|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1480/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1480/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 25
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1998/QĐ-BVHTT&DL ngày 22/07/2024 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc
phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 184/TTr-SVHTT&DL ngày
24/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch như
sau:
1. Công bố 15 Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(Có
Phụ lục I ban hành kèm theo)
2. Bãi bỏ 15 Danh mục thủ tục
hành chính gồm: 08 Thủ tục hành chính cấp tỉnh tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 28/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; 07 Danh mục thủ tục hành chính cấp
tỉnh có số thứ tự 108, 109, 124, 125, 126, 127, 128 ban hành kèm theo Quyết
định số 468/QĐ-UBND ngày 30/03/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của nhà nước Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ 20/08/2024.
2. Danh mục thủ tục hành chính
cấp tỉnh có số thứ tự 108, 109 điểm C1 mục C phụ lục I ban hành kèm theo Quyết
định số 468/QĐ-UBND ngày
30/03/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của nhà nước Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/8/2024.
3. Quyết định số 373/QĐ-UBND
ngày 28/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/8/2024.
4. Nội dung quy định về phí
thẩm định tại các thủ tục hành chính trong Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày
28/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/7/2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm PV Hành chính công tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, Tr.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1480/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
8 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
1.500.000đ/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01//01/2018;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày
31/12/2024;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
750.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01//01/2018;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày
31/12/2024;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
3
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
1.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01//01/2018;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
|
4
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày
đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường
hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch,
cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng
để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01//01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
5
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết
định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày
đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường
hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch,
cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng
để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01//01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
20/8/2024.
|
|
6
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
8 ngày kể từ ngày có kết quả
kiểm tra
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm
Phục vụ Hành
chính công
tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
100.000
đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01//01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
7
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
12 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
325.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01//01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
8
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
12 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
325.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01//01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
9
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa
|
8 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
325.000
đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01//01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/202;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
10
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
8 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa;
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01//01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
|
11
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
16 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số 34/2018/TTBTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14/5/2018;
- Thông tư số
13/2019/TTBVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
12
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
16 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số 34/2018/TTBTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14/5/2018;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
13
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
16 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018;
- Thông tư số
06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số 34/2018/TTBTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14/5/2018;
- Thông tư số
13/2019/TTBVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
14
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
16 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số 34/2018/TTBTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14/5/2018;
- Thông tư số 13/2019/TTBVHTTDL
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung
một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
15
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
16 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp; dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số 34/2018/TTBTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14/5/2018;
- Thông tư số
13/2019/TTBVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01
năm 2020;
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
|
|
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1480/QĐ-UBND ngày 25/07/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
263
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|