|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 674/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp Đắk Nông
Số hiệu:
|
674/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 674/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 13 tháng 05 năm
2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ, THAY THẾ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10 tháng 12
năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế, được thay thế; thủ tục hành
chính bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-BNN-TCLN ngày 08 tháng 3 năm
2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế, được thay thế; thủ tục hành
chính bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 84/TTr-SNN ngày 04 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị
bãi bỏ, thay thế lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Các PCVP UBND Tỉnh;
- Cổng thông tin
điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, THAY THẾ LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 674/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Trình tự thực hiện, thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
1
|
Phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
trong rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của chủ rừng (bản chính);
+ Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy
định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 (bản
chính).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng nộp 02 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) theo địa chỉ: Trung tâm Hội nghị tỉnh, số
01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công
trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đăk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm
lâm (Phòng Quản lý bảo vệ rừng và BTTN).
Bước 2. Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Quản lý bảo vệ rừng và BTTN) có trách nhiệm kiểm
tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang Bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông
báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
(Phòng Quản lý bảo vệ rừng và BTTN) tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan;
Thời gian: 11,5 ngày làm việc
- Hoàn thành tổ chức thẩm định hồ sơ đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
Thời gian: 16 ngày làm việc,
Bước 4. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án du lịch sinh thái
Thời gian: 12 ngày làm việc
Bước 5. Sau khi nhận được kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh; Trung tâm hành
chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các
hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 42 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 29,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 12 ngày làm việc.
|
Không
|
1. Căn cứ pháp lý: Điều 14 Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
2. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
|
2
|
Phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
trong rừng phòng hộ đối với khu rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của chủ rừng (bản chính);
+ Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí quy định
tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 (bản chính).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ rừng nộp 02 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) theo địa chỉ: Trung tâm Hội nghị tỉnh, số
01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công
trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đăk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm
lâm (Phòng Quản lý bảo vệ rừng và BTTN).
Bước 2. Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Quản lý bảo vệ rừng và BTTN) có trách nhiệm kiểm
tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông
báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
(Phòng Quản lý bảo vệ rừng và BTTN) tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan Thời gian: 11,5 ngày làm việc
- Hoàn thành tổ chức thẩm định hồ sơ đề án du lịch sinh
thái, nghi dưỡng, giải trí
Thời gian: 16 ngày làm việc
Bước 4. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí Thời gian: 12 ngày làm việc
Bước 5. Sau khi nhận được kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh; Trung
tâm hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức
theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 42 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 29,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 12 ngày làm việc.
|
Không
|
1. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
2. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 23 Nghị định 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
|
3
|
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối với khu rừng thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của chủ đầu tư;
+ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
+ Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của
các cơ quan liên quan.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ rừng nộp 02 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) theo địa chỉ: Trung tâm Hội nghị tỉnh, số
01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công
trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đăk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm
lâm (Phòng Sử dụng và PTR).
Bước 2. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và PTR) có trách nhiệm kiểm tra thành
phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông
báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (không tính vào thời gian giản
quyết thủ tục hành chính).
Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
(Phòng Sử dụng và PTR) tham mưu sở Nông nghiệp và PTNT xem xét, báo cáo UBND
cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
Thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 8 ngày làm việc
- UBND cấp tỉnh: 3 ngày làm việc
Bước 4. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ UBND cấp tỉnh, Thủ tướng
Chính phủ xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác. Chuyển kết quả về Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông.
Thời gian: 24 ngày làm việc
Bước 5. Sau khi nhận được kết quả từ Thủ tướng Chính phủ, Trung
tâm hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức
theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 36 ngày làm việc.
- TTHC: 0,5 ngày làm việc
- Sở NN&PTNT: 8,5 ngày làm việc
- UBND tỉnh: 3 ngày làm việc
- Thủ tướng chính phủ: 24 ngày làm việc.
|
Không
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 41 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp.
|
4
|
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (đối với diện
tích rừng đề nghị chuyển đổi mục đích thuộc chủ rừng là tổ chức)
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của chủ đầu tư;
+ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
+ Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của
các cơ quan liên quan.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ rừng nộp 02 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) theo địa chỉ: Tòa nhà Trung tâm Hội nghị
tỉnh, số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch
vụ công trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đăk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm
lâm (Phòng Sử dụng và PTR).
Bước 2. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và PTR) có trách nhiệm kiểm tra thành
phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm (phòng
Sử dụng và PTR) thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành
chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi cục Kiểm lâm (phòng Sử
dụng và PTR) tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT gửi hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét.
Thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc
Bước 4. Trước 15 ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Sau 15 ngày của
kỳ họp, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị quyết về chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Thời gian giải quyết: 24 ngày làm việc. (UBND cấp tỉnh: 12
ngày làm việc; HĐND cấp tỉnh: 12 ngày làm việc)
Bước 5. Sau khi nhận được kết quả từ Hội đồng nhân dân tỉnh, Trung
tâm hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức
theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 36 ngày làm việc. Trong đó:
- TTHC: 0,5 ngày làm việc
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 11,5 ngày làm việc
- UBND tỉnh: 12 ngày làm việc
- Hội đồng nhân dân tỉnh: 12 ngày làm việc.
|
Không
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 41 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp.
|
5
|
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (đối với diện
tích rừng đề nghị chuyển đổi mục đích thuộc chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân)
|
1. Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị của chủ đầu tư;
+ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
+ Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của
các cơ quan liên quan.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ về phòng/ban
chức năng cấp huyện.
Bước 2. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Phòng/ban chức năng cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội
dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ chuyển sang bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 0,5 ngày
làm việc (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính), phòng/ban chức
năng cấp huyện thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả cấp huyện cho cá nhân, hộ gia đình điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, phòng/ban chức năng cấp
huyện tham mưu UBND cấp huyện gửi hồ sơ báo cáo UBND tỉnh.
Thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc
Bước 4. Trước 15 ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất, Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Sau 15 ngày của kỳ họp, Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
Thời gian giải quyết: 24 ngày làm việc. Trong đó:
- UBND tỉnh: 12 ngày làm việc
- HĐND tỉnh: 12 ngày làm việc
Bước 5. Sau khi nhận được kết quả từ Hội đồng nhân dân tỉnh, Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện có trách nhiệm trả hồ sơ cho
cá nhân, hộ gia đình
2. Thời hạn giải quyết: 36 ngày làm việc.Trong đó:
- UBND cấp huyện: 12 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 12 ngày làm việc
- Hội đồng nhân dân tỉnh: 12 ngày làm việc.
|
Không
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 41 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp.
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
6
|
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định thành lập
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của chủ rừng;
+ Phương án chuyển loại rừng.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ rừng nộp 02 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) theo địa chỉ: Trung tâm Hội nghị tỉnh, số
01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công
trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đền
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử
dụng và PTR).
Bước 2. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và PTR) có trách nhiệm kiểm tra thành
phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông
báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (không tính vào thời gian giản
quyết thủ tục hành chính).
Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
(Phòng Sử dụng và PTR) tham mưu sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh xem
xét
Thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc.
Bước 4. Trước 15 ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh gần nhất,
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ
trương chuyển loại rừng. Sau 15 ngày của kỳ họp, Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác.
Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc. Trong đó:
- UBND tỉnh: 5 ngày làm việc.
- HĐND tỉnh: 7 ngày làm việc.
Bước 5. Sau khi có quyết định chủ trương của Hội đồng nhân dân
tỉnh, UBND tỉnh quyết định chuyển loại rừng.
Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc.
Bước 6. Sau khi nhận được kết quả từ UBND tỉnh, Trung tâm hành
chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các
hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 36 ngày làm việc. Trong đó:
- TTHC: 0,5 ngày làm việc
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 11,5 ngày làm việc
- UBND cấp tỉnh: 17 ngày làm việc
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 07 ngày làm việc
|
Không
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 40 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp.
|
7
|
Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của các chủ rừng
là tổ chức
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của chủ rừng đề nghị phê duyệt phương án quản
lý rừng bền vững theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 28/2018/TT-
BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về phương án quản lý rừng bền vững;
+ Phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại Phụ
lục II của Thông tư số 28/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018;
+ Các loại bản đồ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của
Thông tư số 28/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018.
2. Số Lượng bộ hồ sơ: 01 bộ;
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ rừng nộp 02 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) theo địa chỉ: Trung tâm Hội nghị tỉnh, số
01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công
trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đăk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm
lâm (Phòng Sử dụng và PTR).
Bước 2. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và PTR) có trách nhiệm kiểm tra thành
phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông
báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
(Phòng Sử dụng và PTR) tham mưu sở Nông nghiệp và PTN xem xét, lấy ý kiến các
Sở, ngành: Tài nguyên và môi trường, Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Công
thương về nội dung phương án.
- Trường hợp nội dung phương án quản lý rừng bền vững đạt
yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt phương án.
- Trường hợp nội dung phương án quản lý rừng bền vững chưa
đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do gửi Trung tâm Hành chính công thông báo cho chủ rừng biết để bổ
sung, hoàn thiện phương án trong thời hạn 04 ngày làm việc (không tính vào
thời gian giải quyết thủ tục hành chính) trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt phương án.
