắm bắt thông tin việc thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn được giao của đối tượng kiểm tra.
2. Phòng ngừa vi phạm, xử lý vi phạm (nếu có); phát
hiện hạn chế, bất cập trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị
với cơ quan có thẩm quyền có giải pháp, biện pháp khắc phục; giúp đối tượng kiểm
tra thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
kiểm tra
1. Khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ, kịp
thời, chính xác, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định.
2. Không trùng lặp, chồng chéo về nội dung, đối tượng,
thời gian giữa các đoàn thanh tra, kiểm tra, không làm cản trở hoạt động bình
thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
3. Việc tiến hành kiểm tra được thực hiện trên cơ sở
Quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền.
Điều 4. Địa điểm, thời gian làm
việc của đoàn kiểm tra
1. Trong quá trình kiểm tra, đoàn kiểm tra làm việc
với đối tượng kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tại trụ sở của đối
tượng kiểm tra và trụ sở của cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Đoàn kiểm tra làm việc với đối tượng kiểm tra,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong giờ hành chính. Trường hợp cần thiết
phải làm việc ngoài giờ hành chính, Trưởng đoàn kiểm tra quyết định và chịu
trách nhiệm về quyết định đó.
Điều 5. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và
Đào tạo; việc triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
2. Kiểm tra việc triển khai thực hiện các kết luận,
các chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Kiểm tra việc triển khai thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của đối tượng kiểm tra.
Điều 6. Hình thức, thời hạn kiểm
tra
1. Hình thức kiểm tra
a) Kiểm tra theo kế hoạch đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Kiểm tra đột xuất khi phát hiện cơ quan, tổ chức,
cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực hoặc do Bộ
trưởng hoặc cấp có thẩm quyền giao.
2. Thời hạn kiểm tra là khoảng thời gian đoàn kiểm
tra làm việc trực tiếp với đối tượng kiểm tra. Tùy theo hình thức, nội dung, phạm
vi kiểm tra và các điều kiện bảo đảm, người ra Quyết định kiểm tra xác định về
thời hạn kiểm tra nhưng không quá 07 ngày làm việc. Trường hợp khác do người ra
Quyết định kiểm tra quyết định.
Điều 7. Thẩm quyền ra Quyết định
kiểm tra, phê duyệt Kế hoạch tiến hành kiểm tra, ký Thông báo kết quả kiểm tra
Bộ trưởng hoặc người được Bộ trưởng giao ký ban
hành Quyết định kiểm tra, phê duyệt Kế hoạch tiến hành kiểm tra, ký Thông báo kết
quả kiểm tra.
Điều 8. Thành phần tham gia kiểm
tra
1. Đoàn kiểm tra có Trưởng đoàn và các thành viên
đoàn kiểm tra. Trường hợp cuộc kiểm tra có nội dung phức tạp, liên quan đến nội
dung kiểm tra của nhiều đơn vị, phạm vi kiểm tra rộng, có thể bố trí Phó trưởng
đoàn kiểm tra.
2. Thành viên đoàn kiểm tra là công chức, viên chức
của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn và
phù hợp với yêu cầu, nội dung kiểm tra. Trường hợp cần thiết, Bộ Giáo dục và
Đào tạo mời người tham gia đoàn kiểm tra là công chức, viên chức, giảng viên cơ
hữu, người lao động của đơn vị khác.
3. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây
không được tham gia đoàn kiểm tra:
a) Có bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ hoặc bố chồng, mẹ vợ hoặc
mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con ruột, con rể hoặc con dâu, anh, chị, em ruột là đối
tượng kiểm tra;
b) Người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ
luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Người không đủ các điều kiện khác để tham gia
đoàn kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm và quyền của
Trưởng đoàn, thành viên đoàn kiểm tra
1. Trách nhiệm và quyền của Trưởng đoàn kiểm tra
a) Tổ chức, chỉ đạo thành viên đoàn kiểm tra thực
hiện đúng nội dung, tiến độ kiểm tra theo Quyết định kiểm tra và Kế hoạch tiến
hành kiểm tra; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của người ra
Quyết định kiểm tra; chịu trách nhiệm trước người ra Quyết định kiểm tra về hoạt
động của đoàn kiểm tra; báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của người ra Quyết định kiểm
tra giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình kiểm tra;
b) Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp thông tin, hồ
sơ, tài liệu và báo cáo, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;
yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, hồ sơ, tài
liệu về nội dung kiểm tra;
c) Lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính và kiến nghị người có thẩm quyền
áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Báo cáo người ra Quyết định kiểm tra về kết quả
kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo
cáo đó.
