BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2692/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày
25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BGDĐT ngày
19/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức
năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4388/QĐ-BGDĐT ngày
16/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế làm việc của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-BGDĐT ngày
12/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai
các nhiệm vụ năm 2018 của Thanh tra Bộ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ, người đứng đầu cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TTr.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số 2692/QĐ-BGDĐT ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Chương
1
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định về việc kiểm tra của Bộ
Giáo dục và Đào tạo bao gồm mục đích, nguyên tắc, xây dựng kế hoạch kiểm tra,
quy trình kiểm tra đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động
giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Mục đích hoạt động
kiểm tra
1. Kịp thời nắm bắt thông tin về tình hình triển
khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các kết luận của lãnh đạo Bộ và việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ được giao đối với các đối tượng nêu tại Điều 1 Quy định này.
2. Giúp đối tượng kiểm tra thực hiện đúng quy định
pháp luật.
3. Phòng ngừa vi phạm, kiến nghị biện pháp xử lý
khi có dấu hiệu vi phạm; điều chỉnh hoạt động quản lý cho phù hợp.
Điều 3. Nguyên tắc kiểm
tra
1. Chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp
thời; không chồng chéo về nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra; không làm cản
trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
2. Việc tiến hành kiểm tra được thực hiện trên
cơ sở quyết định kiểm tra hoặc văn bản kiểm tra của người có thẩm quyền.
3. Không bố trí kiểm tra quá 3 lần/năm và 2 lần/tháng
đối với một đối tượng kiểm tra (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).
Điều 4. Địa điểm, thời gian
làm việc của Đoàn kiểm tra
1. Trong quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra làm
việc với đối tượng kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tại trụ sở
của cá nhân, tổ chức là đối tượng kiểm tra hoặc nơi tiến hành kiểm tra, xác
minh.
2. Đoàn kiểm tra làm việc với đối tượng kiểm
tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong
giờ hành chính. Trường hợp cần thiết phải làm việc ngoài giờ hành chính với đối
tượng kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thì Trưởng đoàn kiểm tra
quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định
đó.
Điều 5. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra việc triển khai thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật về giáo dục; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ.
2. Kiểm tra việc triển khai thực hiện các kết luận,
các chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
3. Kiểm tra việc triển khai thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được giao của đối tượng kiểm tra.
Điều 6. Hình thức, thời hạn
kiểm tra
1. Hình thức kiểm tra
a) Kiểm tra theo kế hoạch đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện
cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc do lãnh đạo Bộ
giao.
2. Thời hạn kiểm tra
Thời hạn kiểm tra là thời gian Đoàn kiểm tra làm
việc trực tiếp với đối tượng kiểm tra. Tùy theo hình thức kiểm tra để người ra
Quyết định kiểm tra quy định về thời hạn kiểm tra nhưng không quá 5 ngày làm việc.
Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định.
Điều 7. Tổ chức kiểm tra
1. Tùy theo tính chất, mức độ, nội dung của cuộc
kiểm tra, việc tổ chức kiểm tra có thể được bố trí bởi cá nhân hoặc thành lập
Đoàn kiểm tra.
2. Bộ trưởng, Thứ trưởng, Cục trưởng, Chánh
Thanh tra ban hành văn bản kiểm tra trong phạm vi thẩm quyền được giao.
3. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ chủ trì tiến hành kiểm tra có trách nhiệm lựa chọn người có trình
độ, chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của cuộc kiểm tra để xem xét, bố
trí công chức tiến hành kiểm tra độc lập hoặc các thành viên Đoàn kiểm tra để
tiến hành kiểm tra.
4. Không bố trí cá nhân hoặc thành viên Đoàn kiểm
tra đối với những người có bố đẻ, mẹ đẻ; bố vợ hoặc bố chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng;
vợ hoặc chồng, con ruột, con rể hoặc con dâu, anh, chị, em ruột là đối tượng kiểm
tra hoặc là cán bộ, viên chức, công chức của cơ quan, tổ chức là đối tượng kiểm
tra.
