|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1460/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
03/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1460/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày
03 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3652a/QĐ-BNN-LN ngày 25/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi
bỏ lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3670a/QĐ-BNN-LN ngày 28/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3703/QĐ-BNN-LN ngày
30/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 200/TTr-SNN ngày 22 tháng 11 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối
hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết, công khai
nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành
phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối với thủ tục hành chính kèm theo
Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Giao UBND cấp
huyện niêm yết, công khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo quy định.
- Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định này thay thế TTHC tương ứng đã được công bố tại Quyết định số
983/QĐ-UBND ngày 13/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành; được thay thế, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lâm
nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền
thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Viễn Thông Đắk Nông;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (Đ).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
A. DANH MỤC TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành: 02 TTHC
Stt
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
định nội dung TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết
TTHC
|
Cơ quan/người
có thẩm quyền quyết định
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
3.000159
|
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu[[1]]
|
- Nghị định số 120/2024/NĐ-CP ngày 30/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày
01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
- Quyết định số 3652a/QĐ-BNN-KL ngày
25/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Kiểm lâm
|
Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.012922
|
Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên
nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng
|
- Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng.
- Quyết định số 3670a/QĐ-BNN-KL ngày 28/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Lâm nghiệp
|
Cơ quan kiểm lâm
cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
Cơ quan kiểm lâm
cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: 01
TTHC
Stt
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
định nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải
quyết TTHC
|
Cơ quan/người
có thẩm quyền quyết định
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
3.000160
|
Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung
cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ[[2]]
|
- Nghị định số 120/2024/NĐ-CP ngày 30/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày
01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Quyết định số 3652a/QĐ-BNN-KL ngày
25/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Kiểm lâm
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Chi cục Kiểm lâm
|
III. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ: 02 TTHC
Stt
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên văn bản quy
bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Ghi chú
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000065
|
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định thành lập
|
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
- Quyết định số 3703/QĐ-BNN-LN ngày 30/10/2024
của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Được công bố tại Quyết định số 674/QĐ-UBND ngày
13/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
3.000175
|
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi
xuất khẩu
|
- Nghị định số 120/2024/NĐ-CP ngày 30/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày
01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Quyết định số 3652a/QĐ-BNN-KL ngày
25/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Kiểm
lâm
|
Hạt Kiểm
lâm cấp huyện
|
Được công bố tại Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày
27/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông
|
(Danh mục có 05
thủ tục hành chính)
B. NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện, thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý;
Yêu cầu điều kiện thủ tục hành chính
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất
khẩu theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
120/2024/NĐ-CP;
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất
khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác
nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại;
- Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại
Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác
trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số 26/2022/TT-BNNTPNT đã
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu
theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP;
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
- Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo
Mẫu).
+ Nếu hồ sơ còn thiếu,
chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định (theo Mẫu).
+ Nếu hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ về Hạt
Kiểm lâm cấp huyện.
Bước 2. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ gỗ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang Bước 3.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện có trách
nhiệm thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
Bước 3. Thẩm định và trả kết quả
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô
hàng gỗ xuất khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP.
Trường hợp kiểm tra, đối chiếu, xác định lô hàng gỗ hợp pháp thì thực hiện
xác nhận bảng kê gỗ.
- Trường hợp có thông tin vi phạm thì công
chức Kiểm lâm báo cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm sở tại quyết định
tăng tỷ lệ kiểm tra và gia hạn thời gian kiểm tra, thời gian gia hạn tối đa
không quá 02 ngày.
- Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, Hạt Kiểm lâm cấp
huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: (tính từ thời
điểm nhận hồ sơ)
- Trường hợp xác định lô hàng gỗ hợp pháp: 05 ngày
làm việc, trong đó:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: 0,5
ngày làm việc;
+ Hạt Kiểm lâm cấp huyện: 4,5 ngày làm việc.
- Trường hợp có thông tin vi phạm: 07 ngày làm
việc, trong đó:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: 0,5
ngày làm việc;
+ Hạt Kiểm lâm cấp huyện: 6,5 ngày làm việc.