2. Trách nhiệm và quyền của thành viên đoàn kiểm
tra
a) Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng
đoàn kiểm tra;
b) Yêu cầu đối tượng kiểm tra; cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu và báo cáo, giải trình về
vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính bảo đảm
đúng thẩm quyền theo quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính và kiến
nghị người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật;
trường hợp thành viên đoàn kiểm tra không đủ thẩm quyền lập biên bản xử phạt vi
phạm hành chính theo quy định thì kiến nghị Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết
định;
d) Báo cáo Trưởng đoàn kiểm tra và thủ trưởng đơn vị
về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng đoàn để
giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình kiểm tra; chịu trách nhiệm
trước Trưởng đoàn kiểm tra, thủ trưởng đơn vị, Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo
và trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, khách quan của nội dung đã
báo cáo.
Điều 10. Việc áp dụng quy
trình kiểm tra
1. Quy trình kiểm tra được thực hiện theo quy định
tại Chương 3 của Quy định này. Trường hợp cuộc kiểm tra đã được quy định tại
văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại văn bản
đó.
2. Các cuộc kiểm tra liên quan việc tổ chức tuyển
sinh đại học và trình độ cao đẳng có đào tạo ngành sư phạm mầm non: Kỳ thi tốt
nghiệp trung học phổ thông; Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia trung học phổ
thông; Kỳ thi chọn học sinh trung học phổ thông vào các đội tuyển quốc gia dự
thi Olympic quốc tế và khu vực; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia học
sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông và các Kỳ thi khác (gọi chung là Kỳ
thi), thực hiện kiểm tra như sau:
a) Cuộc kiểm tra được thực hiện trong khi các khâu
của Kỳ thi đang diễn ra, quy trình kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 18, điểm a khoản
1 và khoản 2 Điều 19, khoản 1 Điều 20 của Quy định này. Kết thúc kiểm tra
trực tiếp, đoàn kiểm tra lập và thông qua Biên bản kiểm tra, trong đó đánh giá
ưu điểm, hạn chế, bất cập, vi phạm (nếu có), đề xuất, kiến nghị đối tượng kiểm
tra kịp thời xử lý, khắc phục để bảo đảm cho Kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc,
đúng quy định; xây dựng Báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 16 của Quy định này.
b) Cuộc kiểm tra được thực hiện sau khi các khâu của
Kỳ thi đã kết thúc, quy trình kiểm tra được thực hiện theo quy định tại Chương
3 của Quy định này.
Chương 2
XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ
HOẠCH KIỂM TRA
Điều 11. Yêu cầu khi xây dựng
kế hoạch kiểm tra
1. Không bố trí kiểm tra quá 03 lần/năm, quá 01 lần/tháng
đối với một đối tượng kiểm tra và bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản
2 Điều 3 của Quy định này.
2. Hạn chế các cuộc kiểm tra trong tháng 6, tháng 7
(trừ trường hợp cuộc kiểm tra về Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và kiểm
tra đột xuất) và tháng 12 hằng năm (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).
3. Đối với cuộc kiểm tra có nội dung kiểm tra liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, khi
xây dựng kế hoạch kiểm tra phải có đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp. Ưu tiên bố
trí cuộc kiểm tra có nội dung kiểm tra liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
nhiều đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo do một Lãnh đạo Bộ phụ trách.
Điều 12. Xây dựng kế hoạch kiểm
tra
1. Căn cứ Điều 11 của Quy định này,
đơn vị đề xuất kế hoạch kiểm tra (Mẫu số 01-KT), gửi Thanh tra Bộ Giáo dục và
Đào tạo (sau đây gọi tắt là Thanh tra) trước ngày 30 tháng 10 hằng năm. Đề xuất
của đơn vị phải có ý kiến đồng ý của Lãnh đạo Bộ phụ trách trước khi gửi Thanh
tra tổng hợp chung.
2. Thanh tra tổng hợp đề xuất của các đơn vị, xây dựng
dự thảo Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.
Trong quá trình tổng hợp, trường hợp các đơn vị đề xuất kế hoạch kiểm tra không
bảo đảm quy định tại Điều 11 của Quy định này, Thanh tra đề
nghị các đơn vị điều chỉnh theo đúng quy định.
3. Thanh tra gửi dự thảo Quyết định ban hành kế hoạch
kiểm tra, lấy ý kiến của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có liên quan
và ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 10 tháng 12 hằng
năm.
4. Thanh tra tổng hợp ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
Giáo dục và Đào tạo và ý kiến của các đơn vị, hoàn thiện dự thảo Quyết định ban
hành kế hoạch kiểm tra, trình Lãnh đạo Bộ phụ trách Thanh tra duyệt ký, ban
hành trước ngày 25 tháng 12 hằng năm.