5. Việc thay đổi cá nhân hoặc thành viên Đoàn kiểm
tra được thực hiện trong trường hợp không
đáp ứng được yêu cầu của cuộc kiểm tra hoặc vi phạm pháp luật hoặc vì lý do
khách quan mà không thể thực hiện nhiệm vụ được giao. Việc thay đổi, bổ sung được
thực hiện khi cần bảo đảm tiến độ, chất lượng cuộc kiểm tra hoặc để đáp ứng yêu
cầu, nhiệm vụ khác phát sinh trong quá trình kiểm tra.
Việc thay đổi cá nhân hoặc thành viên Đoàn kiểm
tra phải bằng văn bản của người ra quyết định kiểm tra.
Điều 8. Quan hệ công tác của
Đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra có Trưởng đoàn kiểm tra, các
thành viên đoàn kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm chỉ đạo, điều
hành hoạt động của Đoàn kiểm tra. Thành viên Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ
theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Quan hệ giữa Đoàn kiểm tra với người ra quyết
định kiểm tra:
a) Trưởng đoàn, thành viên Đoàn kiểm tra phải
tuân thủ sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
theo yêu cầu của người ra quyết định kiểm tra;
b) Người ra quyết định kiểm tra theo dõi, đôn đốc,
chỉ đạo hoạt động, xử lý kịp thời các kiến nghị của Trưởng đoàn, thành viên
Đoàn kiểm tra.
3. Quan hệ giữa Trưởng
đoàn với thành viên Đoàn kiểm tra, quan hệ
giữa các thành viên Đoàn kiểm tra:
a) Các thành viên Đoàn kiểm tra phải chấp hành sự
chỉ đạo, điều hành của Trưởng đoàn kiểm tra về việc thực hiện nhiệm vụ được
giao. Trong trường hợp có vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền thì thành viên
Đoàn kiểm tra báo cáo kịp thời với Trưởng đoàn kiểm tra và đề xuất biện pháp xử
lý;
b) Các thành viên Đoàn kiểm tra có trách nhiệm
phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ
nhau để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương
2
XÂY
DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA VÀ KIỂM TRA ĐỘT XUẤT
Điều 9. Phối hợp xây dựng kế
hoạch công tác kiểm tra hằng năm
1. Căn cứ vào định
hướng kiểm tra của Lãnh đạo Bộ, Thanh tra có văn bản đề nghị các đơn vị đề xuất
nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra trong năm tiếp theo trước ngày 30 tháng
11 hằng năm.
2. Căn cứ vào yêu
cầu thực hiện nhiệm vụ quản lý, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phụ trách, các đơn vị gửi
đề xuất nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra trong năm tiếp theo về Thanh
tra trước ngày 10 tháng 12 hằng năm theo Mẫu số 01-KT. Khi xây dựng kế hoạch kiểm
tra, các đơn vị cần tham khảo kế hoạch thanh tra để tránh chồng chéo về nội
dung, đối tượng, thời gian, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất theo quy định tại
Điều 11 Quy định này.
3. Thanh tra tổng
hợp đề xuất của các đơn vị, chủ trì xây dựng kế hoạch công tác kiểm tra hằng
năm, trình Bộ trưởng phê duyệt trước ngày 25 tháng 12 hằng năm.
Điều
10. Điều chỉnh kế hoạch kiểm tra
1. Đơn vị thực hiện điều chỉnh kế hoạch kiểm tra
hằng năm theo nguyên tắc:
a) Điều chỉnh sau 6 tháng đầu năm;
b) Điều chỉnh khác khi cần thiết: Theo yêu cầu
kiểm tra đột xuất hoặc bổ sung kế hoạch kiểm tra để hoàn thành nhiệm vụ được
giao theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
2. Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch kiểm tra hằng
năm tiến hành theo quy trình sau:
a) Căn cứ vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được
Bộ trưởng phê duyệt hằng năm, đơn vị đề xuất nội dung, đối tượng kiểm tra cần
điều chỉnh, bổ sung (ghi rõ lý do điều chỉnh, bổ sung), gửi cho Thanh tra;
b) Thanh tra tổng hợp, rà soát kế hoạch kiểm tra
cần điều chỉnh, bổ sung theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Quy định này; trao
đổi, thống nhất với đơn vị về nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra cần điều
chỉnh, bổ sung;
c) Thanh tra trình người ra Quyết định phê duyệt
kế hoạch kiểm tra hằng năm duyệt ký văn bản điều chỉnh, bổ sung; gửi đơn vị thực
hiện.