3. Đối tượng thực hiện: Chủ lô hàng gỗ
xuất khẩu không phải là doanh nghiệp Nhóm I.
4. Cơ quan thực hiện: Hạt Kiểm lâm cấp
huyện.
5. Kết quả thực hiện: Xác nhận của cơ quan
Kiểm lâm sở tại trên Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo
Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại trên
Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
|
Không
|
1. Căn
cứ pháp lý: Điều
8, Điều 9 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP; khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 1 và
khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
2. Yêu cầu điều kiện thủ tục hành chính: Không
|
2
|
Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung
cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ
|
1. Thành phần hồ sơ:
Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
120/2024/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
120/2024/NĐ-CP.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp đăng ký phân loại thực hiện nộp hồ
sơ bằng một trong hai hình thức sau:
- Doanh nghiệp truy cập vào Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để
đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng được Hệ
thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu
điện tới Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Đắk Nông (TTPVHCC) theo địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa,
tỉnh Đắk Nông hoặc dịch vụ công trực tuyến
(http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo
Mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu,
chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đăk Nông chuyển hồ sơ về
Chi cục Kiểm lâm (Phòng Điều tra, xử lý vi phạm về lâm nghiệp).
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ, trong
thời gian 01 ngày Chi cục Kiểm lâm (Phòng Điều tra, xử lý vi phạm về lâm
nghiệp) có trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp;
Bước 3: Xếp loại doanh
nghiệp
- Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy định
tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP để tự động phân loại doanh
nghiệp Nhóm I.
Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh
nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Chi
cục Kiểm lâm (Phòng Điều tra, xử lý vi phạm về lâm nghiệp) thông báo bằng văn
bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung
cần xác minh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Điều tra, xử lý vi phạm về lâm nghiệp) phối hợp
với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin
tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó
biết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại
là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai
theo quy định:
+ Nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định
tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Thanh
tra, pháp chế) xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp và gửi thông báo kết quả về Trung tâm Phục
vụ hành chính công.
+ Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ
các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu rõ lý do cho doanh
nghiệp biết.
Bước 4: Thông báo kết quả phân loại cho doanh
nghiệp
Sau khi nhận được kết quả từ Chi cục Kiểm lâm,
TTPVHCC có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các
hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
Bước 5: Công bố kết quả (không tính vào
thời gian giải quyết)
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày doanh
nghiệp được phân loại là doanh nghiệp nhóm I, Cục Kiểm lâm công bố kết quả
phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.
2. Thời hạn giải quyết: (tính từ thời
điểm nhận hồ sơ)
- Trường hợp không kiểm tra, xác minh: 05 ngày
làm việc.
- Trường hợp phải xác minh: 13 ngày làm việc
3. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi
cục Kiểm lâm.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề trồng,
khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ.
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phân
loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc thông
báo nêu rõ lý do không được phân loại Nhóm I.
|
Không
|
1. Căn cứ pháp
lý: Chương III Nghị định số
102/2020/NĐ-CP; khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17,
khoản 18 Điều 1 và khoản 8 Điều 2 Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
2. Yêu
cầu điều kiện thủ tục hành chính: Không
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên
nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng
|
1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính
phủ quy định thanh lý rừng trồng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính
phủ quy định thanh lý rừng trồng.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Sau 03
ngày kể từ ngày kết thúc đợt thiên tai, dịch bệnh, Tổ chức có rừng trồng bị
thiệt hại nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định);
- Nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (theo mẫu);
- Nếu hồ
sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo mẫu);
- Nếu hồ
sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan
có thẩm quyền theo quy định (theo mẫu);
- Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ về Cơ quan
chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.
Bước
2. Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
-
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thực hiện sang bước
3.
-
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp
huyện thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; trong thời hạn 0,5 ngày không tính vào
thời gian giải quyết TTHC, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thông báo cho cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
Bước 3. Tổ chức kiểm tra hiện trường
- Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện tổ chức kiểm tra hiện trường để xác định nguyên
nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng.