Điều 13. Điều chỉnh kế hoạch
kiểm tra hằng năm
1. Định kỳ 06 tháng đầu năm, đơn vị chủ trì cuộc kiểm
tra thống nhất với các đơn vị phối hợp thực hiện rà soát, điều chỉnh (nếu cần
thiết) kế hoạch kiểm tra hằng năm. Trường hợp phải điều chỉnh trước 6 tháng đầu
năm do Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2. Các bước điều chỉnh kế hoạch kiểm tra hằng năm
a) Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra hằng năm, đơn vị chủ
trì và đơn vị phối hợp cuộc kiểm tra rà soát, đề xuất điều chỉnh kế hoạch kiểm
tra. Khi đề xuất điều chỉnh, phải nêu rõ lý do điều chỉnh bằng văn bản và có
phê duyệt của Lãnh đạo Bộ phụ trách (Mẫu số 02-KT), gửi Thanh tra tổng hợp trước
ngày 15 tháng 6 hằng năm. Trong quá trình tổng hợp, đề xuất của các đơn vị
không bảo đảm theo Điều 11 của Quy định này, Thanh tra đề
nghị các đơn vị điều chỉnh.
b) Thanh tra rà soát, tổng hợp, hoàn thiện dự thảo
Quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra; trình Lãnh đạo Bộ phụ trách Thanh tra
duyệt ký, ban hành trước ngày 15 tháng 7 hằng năm.
Chương 3
QUY TRÌNH KIỂM TRA
Điều 14. Chuẩn bị kiểm tra
1. Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra hằng năm hoặc yêu cầu
kiểm tra đột xuất, đơn vị chủ trì kiểm tra có văn bản gửi đơn vị phối hợp (nếu
có) đề nghị cử người tham gia đoàn kiểm tra.
2. Đơn vị phối hợp có văn bản cử người thanh gia
đoàn kiểm tra, gửi đơn vị chủ trì kiểm tra để tổng hợp.
3. Đơn vị chủ trì kiểm tra trình người có thẩm quyền
theo quy định tại Điều 7 của Quy định này phê duyệt, ký Quyết
định kiểm tra (Mẫu số 03-KT). Trong trường hợp cần thay đổi, bổ sung thành viên
đoàn kiểm tra, người ra Quyết định kiểm tra ký quyết định thay đổi, bổ sung
thành viên đoàn kiểm tra (Mẫu số 04-KT, Mẫu số 05-KT).
4. Căn cứ Quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra
xây dựng Kế hoạch tiến hành kiểm tra, trình người ra Quyết định kiểm tra hoặc
người được giao phê duyệt Kế hoạch tiến hành kiểm tra (Mẫu số 06-KT) và tổ chức
thực hiện kế hoạch bảo đảm đúng quy định.
5. Việc xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng kiểm
tra báo cáo được thực hiện như sau:
a) Trưởng đoàn kiểm tra chủ trì, chỉ đạo các thành
viên xây dựng văn bản kèm theo đề cương yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo;
b) Ít nhất 05 ngày làm việc trước khi làm việc trực
tiếp với đối tượng kiểm tra (trừ kiểm tra đột xuất), Trưởng đoàn kiểm tra ký, gửi
văn bản kèm theo Quyết định kiểm tra, đề cương yêu cầu báo cáo cho đối tượng kiểm
tra. Văn bản gửi đối tượng kiểm tra ghi rõ địa điểm, thời gian, thành phần, nội
dung làm việc của đối tượng kiểm tra và đoàn kiểm tra; yêu cầu đối tượng kiểm
tra báo cáo và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu theo đề cương.
Điều 15. Tiến hành kiểm tra
1. Việc tiến hành kiểm tra được tiến hành trực tiếp
tại cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra và cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan theo Kế hoạch tiến hành kiểm tra. Cụ thể như sau:
a) Thu nhận báo cáo của đối tượng kiểm tra; nghiên
cứu, phân tích, nhận xét, đánh giá văn bản báo cáo của đối tượng kiểm tra và
các thông tin, hồ sơ, tài liệu đã thu thập được; yêu cầu đối tượng kiểm tra báo
cáo, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;
b) Trong quá trình kiểm tra trực tiếp, khi cần thiết
đoàn kiểm tra làm việc với các đơn vị, bộ phận, công chức, viên chức, người có
liên quan để xác minh nội dung kiểm tra. Sau khi kết thúc việc kiểm tra, xác
minh, đoàn kiểm tra lập biên bản làm việc.
2. Kết thúc kiểm tra trực tiếp, Trưởng đoàn kiểm
tra thông báo về thời gian kết thúc kiểm tra trực tiếp với Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức là đối tượng kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 07-KT).
Điều 16. Xây dựng Báo cáo kết
quả kiểm tra
1. Sau khi kết thúc kiểm tra trực tiếp, thành viên
đoàn kiểm tra căn cứ Biên bản kiểm tra, nghiên cứu, phân tích các thông tin, hồ
sơ, tài liệu thu thập; nhận xét, đánh giá nội dung kiểm tra đã được phân công.
Trường hợp cần thiết, thành viên lấy ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách
hoặc Thủ trưởng; đơn vị về nội dung kiểm tra theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Các thành viên gửi báo cáo bằng văn bản cho Trưởng
đoàn để tổng hợp, xây dựng Báo cáo kết quả kiểm tra (Mẫu số 08-KT), gửi người
ra Quyết định kiểm tra cho ý kiến chỉ đạo.