Điều
11. Kiểm tra đột xuất
1. Căn cứ kiểm
tra đột xuất
a) Theo yêu cầu của
Lãnh đạo Bộ;
b) Khi phát hiện
có dấu hiệu vi phạm pháp luật từ thông tin phản ánh, kiến nghị của công dân,
báo chí và các phương tiện thông tin truyền thông khác;
c) Theo yêu cầu của
việc giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng, giải quyết
những vấn đề nóng liên quan đến trách nhiệm quản lý của Thanh tra, các đơn vị
chức năng.
2. Hoạt động kiểm tra đột xuất
a) Sau khi có căn cứ để kiểm tra đột xuất theo
quy định tại khoản 1 Điều này, người đứng đầu đơn vị chủ trì đề xuất nội dung,
đối tượng, thời gian kiểm tra đột xuất; trình Lãnh đạo Bộ duyệt ký ban hành văn
bản kiểm tra trong phạm vi thẩm quyền được giao (văn bản phải thể hiện rõ nội
dung, đối tượng, thời gian kiểm tra đột xuất; cá nhân hoặc Đoàn kiểm tra tiến
hành kiểm tra đột xuất);
b) Việc tổ chức kiểm tra đột xuất thực hiện theo
quy định tại Điều 7 Quy định này;
c) Thời hạn kiểm tra đột xuất theo quy định tại
khoản 2 Điều 6 Quy định này;
d) Quy trình kiểm tra đột xuất thực hiện theo
quy định tại chương 3 Quy định này, không thực hiện các nội dung quy định tại
khoản 5, khoản 6 Điều 12 và Điều 13 Quy định này.
Chương 3
QUY TRÌNH KIỂM TRA
Điều
12. Chuẩn bị kiểm tra
1. Thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình để
ban hành quyết định kiểm tra
a) Trước khi ban hành quyết định kiểm tra, trong
trường hợp cần thiết, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chỉ đạo việc thu thập
thông tin, tài liệu, nắm tình hình để phục vụ cho việc ban hành quyết định kiểm
tra;
b) Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, nắm
tình hình: Nghiên cứu, tổng hợp thông tin từ báo cáo; các phương tiện thông tin
đại chúng; đơn phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến nội dung dự
kiến kiểm tra; Khi cần thiết, làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có liên
quan.
2. Ra quyết định kiểm tra (Mẫu số 02-KT)
Căn cứ kế hoạch
kiểm tra hằng năm đã được phê duyệt hoặc theo yêu cầu của kiểm tra đột xuất,
Lãnh đạo Bộ (hoặc Cục trưởng, Chánh Thanh tra, các đơn vị khác được Lãnh đạo Bộ
ủy quyền) ký ban hành văn bản kiểm tra trong phạm vi thẩm quyền được giao.
3. Xây dựng và
phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra (Mẫu số 03-KT)
a) Cán bộ, công
chức hoặc Trưởng đoàn được giao nhiệm vụ kiểm tra chủ trì hoặc chỉ đạo thành
viên Đoàn kiểm tra xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra, trình người ra quyết định
kiểm tra phê duyệt.
b) Nội dung kế hoạch
tiến hành kiểm tra gồm có:
- Mục đích, yêu cầu
của cuộc kiểm tra;
- Phạm vi, nội
dung, đối tượng, thời gian, địa điểm tiến hành kiểm tra;
- Phương pháp tiến
hành kiểm tra, xác minh;
- Tiến độ, thời hạn
tiến hành kiểm tra;
- Kính phí thực
hiện kiểm tra;
- Chế độ thông
tin, báo cáo.