Thời gian giải quyết: 16 ngày làm việc
Bước 4. Sau khi nhận được hồ sơ từ Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và trả kết quả cho
chủ rừng. Trường hợp không phê duyệt phương án phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc
Bước 5. Sau khi nhận được kết quả từ UBND tỉnh, Trung tâm hành
chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các
hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc. Trong đó:
- TTHC: 0,5 ngày làm việc
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 16,5 ngày làm việc
- UBND tỉnh: 2 ngày làm việc.
|
Không
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phương
án quản lý rừng bền vững.
|
8
|
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
1. Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-
BNNPTNT ngày 16/11/2018;
+ Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống theo Mẫu số 05 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018.
2. Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
3. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-
BNNPTNT ngày 16/11/2018;
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống theo Mẫu số 05 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ rừng nộp 02 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) theo địa chỉ: Trung tâm Hội nghị tỉnh, số
01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công
trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thú 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử
dụng và PTR).
Bước 2. Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và PTR) có trách nhiệm kiểm tra thành
phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông
báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
(Phòng Sử dụng và PTR) thành lập Hội đồng thẩm định, tiến hành thẩm định hồ
sơ, kiểm tra hiện trường:
- Trường hợp kết quả thẩm định cần yêu cầu điều chỉnh,
hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến Hội đồng thẩm định: Chi cục Kiểm lâm thông báo
bằng văn bản gửi TTHCC, liên hệ tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung hồ sơ (Trường
hợp ngừng xem xét, giải quyết hồ sơ, phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý
do để tổ chức, cá nhân được biết).
- Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu: Lập báo cáo
thẩm định trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian: 12 ngày làm việc.
Bước 4. Sau khi nhận được Báo cáo thẩm định, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định công nhận nguồn giống theo Mẫu số 06 Phụ lục
II và Mục B Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018; hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không công nhận và
nêu rõ lý do; chuyển kết quả về TTHCC.
- Thời gian: 2,5 ngày làm việc .
Bước 5. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Trung tâm hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho
cá nhân, tổ chức theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;
- Chi cục Kiểm lâm: 14 ngày làm việc;
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 2,5 ngày làm việc.
3. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan giải quyết: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan phối hợp: Chuyên gia, Nhà khoa học; các cơ quan
quản lý có liên quan.
- Cơ quan quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Lệ phí:
- Công nhận lâm phần tuyển chọn là 600.000 đồng/01 giống;
- Công nhận vườn giống là 2.400.000 đồng/01 vườn giống
(theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính).
|
1. Yêu cầu về điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không.
2. Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC:
- Điều 12, Thông tư số 30/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định danh mục loài cây
trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống
cây trồng lâm nghiệp chính.
- Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT- BTC
ngày 09/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây
lâm nghiệp.
- Quyết định số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT, về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
9
|
Phê duyệt khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
|
1. Thành phần hồ sơ: Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ
tự nhiên theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT
ngày 16/11/2018.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
- Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân khai thác (trong trường
hợp tổ chức, cá nhân khai thác không phải là chủ rừng) nộp 01 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công (TTHCC) theo địa chỉ:
Trung tâm Hội nghị tỉnh, số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia
Nghĩa) hoặc dịch vụ công trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thử 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng
Quản lý bảo vệ rừng và BTTN).
Bước 2. Trong thời hạn 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Quản lý bảo vệ rừng và BTTN) có trách nhiệm kiểm
tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông
báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc TTHCC thông báo cho tổ
chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính).
Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
(Phòng Quản lý bảo vệ rừng và BTTN) tổ chức thẩm định hồ sơ.
Thời gian: 2,5 ngày làm việc
Hội đồng thẩm định gồm đại diện: Chi cục Kiểm lâm, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã nơi khai thác. Trường hợp
cần thiết, Chi cục Kiểm lâm mời thêm các tổ chức, cá nhân khác. Chi cục trưởng
Chi cục Kiểm lâm là Chủ tịch Hội đồng;
Bước 4. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá
phương án khai thác và lập biên bản thẩm định phương án khai thác; Thời gian:
03 ngày làm việc,
Bước 5. Sau khi nhận được biên bản thẩm định, Chi cục Kiểm lâm phê
duyệt phương án khai thác khi có tối thiểu 2/3 thành viên Hội đồng thẩm định
đồng ý, gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với
trường hợp không phê duyệt và nêu rõ lý do.