3. Thời gian hoàn thiện Báo cáo kết quả kiểm tra,
trình người ra Quyết định kiểm tra chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc thời hạn kiểm tra tại đơn vị là đối tượng kiểm tra.
Điều 17. Xây dựng, ban hành
Thông báo kết quả kiểm tra
1. Trên cơ sở Báo cáo kết quả kiểm tra, ý kiến chỉ
đạo của người ra Quyết định kiểm tra (nếu có), Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức xây
dựng dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra (Mẫu số 09-KT).
2. Trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức
lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn, đối tượng kiểm tra, xin ý kiến Lãnh đạo Bộ
Giáo dục và Đào tạo về dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra. Ý kiến của cơ quan
chuyên môn, đối tượng kiểm tra về dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra phải bằng
văn bản.
3. Chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày có Báo
cáo kết quả kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức hoàn thiện dự thảo Thông báo
kết quả kiểm tra, trình người ra Quyết định kiểm tra duyệt ký, ban hành theo
quy định.
Điều 18. Xử lý sai phạm, xử phạt
vi phạm hành chính trong quá trình kiểm tra
1. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm
thì áp dụng hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp theo quy định
của pháp luật để xử lý kịp thời hành vi vi phạm; nếu có dấu hiệu tội phạm thì
kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan đến cơ quan điều
tra để xem xét, quyết định việc khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp Luật.
2. Trong quá trình kiểm tra, nếu xác định hành vi
vi phạm thuộc trường hợp phải xử phạt vi phạm hành chính, Trưởng đoàn và các
thành viên đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính để xử lý theo thẩm quyền
(Mẫu số 10-KT): chuyển cơ quan, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 19. Lưu trữ hồ sơ kiểm
tra
1. Hồ sơ kiểm tra thuộc nội dung theo chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị nào thì đơn vị đó có trách nhiệm lưu trữ. Hồ sơ lưu trữ gồm:
a) Đối với cuộc kiểm tra thực hiện theo quy trình
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 của Quy định này, hồ sơ
lưu trữ bao gồm: Quyết định kiểm tra; Kế hoạch tiến hành kiểm tra; phân công
nhiệm vụ của Trưởng đoàn kiểm tra; văn bản kèm đề cương yêu cầu đối tượng kiểm
tra báo cáo; báo cáo theo đề cương của đối tượng kiểm tra; Biên bản kiểm tra;
Báo cáo kết quả kiểm tra; một số hồ sơ, tài liệu cần thiết liên quan nội dung
kiểm tra khác do Trưởng đoàn quyết định;
b) Đối với cuộc kiểm tra thực hiện theo quy trình
quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 10 của Quy định này,
hồ sơ lưu trữ bao gồm: Hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và Thông
báo kết quả kiểm tra kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc hoàn
thiện Thông báo kết quả kiểm tra.
2. Thời gian lưu trữ hồ sơ kiểm tra theo quy định
hiện hành.
Điều 20. Theo dõi, đôn đốc sau
kiểm tra
1. Các kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý những
hạn chế, thiếu sót và vi phạm (nếu có) đã được chỉ ra trong kết quả kiểm tra phải
được đối tượng kiểm tra nghiêm túc thực hiện, bảo đảm đúng thời hạn và quy định.
2. Đơn vị có nội dung kiểm tra chịu trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của đối tượng kiểm tra
đã chỉ ra trong Thông báo kết quả kiểm tra liên quan đến nội dung của đơn vị;
báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách kết quả theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và chịu
trách nhiệm về kết quả theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông báo kết quả kiểm
tra.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO
Điều 21. Trách nhiệm của Lãnh
đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Bộ trưởng chịu trách nhiệm chung về toàn bộ hoạt
động công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Lãnh
đạo Bộ phụ trách chỉ đạo các đơn vị được giao phụ trách thực hiện công tác kiểm
tra bảo đảm đúng kế hoạch kiểm tra; chỉ đạo đối với các nội dung trong Thông
báo kết quả kiểm tra liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được giao phụ
trách.
3. Lãnh đạo Bộ phụ trách Thanh tra chịu trách nhiệm
chỉ đạo chung về công tác kiểm tra của Bộ, ký thay Bộ trưởng Quyết định ban
hành kế hoạch kiểm tra, điều chỉnh kế hoạch kiểm tra hàng năm; tổ chức kiểm tra
các vụ việc được Bộ trưởng, Ban Cán sự Đảng giao theo quy định.
Điều 22. Trách nhiệm của Thanh
tra Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thanh tra là đơn vị đầu mối về công tác kiểm tra của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, có trách nhiệm như sau:
1. Tổng hợp đề xuất của các đơn vị, xây dựng, điều
chỉnh kế hoạch kiểm tra hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo; theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kiểm tra của các đơn vị; thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định.