4. Họp chuẩn bị
triển khai kiểm tra (đối với Đoàn kiểm tra)
a) Trưởng đoàn kiểm
tra tổ chức họp Đoàn kiểm tra để quán triệt kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt;
bàn các biện pháp cụ thể để tổ chức thực hiện kế hoạch; phân công nhiệm vụ cụ
thể cho từng thành viên của Đoàn kiểm tra; nêu nguyên tắc phối hợp và việc chấp
hành các quy trình, quy chế của Đoàn kiểm tra; dự kiến lịch kiểm tra trực tiếp
tại cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan;
b) Tập hợp các
văn bản liên quan đến nội dung kiểm tra do Đảng, Nhà nước và cơ quan, đơn vị là
đối tượng kiểm tra ban hành để thực hiện nhiệm vụ được áp dụng trong thời kỳ,
phạm vi kiểm tra;
c) Chuẩn bị
phương tiện, thiết bị, kinh phí và những điều kiện vật chất cần thiết khác phục
vụ cho hoạt động của Đoàn thanh tra.
5. Xây dựng đề
cương yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo
a) Cán bộ, công
chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra có trách nhiệm chủ
trì cùng các thành viên Đoàn kiểm tra xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng kiểm
tra báo cáo;
b) Cán bộ, công
chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra gửi văn bản cho đối
tượng kiểm tra kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo ít nhất 3 ngày trước khi tiến
hành kiểm tra (trừ kiểm tra đột xuất);
c) Trong văn bản
gửi đối tượng kiểm tra, dự kiến lịch kiểm tra trực tiếp tại đơn vị là đối tượng
kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; yêu cầu đối tượng
kiểm tra báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật theo nội dung trong
đề cương; yêu cầu về thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra hoặc cá nhân được
giao nhiệm vụ tiến hành kiểm tra; yêu cầu đối tượng kiểm tra chuẩn bị thông
tin, tài liệu, minh chứng.
6. Gửi quyết định
kiểm tra cho đối tượng kiểm tra
Cán bộ, công chức
hoặc Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hoặc gửi quyết định kiểm tra trước 03 ngày trước khi Đoàn đến kiểm
tra tại đơn vị là đối tượng kiểm tra và thông báo chính thức thời gian Đoàn kiểm
tra chính thức làm việc tại đơn vị.
Điều 13. Tiến hành kiểm tra
1. Kiểm tra trực
tiếp tại cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra
Cán bộ, công chức
hoặc Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra tiến hành việc kiểm tra trực tiếp
tại cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra theo lịch kiểm tra trực tiếp đã thống
nhất giữa cán bộ, công chức hoặc Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra. Cụ thể
như sau:
a) Thu nhận báo
cáo của đối tượng kiểm tra, nghe đối tượng kiểm tra báo cáo; nghiên cứu, phân
tích, đối chiếu, so sánh, đánh giá văn bản báo cáo của đối tượng kiểm tra và
các thông tin, hồ sơ, tài liệu đã thu thập được; yêu cầu đối tượng kiểm tra giải
trình về những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;
b) Trong quá
trình kiểm tra trực tiếp, nếu thấy cần thiết cán bộ, công chức hoặc Đoàn kiểm
tra tiến hành làm việc với các bộ phận, công chức, viên chức hoặc người có liên
quan để xác minh nội dung đã kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác,
khách quan của những thông tin, tài liệu đã xác minh;
c) Sau khi kết
thúc việc kiểm tra, xác minh tại mỗi cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra và
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan, cán bộ, công chức hoặc Đoàn kiểm tra
lập biên bản và thông báo sơ bộ kết quả, đánh giá khái quát việc thực hiện các
quy định của pháp luật về nội dung kiểm tra.
2. Kết thúc việc
kiểm tra trực tiếp tại nơi được kiểm tra
a) Chuẩn bị kết
thúc việc kiểm tra trực tiếp tại nơi được kiểm tra, cán bộ, công chức hoặc Trưởng
đoàn kiểm tra thống nhất, chốt các nội dung công việc cần thực hiện cho đến
ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp tại nơi được kiểm tra;
b) Cán bộ, công
chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra thông báo về thời gian kết thúc kiểm tra trực tiếp
tại nơi được kiểm tra với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra;
c) Yêu cầu đối tượng
kiểm tra đáp ứng đầy đủ, kịp thời các đề nghị của cán bộ, công chức hoặc Đoàn
kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra về thông tin, tài liệu liên quan trong quá
trình xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra;
d) Lập Biên bản
kiểm tra (theo Mẫu số 04-KT).