Thời gian: 01 ngày làm việc
Bước 6: Sau khi nhận được kết quả từ Chi cục Kiểm lâm; Trung tâm
hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo
các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc
- Chi cục Kiểm lâm: 7,5 ngày làm việc
|
Không
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không.
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 11 Thông tư
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
|
10
|
Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế
diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt phương án (theo mẫu tại Phụ
lục II của Thông tư số 23/2017/TT- BNNPTNT);
+ Phương án trồng rừng thay thế (theo mẫu tại Phụ lục I
của Thông tư số 23/2017/TT- BNNTPTNT).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Phương án
trồng rừng thay thế Chủ rừng nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) theo địa chỉ: Trung tâm Hội nghị tỉnh, số
01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công
trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyên hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử
dụng và PTR).
Bước 2. Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và PTR) có trách nhiệm
kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm
việc, Chi cục Kiểm lâm thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm
Hành chính công; trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian
giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển sang bước 3.
Bước 3: Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và PTR) tham mưu Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm
định:
- Trường hợp kết quả thẩm định cần yêu cầu điều chỉnh,
hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến Hội đồng thẩm định: Chi cục Kiểm lâm thông báo
bằng văn bản gửi TTHCC, liên hệ tổ chức, cá nhân điều chỉnh, hoàn thiện hồ sơ
(Trường hợp ngừng xem xét, giải quyết hồ sơ, phải có ý kiến bằng văn bản
và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân được biết).
- Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu: Trong thời hạn
3 ngày kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Báo cáo kết quả thẩm định, dự thảo quyết định
phê duyệt và trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian: 15,5 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh
thực địa, thời gian thẩm định được kéo dài thêm không quá 12 ngày làm việc.
Bước 4: Sau khi nhận được đề nghị phê duyệt phương án của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê
duyệt phương án trồng rừng thay thế;hoặc thông báo bằng văn bản đối với
trường hợp không phê duyệt và nêu rõ lý do; chuyến trả kết quả về TTHCC.
- Thời gian: 8 ngày làm việc.
Bước 5: Sau khi nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh; Trung tâm
hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo
các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc (không bao gồm thời gian tổ
chức, cá nhân điều chỉnh, hoàn thiện hồ sơ). Trường hợp cần xác minh thực
địa, thời gian thẩm định được kéo dài thêm không quá 12 ngày làm việc:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc;
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Phòng Sử dụng và PTR - Chi cục
Kiểm lâm): 17,5 ngày làm việc (trường hợp cần xác minh thực địa, thời gian
thẩm định được kéo dài thêm không quá 12 ngày làm việc);
- UBND tỉnh: 08 ngày làm việc.
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có diện tích đất trồng rừng
thay thế, tổ chức khoa học, đơn vị khác có liên quan.
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh.
|
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không.
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Điều 3 Thông tư số 23/2017/TT- BNNPTNT ngày 15 tháng 11
năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Quyết định số 5581/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/12/2017 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT, về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
11
|
Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với
công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư)
|
1. Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo mẫu số
01 Phụ lục IV, Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ
NN&PTNT.
+ Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh:
- Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh được lập theo
mẫu tại Phụ lục I, Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT.
- Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000,
được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ,
số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật
thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lừa, trạm bảo vệ rừng,...)
và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT.
- Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại
Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT.
+ Các văn bản có liên quan (quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu khác có liên
quan).
2. Số lượng hồ sơ nộp: 05 bộ hồ sơ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư là các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý chịu
trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh điều
chỉnh, nộp 05 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính
công (TTHCC) theo địa chỉ: Tòa nhà Trung tâm Hội nghị tỉnh, số 01 đường Điểu
Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công trực tuyên (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm
(Phòng Sử dụng và PTR).
Bước 2.
- Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và PTR) có trách nhiệm
kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm
việc, Chi cục Kiểm lâm thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm
Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian
giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
(Phòng Sử dụng và PTR) tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ
chức thẩm định:
- Kết quả thẩm định có 2 trường hợp:
+ Trường hợp cần yêu cầu điều chỉnh, hoàn thiện hồ sơ theo
ý kiến Hội đồng thẩm định: Thông báo bằng văn bản gửi TTHCC, liên hệ tổ chức,
cá nhân điều chỉnh, hoàn thiện hồ sơ (Trường hợp ngừng xem xét, giải quyết
hồ sơ, phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân được
biết).
+ Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu: Báo cáo kết
quả thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian: 11,5 ngày làm việc
Bước 3. Sau khi nhận được hồ sơ đã thẩm định, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt điều chỉnh hồ sơ thiết kế và dự toán công
trình lâm sinh; hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không phê
duyệt và nêu rõ lý do; chuyển trả kết quả về TTHCC.