Thành phần đoàn kiểm tra hiện
trường gồm đại diện: cơ quan chuyên môn cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có rừng bị thiệt hại; chủ rừng hoặc chủ đầu tư dự án có rừng bị thiệt hại; cơ
quan chuyên môn cấp huyện xác định nguyên nhân (cơ quan phòng chống thiên tai
đối với các nguyên nhân: Do thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng chống
thiên tai, gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa
lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
hoặc hạn hán; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, cháy rừng do tự
nhiên, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối, động đất, sóng thần và các loại
thiên tai, sự cố, thảm họa khác hoặc cơ quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ thực
vật đối với các nguyên nhân do dịch sâu, bệnh và sinh vật khác gây hại rừng
(nếu có).
- Kết quả kiểm tra hiện
trường được cơ quan chuyên môn cấp huyện lập thành biên bản theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
Chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
Thời gian: 05 ngày làm việc.
Bước 4. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện liên hệ, trả kết quả cho cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc. Trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện: 0,5 ngày làm việc;
- Cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện: 7,5 ngày làm
việc.
3. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
4. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Cơ quan kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên
môn cấp huyện được giao
5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản kiểm
tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
|
Không
|
1. Căn cứ pháp
lý: Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
2. Yêu
cầu điều kiện thủ tục hành chính: Không
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm
2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 02 TTHC
1. Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu (Mã
số: 3.000159)
1.1. Trường hợp không phải xác minh: Tổng
thời gian thực hiện TTHC: 05 (ngày làm việc) x 08 giờ = 60 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực
hiện
|
TG quy định
|
B1
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc qua dịch
vụ công trực tuyến.
2. Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo
Mẫu).
3. Nếu hồ sơ còn thiếu,
chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định (theo Mẫu).
4. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo
Mẫu).
5. Chuyển hồ sơ về Hạt
Kiểm lâm cấp huyện.
|
4
|
B2
|
Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm
lâm cấp huyện
|
Duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ cho công chức xử lý
|
1
|
Công chức Kiểm lâm
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước
tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp
huyện thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
|
3
|
- Thực hiện kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu;
+ Nếu đạt: Tham mưu Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác
nhận trên Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số
120/2024/NĐ-CP hoặc trên Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
+ Nếu không đạt: Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, Hạt Kiểm lâm cấp huyện thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do
|
28
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm
lâm cấp huyện
|
Xem xét, ký văn bản
|
2
|
Văn thư
|
Đóng dấu; Chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện.
|
2
|
B3
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
|
Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
|
1.2. Trường hợp phải xác minh: Tổng thời
gian thực hiện TTHC: 07 (ngày làm việc) x 08 giờ = 56 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực
hiện
|
TG quy định
|
B1
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc qua dịch
vụ công trực tuyến.
2. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo
Mẫu).
4. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo
Mẫu).
5. Chuyển hồ sơ về Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
|
4
|
B2
|
Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm
lâm cấp huyện
|
Duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ cho công chức xử lý
|
1
|
Công chức Kiểm lâm
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước
tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp
huyện thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
|
3
|
- Thực hiện kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu;
- Hạt kiểm lâm cấp huyện thông báo cho tổ chức,
cá nhân về việc gia hạn thời gian xác minh lâm sản cần kiểm tra, thời gian
gia hạn tối đa không quá 02 ngày làm việc. Trường hợp không xác nhận bảng kê
gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, Hạt
Kiểm lâm cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- + Nếu đạt: Tham mưu Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác
nhận trên Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số
120/2024/NĐ-CP hoặc trên Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
+ Nếu không đạt: Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, Hạt Kiểm lâm cấp huyện thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do
|
44
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm
lâm cấp huyện
|
Xem xét ký văn bản
|
2
|
Văn thư
|
- Đóng dấu; Chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
|
2
|
B3
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả
|
Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
|
2. Phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ và xuất
khẩu (Mã số: 3.000160)
2.1. Trường hợp không kiểm tra, xác minh: Tổng
thời gian thực hiện TTHC: 05 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ (Chưa tính
thời gian công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử
www.kiemlam.org.vn.).