Điều
14. Kết thúc kiểm tra
1. Xây dựng Báo
cáo kết quả kiểm tra
a) Sau khi kết
thúc thời gian kiểm tra trực tiếp tại nơi được kiểm tra, cán bộ, công chức hoặc
Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra tổng hợp số liệu, phân tích các tài
liệu đã thu thập và đánh giá, nhận định về nội dung kiểm tra;
b) Từng thành viên
Đoàn kiểm tra báo cáo bằng văn bản với Trưởng đoàn kiểm tra về nội dung kiểm
tra theo nhiệm vụ đã được phân công (đối với Đoàn kiểm tra);
c) Cán bộ, công
chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra tổ chức xây dựng dự
thảo báo cáo kết quả kiểm tra;
Đối với Đoàn kiểm
tra: Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra được gửi lấy ý kiến các thành viên trong
Đoàn kiểm tra. Ý kiến của các thành viên Đoàn kiểm tra phải thực hiện bằng văn
bản. Nếu có ý kiến khác nhau về các nội dung trong dự thảo báo cáo kết quả kiểm
tra thì Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định, chịu trách nhiệm trước pháp
luật và người ra quyết định kiểm tra về quyết định của mình;
d) Cán bộ, công
chức hoặc Trưởng Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra ký báo cáo kết quả
kiểm tra và gửi người ra quyết định kiểm tra;
Thời gian xây dựng
báo cáo kết quả kiểm tra trình người ra quyết định kiểm tra chậm nhất là 07
ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc kiểm tra;
e) Nội dung báo
cáo kết quả kiểm tra (Mẫu số 05-KT):
- Khái quát về cơ
quan, đơn vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra;
- Kết quả kiểm
tra, xác minh các nội dung theo Quyết định kiểm tra;
- Đánh giá ưu điểm,
tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong việc chấp hành
các quy định của pháp luật liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Các biện pháp xử
lý theo thẩm quyền đã được áp dụng trong quá trình tiến hành kiểm tra; kiến nghị
các biện pháp xử lý để khắc phục những tồn tại, hạn chế được phát hiện trong
quá trình kiểm tra; kiến nghị tiến hành thanh tra (nếu có);
- Ý kiến khác nhau
giữa thành viên Đoàn kiểm tra (nếu có).
2. Xây dựng dự thảo
Thông báo kết quả kiểm tra
a) Căn cứ vào Báo
cáo kiểm tra, người ra quyết định kiểm tra chỉ đạo cán bộ, công chức hoặc Trưởng
Đoàn kiểm tra chủ trì xây dựng dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra;
b) Trong trường hợp
cần thiết, người ra quyết định kiểm tra lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn hoặc
gửi dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra cho đối tượng kiểm tra. Ý kiến tham gia
của cơ quan chuyên môn và của đối tượng kiểm tra đối với dự thảo Thông báo kết
quả kiểm tra phải bằng văn bản và có tài liệu, chứng minh kèm theo;
Người ra quyết định
kiểm tra chỉ đạo cán bộ, công chức hoặc Trưởng Đoàn kiểm tra nghiên cứu và đề
xuất hướng xử lý nội dung giải trình của đối tượng kiểm tra và ý kiến của cơ
quan chuyên môn;
c) Nội dung của
Thông báo kết quả kiểm tra (Mẫu số 06-KT) gồm:
- Kết quả kiểm
tra, xác minh từng nội dung;
- Thông báo kết
quả về việc chấp hành các quy định của pháp luật của đối tượng kiểm tra liên
quan đến nội dung kiểm tra; xác định rõ tính chất, mức độ thiếu sót, hạn chế và
nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Kiến nghị các
biện pháp xử lý hoặc tiến hành thanh tra nội dung cụ thể.
Điều
15. Ký ban hành, gửi Thông báo kết quả kiểm tra
1. Ký ban hành
Thông báo kết quả kiểm tra
a) Cán bộ, công
chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra hoàn thiện dự thảo
Thông báo kết quả kiểm tra, trình người ra quyết định kiểm tra ký ban hành;
b) Người ra quyết
định kiểm tra ban hành Thông báo kết quả kiểm tra trong thời gian chậm nhất 05
ngày kể từ ngày nhận được Dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra.