- Thời gian: 4 ngày làm việc
Bước 4. Sau khi nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh; Trung tâm
hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo
các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 13,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 4 ngày làm việc.
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; các cơ quan quản lý có
liên quan.
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh.
|
Không
|
1. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư Công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
- Điều 4, Điều 6, Điều 7 - Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT
ngày 30/6/2016 của Bộ NN&PTNT, về việc hướng dẫn một số nội dung quản lý
công trình lâm sinh.
|
12
|
Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình
lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định đầu tư).
|
1. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo mẫu số
01 Phụ lục IV, Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ
NN&PTNT.
- Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh:
+ Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh được lập theo
mẫu tại Phụ lục I, Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT.
+ Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000,
được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ,
số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật
thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm bảo vệ rừng,...)
và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT.
+ Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại
Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT.
- Các văn bản có liên quan (quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu khác có liên
quan).
2. Số lượng hồ sơ nộp: 05 bộ hồ sơ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư là các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý chịu
trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh và nộp 01
bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công (TTHCC)
theo địa chỉ: Trung tâm Hội nghị tỉnh, số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa
Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử
dụng và PTR).
Bước 2.
- Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và PTR) có trách nhiệm
kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm
việc, Chi cục Kiểm lâm thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm
Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian
giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
(Phòng Sử dụng và PTR) tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ
chức thẩm định:
- Kết quả thẩm định có 2 trường hợp:
+ Trường hợp cần yêu cầu điều chỉnh, hoàn thiện hồ sơ theo
ý kiến Hội đồng thẩm định: Thông báo bằng văn bản gửi TTHCC, liên hệ tổ chức,
cá nhân điều chỉnh, hoàn thiện hồ sơ (Trường hợp ngừng xem xét, giải quyết
hồ sơ, phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân được
biết).
+ Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu: Báo cáo kết
quả thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian: 11,5 ngày làm việc
Bước 3. Ủy ban nhân dân tỉnh nhận được hồ sơ đã thẩm định, ban
hành Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm sinh; hoặc
thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không phê duyệt và nêu rõ lý do;
chuyển trả kết quả về TTHCC.
- Thời gian: 4 ngày làm việc
Bước 4: Sau khi nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh; Trung tâm
hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo
các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời gian giải quyết: 18 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 13,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 4 ngày làm việc.
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; các cơ quan quản lý có
liên quan.
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh.
|
Không
|
1. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
2. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công.
- Điều 4, Điều 6, Điều 7 - Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT
ngày 30/6/2016 của Bộ NN&PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung quản lý công
trình lâm sinh
|
13
|
Thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng đối với rừng
trồng thuộc địa phương quản lý
|
1. Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình xin thanh lý rừng trồng không thành rừng: 01
Bản chính.
+ Biên bản xác minh hiện trường có xác nhận của UBND cấp
huyện nơi có rừng trồng không thành rừng: 01 Bản chính.
+ Phương án thanh lý rừng trồng gồm các nội dung sau: (01
Bản chính)
. Vị trí, diện tích rừng trồng đề nghị thanh lý và số vốn
đã đầu tư.
. Hình thức thanh lý và thu hồi lâm sản tận thu phù hợp với
loại rừng và điều kiện cụ thể tại địa phương nơi có rừng đề nghị thanh lý.
. Dự toán chi phí thanh lý và xử lý lâm sản tận thu (nếu
có) khi thực hiện thanh lý rừng trồng.
. Phương án quản lý, sử dụng số tiền thu được từ lâm sản
tận thu.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư xây dựng và nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua
bưu điện tới Trung tâm Hành chính công (TTHCC) theo địa chỉ: Trung tâm Hội
nghị tỉnh, sổ 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc
dịch vụ công trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thử 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử
dụng và PTR).
Bước 2.
- Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và PTR) có trách nhiệm
kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm
việc, Chi cục Kiểm lâm thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm
Hành chính công; trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian
giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
(Phòng Sử dụng và PTR) tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ
chức thẩm định:
+ Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu: Báo cáo kết
quả thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt.
+ Trường hợp cần thiết: Báo cáo UBND tỉnh, xin ý kiến chỉ
đạo thành lập Đoàn kiểm tra, xác minh lại trước khi tham mưu UBND tỉnh quyết
định.
- Thời gian: 19,5 ngày làm việc.
Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ đã thẩm định, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định thanh lý rừng trồng không thành rừng; hoặc thông báo
bằng văn bản đối với trường hợp không phê duyệt và nêu rõ lý do; chuyển trả
kết quả về TTHCC.
- Thời gian: 4 ngày làm việc.
Bước 4: Sau khi nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh; Trung tâm
hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo
các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc;
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 19,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 04 ngày làm việc.