2. Căn cứ vào Báo cáo về công tác kiểm tra của các
đơn vị theo quy định tại Điều 24 của Quy định này, Thanh
tra tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; tổng kết,
hội nghị, hội thảo về công tác kiểm tra theo quy định.
Điều 23. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Người đứng đầu đơn vị được giao chủ trì, đơn vị
phối hợp cuộc kiểm tra có trách nhiệm lựa chọn người có trình độ, chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu, nội dung kiểm tra tham gia đoàn kiểm tra; chỉ đạo
người được cử tham gia đoàn kiểm tra xây dựng Thông báo kết quả kiểm tra; chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng, Lãnh đạo Bộ phụ trách về nội dung Báo cáo kết quả
kiểm tra và Thông báo kết quả kiểm tra liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị.
2. Phối hợp với Thanh tra xây dựng, điều chỉnh kế
hoạch kiểm tra, báo cáo việc thực hiện công tác kiểm tra; tổ chức thực hiện kiểm
tra; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông báo kết quả kiểm tra bảo đảm đúng
quy định.
Điều 24. Thực hiện chế độ báo
cáo về công tác kiểm tra
1. Hằng năm, các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
thực hiện báo cáo định kỳ (Mẫu số 11-KT) và báo cáo đột xuất theo hướng dẫn (nếu
có) về công tác kiểm tra.
2. Báo cáo định kỳ công tác kiểm tra được thực hiện
6 tháng và hằng năm:
a) Báo cáo 6 tháng: Số liệu báo cáo từ ngày 15/12
năm trước đến ngày 14/6 của năm báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo là ngày 20/6.
b) Báo cáo hằng năm: Số liệu báo cáo từ ngày 15/12
năm trước đến ngày 14/12 của năm báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo là ngày 20/12 của
năm báo cáo.
3. Báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra được thực
hiện theo yêu cầu của cơ quan cấp có thẩm quyền hoặc của Lãnh đạo Bộ phụ trách,
Ban cán sự Đảng. Nội dung, thời gian báo cáo được thực hiện theo hướng dẫn.
Điều 25. Kinh phí hoạt động kiểm
tra
1. Các đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm tra phối hợp
với Vụ Kế hoạch - Tài chính để xây dựng dự toán, bố trí kinh phí kiểm tra. Kinh
phí được cấp cho hoạt động kiểm tra của đơn vị nào do đơn vị đó chủ động thực
hiện thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.
2. Đối với cuộc kiểm tra có nhiều nội dung kiểm tra
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo,
kinh phí cho thành viên tham gia đoàn kiểm tra do đơn vị cử đi thực hiện thanh,
quyết toán trong ngân sách đã được cấp hằng năm.
3. Đối với cuộc kiểm tra chỉ do một đơn vị thực hiện
nhưng có mời người của đơn vị khác tham gia thì đơn vị chủ trì thực hiện thanh,
quyết toán cho tất cả các thành viên đoàn kiểm tra theo quy định hiện hành.
4. Đối với cuộc kiểm tra đột xuất, trên cơ sở đề
nghị của đơn vị chủ trì kiểm tra, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm tham
mưu Bộ trưởng cấp kinh phí bổ sung./.
MẪU
SỐ 01-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH DANH MỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC
Đề xuất kế hoạch kiểm tra năm ……………...
TT
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nội dung kiểm
tra
|
Đối tượng kiểm
tra
|
Thời gian kiểm
tra
|
Căn cứ đề xuất
kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày ....
tháng …. năm ….
|
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO BỘ PHỤ TRÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Khi đề xuất kế hoạch, các đơn
vị ghép tối đa các nội dung kiểm tra có cùng đối tượng để giảm thiểu số cuộc cuộc
kiểm tra tới cùng một đối tượng kiểm tra; Không bố trí đối tượng trùng lặp với
Kế hoạch thanh tra.
MẪU
SỐ 02-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH DANH MỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC
Đề xuất điều chỉnh kế hoạch kiểm tra năm …………….
I. ĐỀ XUẤT HỦY (HOẶC THAY ĐỔI) NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG,
THỜI GIAN CỦA CUỘC KIỂM TRA THEO KẾ HOẠCH ĐÃ BAN HÀNH ĐẦU NĂM
TT
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nội dung kiểm
tra
(theo KH)
|
Đối tượng kiểm
tra
(theo KH)
|
Thời gian kiểm
tra
(theo KH)
|
Đề xuất
(Ghi rõ HỦY hoặc THAY ĐỔI nội dung, đối tượng, thời gian
cuộc kiểm tra)
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐỀ XUẤT BỔ SUNG CUỘC KIỂM TRA MỚI
TT
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nội dung kiểm
tra
|
Đối tượng kiểm
tra
|
Thời gian kiểm
tra
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐỀ XUẤT KHÁC (Nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hà Nội, ngày ....
tháng …. năm ….
|
PHÊ DUYỆT CỦA
LÃNH ĐẠO BỘ PHỤ TRÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SỐ 03-KT
(Ban hành kèm theo
Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra ………………………… (Tên cuộc
kiểm tra)
……………………… (Chức
danh của người ra quyết định kiểm tra)
Căn cứ ……………………………………….. (Văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan);
Căn cứ …………………………………………(Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định kiểm tra);
Căn cứ ………………………………………………………;
Theo đề nghị của ……………………………….. (Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra ………………….. (Đối tượng, nội
dung, phạm vi kiểm tra,..);
Thời kỳ kiểm tra: ……………………………………………………………………..