2. Gửi Thông báo
kết quả kiểm tra
Người ra quyết định
kiểm tra hoặc cán bộ, công chức, Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm
tra gửi Thông báo kết quả kiểm tra cho đối tượng kiểm tra, Bộ trưởng, Thứ trưởng
phụ trách để báo cáo và Văn phòng Bộ, Thanh tra để tổng hợp, theo dõi chung.
Chương
4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Kinh phí hoạt động
kiểm tra
Các đơn vị chủ trì tổ chức kiểm tra phối hợp với
Vụ Kế hoạch Tài chính để xây dựng dự toán, bố trí kinh phí kiểm tra, thực hiện
thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Điều 17. Xây dựng cơ sở dữ
liệu kiểm tra
1. Cục Công nghệ Thông tin chủ trì, phối hợp với
Thanh tra Bộ xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác kiểm tra và tập huấn cho các
đơn vị thực hiện.
2. Cơ sở dữ liệu kiểm tra gồm có các nội dung
chính sau đây:
a) Các văn bản quy định về công tác kiểm tra;
b) Kế hoạch kiểm tra hằng năm;
c) Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ kiểm
tra;
d) Văn bản thông báo kết quả kiểm tra;
đ) Các nội dung khác có liên quan.
3. Các đơn vị chủ trì kiểm tra cập nhật thông
tin vào cơ sở dữ liệu kiểm tra chậm nhất 07 ngày sau khi kết thúc kiểm tra.
Điều 18. Trách nhiệm của
các đơn vị
1. Trách nhiệm của Thanh tra:
a) Làm đầu mối tổ chức thực hiện xây dựng, quản
lý kế hoạch kiểm tra hằng năm; đôn đốc việc thực hiện kiểm tra của các đơn vị
theo đúng kế hoạch;
b) Tổng hợp tình hình, kết quả kiểm tra của các
đơn vị; báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện;
c) Kịp thời cung cấp thông tin cho Cục Công nghệ
Thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra; đưa lên Website của Thanh tra làm
cơ sở tra cứu;
d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ,
công chức các đơn vị thuộc Bộ, trực thuộc Bộ.
2. Trách nhiệm của các đơn vị
a) Tổ chức quán triệt và thực hiện việc phối hợp
với Thanh tra theo Quy định này và các quy định khác có liên quan; kịp thời đề
xuất những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động kiểm tra;
b) Xây dựng, gửi đề xuất kế hoạch kiểm tra và điều
chỉnh kế hoạch kiểm tra theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Quy định này; gửi Quyết
định kiểm tra hoặc văn bản kiểm tra và Thông báo kết quả kiểm tra cho Lãnh đạo
Bộ, Thanh tra và các đơn vị khác theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Quy định
này;
c) Trong quá trình tiến hành kiểm tra theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị cần kịp thời kiến nghị tiến hành thanh tra
khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc thấy cần thiết;
d) Tạo điều kiện cho cán bộ, công chức hoặc các
thành viên Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ tiến hành kiểm tra làm việc liên tục
theo kế hoạch kiểm tra;
đ) Bố trí cán bộ, công chức của đơn vị tham gia
các lớp bồi dưỡng, hội nghị tập huấn về nghiệm vụ kiểm tra (nếu có)./.
MẪU SỐ 01-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH
DANH MỤC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC
Đề xuất kế hoạch kiểm tra năm ………….
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Số cuộc kiểm
tra
|
Đối tượng kiểm
tra
|
Thời gian tiến
hành
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Căn cứ đề xuất
|
1
|
A
(ghi rõ tên nội
dung kiểm tra)
|
Cuộc 1
|
Số đối tượng
(tên cụ thể của từng đối tượng)
|
Tháng …
|
…
|
…
|
…
|
Cuộc 2
|
Như trên
|
Tháng …
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
….