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan có liên
quan.
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông.
|
Không
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Thông tư số 18/2013/TT-BTC ngày 20/2/2013 hướng dẫn
trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ
thanh lý rừng trồng không thành rừng, rừng trồng không có khả năng thành
rừng.
|
14
|
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng,
thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp thuộc Phụ lục II, III CITES
|
1. Thành phần hồ sơ
+ Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo mẫu số 03 quy
định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019;
+ Bản chính phương án nuôi theo mẫu số 06, phương án trồng
theo mẫu số 07 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ (đối với trường hợp đăng
ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II và
các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục II, III CITES không phải loài thủy
sản) trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công (TTHCC) theo
địa chỉ: Trung tâm Hội nghị tỉnh, số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung,
thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công trực tuyến (htttp://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đăk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm
lâm (Phòng Quản lý BVR&BTTN).
Bước 2. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Quản lý BVR&BTTN) có trách nhiệm kiểm tra
thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng
Quản lý BVR&BTTN) thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm
Hành chính công tỉnh Đăk Nông.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi cục Kiểm lâm (Phòng Quản
lý BVR&BTTN) tiến hành cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật
rừng, động vật rừng Nhóm II và các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục II,
III CITES không phải loài thủy sản.
Thời gian giải quyết: 4 ngày làm việc
Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng,
cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực
hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 24 ngày làm việc.
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở
nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Bước 4. Sau khi nhận được kết quả từ Chi cục Kiểm lâm, Trung tâm
hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo
các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành
chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc. (Trường hợp cần kiểm tra thực tế
các điều kiện nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 24 ngày làm
việc). Trong đó:
- TTHC: 0,5 ngày làm việc
- Chi cục Kiểm lâm: 4,5 ngày làm việc
3. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm.
|
Không
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 9 và Điều 18 Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý hiếm và thực thi
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, HẠT KIỂM LÂM
|
1
|
Xác nhận bảng kê lâm sản
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính bảng kê lâm sản theo mẫu số 01, mẫu số 03, mẫu
số 04 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018;
+ Hồ sơ nguồn gốc lâm sản;
+ Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu
điện tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ
công trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến
thử 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện chuyển hồ sơ về Hạt
Kiểm lâm cấp huyện
Bước 2. Hạt Kiểm lâm cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thành
phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện
thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả -
UBND cấp huyện.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND
cấp huyện thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3. Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận bảng kê lâm sản hoặc thông báo
bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do;
Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông
báo cho chủ lâm sản.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ
quan Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản; trường
hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện không
quá 05 ngày làm việc.
Kết thúc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản, cơ quan
Kiểm lâm sở tại lập biên bản kiểm tra lâm sản theo Mẫu số 05 kèm theo Thông
tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác
minh, cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận bảng kê lâm sản và chuyển kết quả về
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc thông báo bằng văn bản
đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do.
Bước 4. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: 0,5 ngày làm
việc;
- Hạt Kiểm lâm cấp huyện: 9,5 ngày làm việc.
3. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
|
Không
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): có
- Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến.
- Thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES khai thác từ rừng tự nhiên
trong nước chưa chế biến.
- Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng có
nguồn gốc khai thác từ tự nhiên hoặc gây nuôi trong nước; động vật rừng, sản
phẩm của động vật rừng nhập khẩu thuộc danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm
sản.
|
2
|
Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với
công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết
định đầu tư)
|
1. Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo mẫu số
01 Phụ lục IV, Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ
NN&PTNT.
+ Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh:
. Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh được lập theo
mẫu tại Phụ lục I, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT.
. Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000,
được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ,
số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật
thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm bảo vệ rừng,...)
và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT.
. Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại
Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT.
- Các văn bản có liên quan (quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu khác có liên
quan).
2. Số lượng hồ sơ nộp: 05 bộ hồ sơ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư là các tổ chức, đơn vị thuộc huyện quản lý
chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh điều
chỉnh; nộp 05 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ về phòng/ban
chức năng cấp huyện.
Bước 2.
- Phòng/ban chức năng cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra
thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm
việc, phòng/ban chức năng cấp huyện thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng/ban chức năng
cấp huyện tổ chức thẩm định:
- Sau kết quả thẩm định:
+ Trường hợp kết quả thẩm định cần yêu cầu điều chỉnh,
hoàn thiện hồ sơ: Thông báo, hướng dẫn bằng văn bản gửi Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả - UBND cấp huyện, liên hệ tổ chức, cá nhân điều chỉnh, hoàn thiện
hồ sơ (Trường hợp ngừng xem xét, giải quyết hồ sơ, phải có ý kiến bằng văn
bản và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân được biết).
+ Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu: Báo cáo kết
quả thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện.
- Thời gian: 11,5 ngày làm việc.
Bước 3. Sau khi nhận được hồ sơ đã thẩm định, Ủy ban nhân dân
huyện ban hành Quyết định phê duyệt điều chỉnh hồ sơ thiết kế và dự toán công
trình lâm sinh; hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không phê
duyệt và nêu rõ lý do; chuyển trả kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
- UBND cấp huyện.
- Thời gian: 4 ngày làm việc.
Bước 4. Sau khi nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân huyện; Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện liên hệ, trả kết quả cho các tổ
chức theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả - UBND cấp huyện.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc. Trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: 0,5 ngày làm
việc;
- Phòng/ban chức năng cấp huyện: 13,5 ngày làm việc;
- UBND huyện: 4 ngày làm việc.
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Phòng/ban chức năng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý cấp huyện có liên
quan.
- Cơ quan quyết định: UBND huyện.
|
Không
|
1. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư Công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Nghị định số 136/20 15/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
- Điều 4, Điều 6, Điều 7 - Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT
ngày 30/6/2016 của Bọ NN&PTNT, về việc hướng dẫn một số nội dung quản lý
công trình lâm sinh.
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình
lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện,
UBND cấp xã quyết định đầu tư).
|
1. Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo mẫu số
01 Phụ lục IV, Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ
NN&PTNT.
+ Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh:
. Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh được lập theo
mẫu tại Phụ lục I, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT.
. Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000,
được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ,
số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật thể
chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm bảo vệ rừng,...) và
các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT.
. Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại
Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT.
+ Các văn bản có liên quan (quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu khác có liên
quan).
2. Số lượng hồ sơ nộp: 05 bộ hồ sơ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư là các tổ chức, đơn vị thuộc huyện quản lý
chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh; nộp
05 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
- UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết
Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ
hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện chuyển hồ sơ về
phòng/ban chức năng cấp huyện.
Bước 2.
- Phòng/ban chức năng cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra
thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm
việc, phòng/ban chức năng cấp huyện thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng/ban chức năng
cấp huyện tổ chức thẩm định:
- Sau kết quả thẩm định:
+ Trường hợp kết quả thẩm định cần yêu cầu điều chỉnh,
hoàn thiện hồ sơ: Thông báo, hướng dẫn bằng văn bản gửi Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện/xã, liên hệ tổ chức, cá nhân điều chỉnh, hoàn thiện hồ
sơ (Trường hợp ngừng xem xét, giải quyết hồ sơ, phải có ý kiến bằng văn bản
và nêu rõ lý do để tổ chức, cú nhân được biết).
+ Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu: Báo cáo kết
quả thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện.
- Thời gian: 11,5 ngày làm việc.
Bước 3. Sau khi nhận được hồ sơ đã thẩm định, Ủy ban nhân dân
huyện ban hành Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm
sinh; hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không phê duyệt và nêu
rõ lý do; chuyển trả kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Thời gian: 4 ngày làm việc.
Bước 4. Sau khi nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân huyện; Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện liên hệ, trả kết quả cho các tổ chức theo các
hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc. Trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: 0,5 ngày làm
việc;
- Phòng/ban chức năng cấp huyện: 13,5 ngày làm việc;
- UBND cấp huyện: 4 ngày làm việc.
3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Phòng/ban chức năng cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý có liên quan;
- Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
Không
|
1. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
2. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư Công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Nghị định số 136/20 15/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công.
- Điều 4, Điều 6, Điều 7 - Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT
ngày 30/6/2016 của Bộ NN&PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung quản lý
công trình lâm sinh
|
Phần II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
Stt
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay
thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định thành lập
|
Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối
với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác lập
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của các chủ rừng
là tổ chức
|
Thẩm định, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của
các chủ rừng là tổ chức
|
Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về
quản lý rừng bền vững
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận:
cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây
đầu dòng)
|
Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định
Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống và
quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Phê duyệt khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
|
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự
nhiên vì mục đích thương mại trên các lâm phận của các chủ rừng thuộc địa
phương quản lý
|
Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 về quản lý,
truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự
nhiên không vì mục đích thương mại trên các lâm phận của các chủ rừng thuộc
địa phương quản lý
|
5
|
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng,
thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp thuộc Phụ lục II, III CITES
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi
sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã,
nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam và các Phụ lục II,
III của Công ước CITES
|
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ
về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm và thực thi Công
ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
|
Lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Xác nhận bảng kê lâm sản
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua chế
biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý
tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ.
|
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bồ
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng
bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với tổ chức
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên,
rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ chuyển sang trồng cao su của
tổ chức.