Thời hạn kiểm tra: ……………………….. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra tại ………………. (tên
đối tượng kiểm tra), gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. ……………………………….…………………………………………………….., Trưởng
đoàn;
2. ………………………………………………………………., Phó Trưởng đoàn (nếu
cần thiết);
3. ……………………….………………………………………, thành viên;
……………………………………………………………………
Điều 3. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm
tổ chức thực hiện kiểm tra đúng quy định tại Điều 1 của Quyết định này, Quy định
về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số
.... của Bộ trưởng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Giao ……….. phê duyệt Kế hoạch tiến hành kiểm tra,
ký Thông báo kết quả kiểm tra theo quy định. (Nội dung này ghi trong trường
hợp người ra quyết định giao cho người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tiến
hành kiểm tra, ký Thông báo kết quả kiểm tra)
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 2, (Chức
danh của người ra quyết định kiểm tra), (Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra), (Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng kiểm tra) và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- ….
- Lưu:...
|
…………… (Chức
danh của người ra quyết định kiểm tra theo thẩm quyền đã được quy định)
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 04-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi thành viên Đoàn kiểm tra
……………………… (Chức
danh của người ra quyết định kiểm tra)
Căn cứ ……………………………………….. (Văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan);
Căn cứ …………………………………………(Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định kiểm tra);
Căn cứ ………………………………………… (Quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………
Theo đề nghị của ……………………………….. (Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phân công ông (bà) chức vụ tham gia
Đoàn kiểm tra về việc …………………. kể từ ngày thay ông (bà)
Lý do: .........................................................................................................................
Điều 2. Các ông (bà) ………………. có trách nhiệm
bàn giao công việc và tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra cho Trưởng
đoàn kiểm tra trước ngày …………………
Điều 3. Trưởng đoàn kiểm tra, các ông (bà)
có tên tại Điều 1, …………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- ….
- Lưu:...
|
…………… (Chức
danh của người ra quyết định kiểm tra theo thẩm quyền đã được quy định)
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 05-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung thành viên Đoàn kiểm tra
……………………… (Chức
danh của người ra quyết định kiểm tra)
Căn cứ ……………………………………….. (Văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan);
Căn cứ …………………………………………(Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định kiểm tra);
Căn cứ ………………………………………… (Quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………
Theo đề nghị của ……………………………….. (Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung (các) ông (bà) có tên sau
đây tham gia Đoàn kiểm tra về việc …………………… kể từ ngày …../...../….. :
1. Ông (bà) …………………………….….. chức vụ
......................................................... ;
2. Ông (bà) ………………………………… chức vụ .........................................................
;
3.
...............................................................................................................................
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm tra, các ông (bà)
có tên tại Điều 1, ………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- ….
- Lưu:...
|
…………… (Chức
danh của người ra quyết định kiểm tra theo thẩm quyền đã được quy định)
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 06-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
Đoàn kiểm tra theo
Quyết định số …. ngày ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ……. ngày …/…./…. của
(Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về việc ……………….. (Tên cuộc
kiểm tra), Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích .................................................................................................................
2. Yêu cầu
..................................................................................................................
II. Nội dung kiểm tra
……………………….. (Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời
kỳ, thời hạn kiểm tra; những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành kiểm tra)
III. Phương pháp tiến hành kiểm tra
……………………….. (Phương pháp, cách thức tiến hành kiểm
tra)
IV. Tổ chức thực hiện
- Tiến độ thực hiện: .....................................................................................................
- Chế độ thông tin, báo cáo:
........................................................................................
- Thành viên tiến hành kiểm tra: ..................................................................................
- Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc kiểm
tra: ...............................................
- Những vấn đề khác (nếu có):
.....................................................................................
Nơi nhận:
- ….
- Lưu:...
|
Phê duyệt của
người ra quyết định kiểm tra (hoặc người được giao phê duyệt kế hoạch tiến
hành kiểm tra)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SỐ 07-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
Đoàn kiểm tra theo
Quyết định số …. ngày ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về ………………. (ghi
rõ nội dung kiểm tra)
Căn cứ Quyết định số …….. ngày ………. của ……… về việc
…………….., từ ngày ……………. đến ngày ……………….. Đoàn kiểm tra đã tiến hành thu
thập thông tin, tài liệu, minh chứng và kiểm tra trực tiếp tại ……………… về việc
……………………………………………………
Sau đây là kết quả kiểm tra:
I. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC
1. Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà) ……………………………. chức vụ: ………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………. chức vụ: ………………………………………….