|
…
|
…
|
…
|
2
|
B
|
Cuộc 1
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Cuộc 2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
3
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ghép tối đa các nội dung
kiểm tra có cùng đối tượng, thời gian kiểm tra
MẪU SỐ 02-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra ……………………… (Tên
cuộc kiểm tra)
………………… (Chức
danh của người ra quyết định kiểm tra)
Căn cứ …………………………… (Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan);
Căn cứ …………………………… (Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định kiểm tra);
Căn cứ………………………………… ;
Xét đề nghị của …… (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra … (Đối tượng kiểm
tra, nội dung kiểm tra, phạm vi kiểm tra, niên độ kiểm tra...);
Thời kỳ kiểm tra: ………………………………………………………………………
Thời hạn kiểm tra là ……….. ngày, kể từ ngày công
bố Quyết định kiểm tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra, gồm các
ông (bà) có tên sau đây:
1. …………………………………………….……………………………., Trưởng đoàn;
2. ……………………………..……………...………………, Phó Trưởng đoàn
(nếu có);
3. ……………………………..………………………………………………., thành viên;
………………………………………………………………………….
Điều 3. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ
…………….……………………………………………
Giao cho … (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra)
chỉ đạo, theo dõi, giúp … (Chức danh của
người ra quyết định kiểm tra) xử lý hoặc trình …(Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) xử lý
theo thẩm quyền các kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 2, (Chức
danh của người ra quyết định kiểm tra),
(Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra., (Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối
tượng kiểm tra) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- (Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có));
- Như Điều 4;
- Lưu:...
|
T/L BỘ TRƯỞNG
……….(Chức danh của người
ra quyết định kiểm tra)
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 03-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CQ TIẾN
HÀNH
KIỂM TRA…
TÊN ĐOÀN KIỂM TRA …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng ….. năm …….
|
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định kiểm tra số …….. ngày
…../…../….. của ………………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về
việc …………………… (Tên cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành
kiểm tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích ……………………………………………………………………
2. Yêu cầu .…………………………………………………………………….
II. Nội dung kiểm tra
…………………………………. (Phạm vi, nội dung, đối tượng,
thời kỳ, thời hạn kiểm tra; những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành kiểm
tra.)
III. Phương pháp tiến hành kiểm tra
…………..…………………………. (Phương pháp, cách thức tiến
hành kiểm tra)
IV. Tổ chức thực hiện
- Tiến độ thực hiện:
…………..……………………………………………………..
- Chế độ thông tin, báo cáo:
…………..………………………………..……………
- Thành viên tiến hành kiểm tra:
…………..…………….……………..……………
- Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc kiểm
tra: …………..…………………
- Những vấn đề khác (nếu có):
………………………..……………………………
Phê duyệt của
người ra
quyết định kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra);
- Lưu: …..
|
|
MẪU SỐ 04-KT
(Ban hành kèm theo
Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(TÊN ĐƠN VỊ TIẾN HÀNH
KIỂM TRA)
Đoàn kiểm tra theo
Quyết định
số …......... ngày …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về …………… (ghi rõ nội dung kiểm
tra)
Căn cứ Quyết định số ……….
ngày …………. của ………………….. về việc …………………………………………………, từ ngày ………. đến ngày……………,
Đoàn kiểm tra đã tiến hành thu thập thông tin, tài liệu, minh chứng và kiểm tra
trực tiếp tại ……………………………………về việc ……………………………….
Sau đây là kết quả kiểm tra:
I. Thành phần làm việc
1. Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ
………………………………………….
2. Đại diện ………………………………………… (Tên tổ chức, cá
nhân là đối tượng kiểm tra)
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ
………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ
………………………………………….
II. Nội dung kiểm tra, xác minh
…………………………………………………… (Nội dung, kết quả kiểm
tra, xác minh; đánh giá, nhận xét của đoàn kiểm tra về từng nội dung được kiểm
tra; ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân
được kiểm tra, xác minh (nếu có).
III. Kiến nghị, đề xuất
……………………………………………………………………………………………..
Biên bản kết thúc vào hồi....giờ …… ngày
…../..../…..
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên
nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ...... bản có giá trị như
nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện Đoàn
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Tên cơ
quan, đơn vị, cá nhân là đối tượng được kiểm tra, xác minh)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người ghi
biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 05-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN TIẾN
HÀNH
KIỂM TRA
TÊN ĐOÀN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra …………… (tên
cuộc kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số .... ngày
…../…../..... của … (Chức danh của người
ra quyết định kiểm tra) về … (tên cuộc kiểm tra), từ ngày
…../..../….. đến ngày ….../…../….. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại ...
(Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với
… (Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được xác minh để làm rõ nội
dung kiểm tra) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm
tra.
Sau đây là kết quả kiểm tra:
1. ………………………… (Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm
tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
2. Kết quả
kiểm tra, xác minh
……………………………… (Các nội dung đã tiến hành kiểm
tra: mô tả kết quả kiểm tra, nếu có sai
phạm cần nêu nội dung sai phạm, hậu quả, thiệt hại gây ra; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp, gián tiếp
đến sai phạm; đánh giá, nhận xét về việc sai phạm của các đối tượng có liên
quan)
3. Kết luận về những nội dung đã tiến hành kiểm
tra
…………………… (Kết luận về kết quả đạt được, hạn
chế, sai phạm (nếu có) của đối tượng kiểm tra, trong đó cần nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm. Trong
trường hợp có hành vi tham nhũng thì phải nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo mức độ vi phạm.)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng
(nếu có)
…………………………………… (Các biện pháp đã áp dụng
trong khi tiến hành kiểm tra như: tạm đình chỉ hành vi vi phạm, kiểm kê tài sản,
niêm phong tài liệu...)
5. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành
viên Đoàn kiểm tra (nếu có)
………………………………………………………………….
6. Kiến nghị biện pháp xử lý:
……………………… Kiến nghị xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội
phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra và những kiến nghị khác (nếu có).
Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra về … (
Tên cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra xin ý kiến chỉ đạo của ... (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)./.
Nơi nhận:
- (Chức danh của người ra
quyết định kiểm tra);
- Thủ trưởng cơ quan kiểm tra nhà nước cùng cấp (trường hợp người ra quyết
định kiểm tra là Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước) ;
- Lưu:…
|
Trưởng đoàn
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 06-KT
(Ban hành kèm
theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
THÔNG BÁO KẾT QUẢ
KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…..
|
……, ngày ….. tháng
….. năm ……
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
Về việc …………………….. (tên cuộc
kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số … ngày …/…./… của
… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về … (tên cuộc kiểm
tra) từ ngày .../…/… đến ngày .../.../… Đoàn kiểm tra … (Tên Đoàn kiểm
tra) đã tiến hành kiểm tra tại … (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
kiểm tra)
Xét báo cáo kết quả kiểm tra … ngày …/.../… của
Trưởng đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
kiểm tra,
(Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)
Thông báo kết quả kiểm tra như sau:
1. Khái quát chung.
………………………. (Khái quát đặc điểm tình hình tổ
chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá
nhân là đối tượng kiểm tra)
2. Kết quả kiểm tra, xác minh
………………………………. (Nêu kết quả kiểm tra, xác minh thực tế tình hình hoạt động quản lý hoặc
sản xuất kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra theo mục
đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ mà quyết định kiểm tra đặt ra)
………………………………. Nhận xét về việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối
tượng kiểm tra; xác định rõ ưu điểm (mặt làm được, làm đúng), nhược điểm (tồn tại
thiếu sót, sai phạm – nếu có)
3. Kết luận
………………………………. (Kết luận về những nội dung được kiểm tra, những việc đã làm đúng, làm
tốt và có hiệu quả, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm sai
phạm, thực hiện chưa đúng chính sách, pháp luật, xác định rõ trách nhiệm tập thể,
cá nhân về từng hành vi vi phạm; hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra
(nếu có). Trong trường hợp có hành vi tham nhũng thì nêu rõ trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo các mức độ vi phạm)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng
(nếu có)
…………. (Các biện pháp xử lý của người ra quyết định kiểm tra, Trưởng
đoàn kiểm tra hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đã áp dụng trong quá trình tiến
hành kiểm tra..)
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý
………………………. Xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu
hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra (nếu có); thanh tra (nếu có) …
Nơi nhận:
- Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có);
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra;
- Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp;
- Cơ quan kiểm tra nhà nước cấp trên;
- Lưu:…
|
…… (Chức
danh của người
ra quyết định kiểm tra)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|