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Thủ tục khai thác chính gỗ rừng tự nhiên
|
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Thủ tục cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ
rừng trồng trong rừng phòng hộ
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
5
|
Thủ tục cấp phép khai thác và tận dụng, tận thu lâm sản
ngoài gỗ thuộc loài quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của
pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ.
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
6
|
Thủ tục cấp phép khai thác và tận dụng, tận thu lâm sản
ngoài gỗ không thuộc loài quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định
của pháp luật đối với rừng phòng hộ
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
Thủ tục cấp phép khai thác và tận dụng, tận thu lâm sản
ngoài gỗ không thuộc loài quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định
của pháp luật đối với rừng đặc dụng
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
8
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con
|
Thông tư số 30/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định
Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống và
quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
9
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu
rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
11
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng
không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng do
Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
12
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu
rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
13
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho
tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái
lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản
lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
14
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự
tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ
dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối
với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
15
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng
lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các
phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương
quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
16
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu
rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu
rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương
quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
18
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng
không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng do
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
19
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
20
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa
phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
21
|
Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo
tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản
lý)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
22
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng
đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
23
|
Nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng của các tổ chức,
cá nhân trong nước - Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
24
|
Thủ tục thu hồi rừng của tổ chức được nhà nước giao rừng
không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà
tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước hoặc cho thuê rừng trả tiền hàng
năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu
sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
25
|
Thủ tục giao rừng đối với tổ chức
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
26
|
Thủ tục cho thuê rừng đối với tổ chức
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
27
|
Thủ tục chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh
quản lý.
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
28
|
Thủ tục cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất
(đối với tổ chức và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn thuộc tỉnh
quản lý)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT '
|
29
|
Giao nộp gấu cho nhà nước
|
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ
về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm và thực thi Công
ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
30
|
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
31
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài
đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ
|
32
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài
đối với cộng đồng dân cư thôn
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng
|
33
|
Khoán công việc và dịch vụ công
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng
trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với chủ rừng là hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Thủ tục phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ
trên đất rừng tự nhiên chuyển sang trồng cao su của hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư.
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Thủ tục khai thác rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu thiết yếu
tại chỗ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
|
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng
trong rừng phòng hộ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản
ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo
quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
6
|
Thủ tục đóng dấu búa kiểm lâm
|
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
7
|
Cấp giấy phép vận chuyển gấu
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
8
|
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
9
|
Cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
10
|
Thủ tục Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân
|
|
UBND cấp huyện
|
11
|
Thủ tục thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng
dân cư thôn được nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được
giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách Nhà
nước hoặc cho thuê rừng trả tiền hàng năm nay chuyến đi nơi khác, đề nghị
giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện
trả lại rừng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
12
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát,
cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây
có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu.
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
13
|
Xác nhận mẫu vật khai thác là động vật rừng thông thường
|
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ
về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm và thực thi Công
ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường
vì mục đích thương mại (nuôi mới)
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
15
|
Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường
vì mục đích thương mại
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
16
|
Cấp bổ sung giấy chứng nhận nhận trại nuôi động vật rừng
thông thường vì mục đích thương mại
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
17
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài
đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc
dụng
|
18
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài
đối với cộng đồng dân cư thôn
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng phòng hộ,
|
19
|
Khoán công việc và dịch vụ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng phòng hộ,
|
20
|
Lưu giữ sưu tầm mẫu vật, nguồn gen sinh vật rừng thông
thường trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của
Ban quản lý rừng đặc dụng)
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng
|
21
|
Lưu giữ sưu tầm mẫu vật, nguồn gen sinh vật rừng thuộc
nhóm thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong khu rừng đặc dụng
vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng)
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng
|
22
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác
hợp pháp trong rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ và cây xử lý tịch thu thuộc
phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm (đối với các khu rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ có Hạt Kiểm lâm thuộc tỉnh )
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
23
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối
với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
|
|
1
|
Đăng ký khai thác tận dụng gỗ tên đất rừng trồng bằng vốn
tự có khi chuyển sang trồng cao su của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp xã
|
2
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa
qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung,
vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán
|
Thông tư số 27/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 về quản lý, truy
xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp xã
|
3
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây
bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng
phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng
tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia
đình, cá nhân
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp xã
|
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ, thay thế lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 674/QĐ-UBND ngày 13/05/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ, thay thế lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
2.555
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|