2. Đại diện ……………….. (Tên tổ chức, cá
nhân là đối tượng kiểm tra)
- Ông (bà) ……………………………. chức vụ: ………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………. chức vụ: ………………………………………….
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
……………………………………………… (Nội dung, kết quả kiểm tra, xác
minh; đánh giá, nhận xét của Đoàn kiểm tra về từng nội dung được kiểm tra; ý kiến
của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh (nếu có).
III. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT (đánh giá, nhận
xét đối với từng nội dung kiểm tra, xác minh; ghi rõ những ưu điểm, khó khăn, hạn
chế, thiếu sót, vi phạm nếu có theo quy định)
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
……………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi .... giờ ……….. ngày
…./..../….
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu
trên nghe và ký xác nhận; biên bản gồm …………. Trang (tờ), được lập thành ……………..
bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
(Tên cơ quan,
đơn vị, cá nhân là đối tượng được kiểm tra, xác minh)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SỐ 08-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
Đoàn kiểm tra theo
Quyết định số …. ngày ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra ………………. (tên cuộc
kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số .... ngày
…/…./..... của……… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về …………… (tên
cuộc kiểm tra), từ ngày …./..../….. đến ngày …./…../….., Đoàn kiểm tra đã
tiến hành kiểm tra tại ………….. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm
tra).
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với
…………….. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được xác minh để làm rõ nội
dung kiểm tra) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm
tra.
Sau đây là kết quả kiểm tra:
I. KHÁI QUÁT CHUNG (Khái quát đặc điểm
tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ
chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
Mô tả, phân tích, đánh giá kết quả kiểm tra, xác
minh; Ghi nhận những ưu điểm, hạn chế, thiếu sót, bất cập và vi phạm nếu có
theo quy định; hậu quả, thiệt hại; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp,
gián tiếp đến vi phạm)
III. KẾT LUẬN VỀ NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ TIẾN HÀNH KIỂM
TRA
Kết luận về ưu điểm, kết quả đạt được; hạn chế,
thiếu sót, bất cập, vi phạm nếu có theo quy định; nguyên nhân, trách nhiệm.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG
(NẾU CÓ)
…………………………………. (Nêu các các biện pháp mà Đoàn kiểm
tra đã áp dụng hoặc đã xử lý đối với đối tượng kiểm tra để khắc phục những, hạn
chế, thiếu sót, bất cập và xử lý vi phạm nếu có)
V. NHỮNG Ý KIẾN KHÁC NHAU GIỮA CÁC THÀNH VIÊN
ĐOÀN KIỂM TRA (NẾU CÓ)
...................................................................................................................................
VI. KIẾN NGHỊ (Đưa ra những kiến nghị đối
với đối tượng kiểm tra; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện khắc
phục, xử lý theo quy định).
Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra về ……………. (Tên
cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra xin ý kiến chỉ đạo của ……….. (Chức danh của
người ra quyết định kiểm tra)./.
Nơi nhận:
- Chức danh của người ra quyết định
kiểm tra;
- …………..;
- Lưu: ……………
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SỐ 09-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/TB-BGDĐT
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
Về việc ……………………… (tên cuộc kiểm
tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ... ngày …/…/… của…………
(Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về ……………. (tên cuộc kiểm
tra) từ ngày …./…./…. đến ngày …./…../….., Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm
tra tại (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
Xét báo cáo kết quả kiểm tra ... ngày …./…./….. của
Đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm
tra,
………………………. (Chức danh của người ra quyết định
kiểm tra) Thông báo kết quả kiểm tra như sau:
I. KHÁI QUÁT CHUNG
…………………….. (Khái quát đặc điểm tình hình tổ
chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá
nhân là đối tượng kiểm tra)
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
……………………. (Căn cứ vào các Biên bản làm việc, Báo
cáo kết quả kiểm tra và các hồ sơ, tài liệu, minh chứng, nêu tóm tắt kết quả kiểm
tra, xác minh)
III. KẾT LUẬN
…………………….. (Kết luận về ưu điểm, kết quả đạt được;
hạn chế, thiếu sót, bất cập, vi phạm nếu có theo quy định; nguyên nhân, trách
nhiệm; các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng nếu có; việc khắc phục của
đối tượng kiểm tra và các cá nhân, tổ chức có liên quan).
IV. KIẾN NGHỊ
……………….. (Đưa ra những kiến nghị đối với đối
tượng kiểm tra; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để khắc phục nhưng hạn
chế, thiếu sót, bất cập, xử lý vi phạm nếu có theo quy định).
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng ……..(để b/c);
- ....Đối tượng kiểm tra (để t/h);
- ....Các đơn vị liên quan;
……
- Lưu: ....
|
……….. (Chức
danh của người ra quyết định kiểm tra hoặc người được giao ký Thông báo kết
quả kiểm tra)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 10-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
Đoàn kiểm tra theo
Quyết định số …. ngày ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về lĩnh vực giáo dục
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./….. tại…………………
(Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản: Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm
phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi
phạm: Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu
hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản hoặc địa điểm khác nhưng phải ghi rõ lý do).
