|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1453/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Đặng Minh Thông
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1453/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 04 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về
việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2932/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2024 về
việc đề nghị công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 19 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (Các thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 1624/QĐ-UBND ngày
20/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông
vận tải; Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 01/8/2019, Quyết định số 1154/QĐ-UBND
ngày 29/04/2021, Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 21/07/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
(Đính kèm Danh mục thủ tục
hành chính).
Nội dung chi tiết của thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 5
năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải.
Giao Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định
đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn
vị mình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải
tải chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên
quan căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt. Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, Sở Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh.
2. Giao Thông tin và Truyền
thông chủ trì cập nhật, cấu hình thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện cập nhật Quyết định công bố và nội dung thủ tục hành chính
sau khi Quyết định này được ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính đúng quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ:
https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 4. Trách nhiệm thi
hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định 1453/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính cũ
|
Tên thủ tục hành chính mới
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
2.001002
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế.
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế.
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo
quy định.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Nộp trực tiếp.
-
Nộp trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn/ (dịch vụ
công trực tuyến một phần).
|
-Nộp
trực tiếp: 135.000 đồng/lần
-Nộp
trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
-
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 29/2015/TT- BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải
đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
2
|
1.002300
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế.
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo
quy định.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Nộp trực tiếp.
-
Nộp trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn/ (dịch vụ
công trực tuyến một phần).
|
-
Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần
-
Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
-
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biển xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của một
số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến
khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh
vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
3
|
2.000769
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng.
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động.
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết: Sau
05 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
Theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của
Bộ Tài chính- Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào
tạo lái xe cơ giới đường bộ.
|
-
Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho
người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính
- Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ
giới đường bộ.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
4
|
1.002835
|
Cấp mới Giấy phép lái xe.
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau
khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy
phép lái xe.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
-
Người học lái xe: Nộp trực tiếp;
-
Cơ sở đào tạo nộp bằng một trong các hình thức:
-
Nộp trực tiếp;
-
Qua dịch vụ bưu chính công ích;
-
Qua văn bản điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép
lái xe.
|
-
Phí sát hạch lái xe:
+
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết:
60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý
thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát
hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô
bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
-
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
5
|
1.002820
|
Cấp lại Giấy phép lái xe.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết:
-
Trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá
thời hạn sử dụng dưới 03 tháng:
+
Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo
quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì
được cấp lại giấy phép lái xe;
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được xét cấp lại giấy phép lái
xe, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy phép lái xe và trả giấy phép
lái xe khi người lái xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái
xe; trường hợp không cấp lại giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý
do.
-
Trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị
mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát
hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
-
Phí sát hạch lái xe:
+
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000
đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý
thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần,
Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô
tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
-
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
|
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
6
|
1.002809
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông
vận tải cấp.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông
vận tải cấp
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao
gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực
điện tử).
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ
sơ được nộp theo phương thức sau đây:
-
Nộp trực tiếp.
-
Nộp trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn/ (dịch vụ
công trực tuyến một phần).
|
-
Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần, nộp trực
tuyến: 115.000 đồng/lần
|
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
7
|
1.002801
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
Lệ
phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
|
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng;
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
8
|
1.002804
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc
phòng cấp
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc
phòng cấp
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
Lệ
phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
|
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng;
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
9
|
1.002796
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của
nước ngoài cấp
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của
nước ngoài cấp
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
Lệ
phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
|
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng;
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
10
|
1.002793
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của
nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của
nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ
sơ được nộp theo phương thức sau đây:
-
Nộp trực tiếp.
-
Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Lệ
phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
|
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
11
|
1.002030
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng lần đầu
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng lần đầu
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ;
-
Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời
hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
-
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
Lệ
phí cấp lần đầu giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/ phương tiện
|
-
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biển xe máy chuyên dùng
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
12
|
2.000872
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có thời hạn
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có thời hạn
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ;
-
Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời
hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
-
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
Lệ
phí cấp có thời hạn giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/ phương
tiện
|
-
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
13
|
1.001919
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe
máy chuyên dùng
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe
máy chuyên dùng
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
Lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/
phương tiện
|
-
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
14
|
1.001896
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết:
-
Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi
chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng:
+
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định;
+
Cấp đổi biển số: trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ theo quy định.
-
Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn:
+
Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ;
+
Thời hạn kiểm tra: 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương thời hạn kiểm tra không quá 05
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
+
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
-
Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/ phương tiện;
-
Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/ phương tiện;
-
Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/ phương tiện
|
-
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
15
|
2.000847
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng bị mất
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng bị mất
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết
-
Thời hạn Sở thực hiện đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông
vận tải: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ;
-
Thời hạn đăng tải: 15 ngày;
-
Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký: 3 ngày làm việc kể từ ngày hết thời
gian đăng tải
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
-
Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/ phương tiện;
-
Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/ phương
tiện;
|
-
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biển xe máy chuyên dùng
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
16
|
2.000881
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
trong cùng một tỉnh, thành phố
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
trong cùng một tỉnh, thành phố
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ;
-
Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn
kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
-
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
-
Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/ phương tiện;
|
-
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
17
|
1.002007
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở
khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở
khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định;
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
Không có;
|
-
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải
đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
18
|
1.001994
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ tết.
2. Thời hạn giải quyết
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ;
-
Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn
kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
-
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký;
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
-Lệ
phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/ phương tiện;
|
-
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký,
cấp biển xe máy chuyên dùng
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
19
|
1.001826
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ
sáu (Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ
ngày lễ tết. 2. Thời hạn giải quyết 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
|
Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nộp trực tiếp
|
Không có.
|
-
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1453/QĐ-UBND ngày 04/06/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
107
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|