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực
hiện
|
TG quy định
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả
|
1. Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu
điện tới Trung tâm Hành chính công hoặc dịch vụ công trực tuyến.
2. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận,
viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
3. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo
Mẫu).
4. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo
Mẫu).
5. Chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Điều
tra, xử lý vi phạm về lâm nghiệp).
|
4
|
B2
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Lãnh đạo phòng
Điều tra, xử lý vi phạm về lâm nghiệp
|
Duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ cho công chức xử lý
|
1
|
Chuyên viên
|
- Nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại
doanh nghiệp
|
7
|
|
- Tham mưu xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh
nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp (nếu đáp ứng đầy
đủ các tiêu chí theo quy định)
|
23
|
Lãnh đạo phòng
|
Xem xét ký nháy trình lãnh đạo Chi cục
|
1
|
Lãnh đạo Chi cục
Kiểm lâm
|
Xem xét ký xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh
nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp
|
2
|
Văn thư
|
- Đóng dấu
- Chuyển kết quả về TTHC
|
2
|
B3
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả
|
Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
|
2.1. Trường hợp phải xác minh: Tổng thời
gian thực hiện TTHC: 13 (ngày làm việc) x 08 giờ = 104 giờ (Chưa tính thời
gian công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử
www.kiemlam.org.vn.).
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực
hiện
|
TG quy định
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả
|
1. Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu
điện tới Trung tâm Hành chính công hoặc dịch vụ công trực tuyến.
2. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận,
viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
3. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo
Mẫu).
4. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo
Mẫu).
5. Chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Điều
tra, xử lý vi phạm về lâm nghiệp).
|
4
|
B2
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Lãnh đạo phòng
Điều tra, xử lý vi phạm về lâm nghiệp
|
Duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ cho công chức xử lý
|
1
|
Chuyên viên phòng
Điều tra, xử lý vi phạm về lâm nghiệp
|
Nhập thông tin vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp
nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp
|
7
|
- Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh
nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; thông báo bằng văn bản cho doanh
nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh.
Phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của
thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh
nghiệp đó biết.
- Tham mưu xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh
nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp (nếu đáp ứng đầy
đủ các tiêu chí theo quy định)
|
87
|
Lãnh đạo phòng
|
Xem xét ký nháy trình lãnh đạo Chi cục
|
1
|
Lãnh đạo Chi cục
Kiểm lâm
|
Xem xét ký xếp loại doanh nghiệp
đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp
|
2
|
Văn thư
|
Đóng dấu; Chuyển kết quả về TTPVHCC
|
2
|
B3
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả
|
Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện: 01 TTHC
1. Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định
nguyên nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng (Mã số: 1.012922)
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 05 (ngày làm việc) x
08 giờ = 40 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực
hiện
|
TG quy định
|
B1
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả
|
1. Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu
điện tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc qua dịch vụ công
trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn)
2. Nếu
hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (theo mẫu).
3. Nếu
hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo mẫu).
4. Nếu
hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan
có thẩm quyền theo quy định (theo mẫu).
5. Trong thời hạn 0,5 ngày làm
việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện chuyển hồ sơ về Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.
|
4
|
B2
|
Cơ quan kiểm lâm
cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
Lãnh đạo cơ
|
Duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ cho công chức xử lý
|
2
|
Chuyên viên
|
- Tổ chức kiểm tra hiện trường để xác định nguyên
nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng.
- Lập Biên bản kiểm tra hiện trường xác định
nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng.
- Trình lãnh đạo xem xét.
|
30
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Xem xét, duyệt Biên bản kiểm tra hiện trường xác
định nguyên nhân thiệt hại rừng trồng
|
2
|
Văn thư
|
Đóng dấu; Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện
|
2
|
B4
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
|
Thông báo và trả kết quả cho
cá nhân
|
|
[[1]]
Trước đây thuộc thủ tục hành chính cấp huyện.
[[2]]
Tên gọi cũ: “Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ”.
Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1460/QĐ-UBND ngày 03/12/2024 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
54
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|