Căn cứ ……………. (Ghi đầy đủ căn cứ lập Biên bản:
Ví dụ như Quyết định kiểm tra, Nghị định số 04/2021/NĐ-CP
ngày 22/01/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giáo dục; Nghị định số 127/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP, ……………..)
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………….. Chức vụ:
..........................................................
Cơ quan: ....................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (Trường hợp cá
nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm
quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận)
Họ và tên: ……………………………….. Nghề nghiệp:
....................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Hoặc
Họ và tên: ……………………………….. Chức vụ:
..........................................................
Cơ quan:
....................................................................................................................
3. Người phiên dịch (nếu cần thiết):
Họ và tên: ……………………………….. Nghề nghiệp:
....................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giáo dục đối với …………………. (Ghi rõ tên của cá nhân hoặc tổ chức có
hành vi vi phạm):
Đối với cá nhân ghi như sau:
Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính:
.................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../.... Quốc tịch:
.................................................................
Nghề nghiệp:
...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
..............................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………..… ngày
cấp: ……………nơi cấp: ...................
Đối với tổ chức ghi như sau:
Đại diện là: …………………..; Giới tính; ………………… Chức
vụ: ...................................
Quốc tịch: ………………………. Lĩnh vực hoạt động:
......................................................
Địa chỉ: ……………………. (Trụ sở chính và các trụ sở
khác)
Quyết định thành lập:
...................................................................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau: ………….. (Mô
tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm
cụ thể tại quy định nào).
Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có): …………………… (Ghi
họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của
tổ chức bị thiệt hại).
Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng
kiến (nếu có): ………………………
Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại
(nếu có): ……………………………………..
Chúng tôi đã yêu cầu ……………………… (cá nhân/tổ chức) vi
phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi
phạm hành chính được áp dụng, gồm: ……………………………. (Ghi cụ thể tên các biện
pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng)
Quyền và thời hạn giải trình: Trong thời hạn (02
ngày làm việc/05 ngày làm việc) kể từ ngày …./…./…. lập biên bản này,
………………………………… (cá nhân /người đại diện của tổ chức vi phạm) có quyền gửi văn bản
yêu cầu được giải trình đến ………………………… (Ghi chức danh và tên cơ quan của
người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc) để thực hiện
quyền giải trình.
Yêu cầu ông (bà) ………………………. (cá nhân/người đại
diện của tổ chức vi phạm) có mặt vào hồi.... giờ .... phút, ngày
…../…../……., tại …………………….. (Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá
nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm) để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày
…../……/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như
nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng
và cùng ký tên dưới đây; giao cho ... (cá nhân/người đại diện của tổ chức vi
phạm) 01 bản lưu hồ sơ./.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI
PHẠM
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC BỊ
THIỆT HẠI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI PHIÊN DỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Trường hợp cá nhân/người đại
diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính hoặc Trường hợp
người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người
đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính thì ghi rõ lý
do trong Biên bản.
MẪU SỐ 11-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-……….
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác kiểm tra ……..
(ghi rõ thời gian, thời kỳ báo cáo theo quy định)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
- Tổng số cuộc kiểm tra theo kế hoạch tính tới thời
điểm báo cáo: ………..; Số cuộc đã thực hiện: ..../...cuộc; đạt tỷ lệ: ... %
- Tổng số cuộc kiểm tra đột xuất đã thực hiện tính
tới thời điểm báo cáo: …………..; Số cuộc đã thực hiện: ..../... cuộc; đạt tỷ lệ:
... %
Cụ thể như sau:
TT
|
Kiểm tra theo Kế
hoạch hay đột xuất
(Ghi rõ số, ngày tháng Kế hoạch được giao nhiệm vụ kiểm tra hay kiểm
tra đột xuất)
|
Nội dung kiểm
tra
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian kiểm
tra
|
Đối tượng kiểm
tra
|
Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra
(Ghi rõ số, ngày tháng QĐ)
|
Thông báo kết
quả kiểm tra
(Ghi rõ số Kết luận, Biên bản, ....)
|
Những phát hiện
chủ yếu, kiến nghị; việc đôn đốc thực hiện kiến nghị, kết luận
|
I
|
THEO KẾ HOẠCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐỘT XUẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐÁNH GIÁ (đánh giá các nội dung liên
quan tới việc tổ chức thực hiện kiểm tra; việc thực quy định về công tác kiểm
tra)
1. Ưu điểm:
2. Hạn chế, khó khăn:
3. Nguyên nhân:
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (Ghi rõ đề xuất
kiến nghị để thực hiện công tác kiểm tra hiệu quả, chất lượng hơn; đề xuất
thanh tra và các kiến nghị khác nếu có)./.
Nơi nhận:
- …
- Lưu: …..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu nếu có)
|