UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1443 /QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 27 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 546/TT-SXD, ngày 17 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 04 (bốn) thủ tục hành chính mới ban hành và 02 (hai) thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (có phụ
lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh
mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Bộ Tư pháp (để phối hợp);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1443 /QĐ-UBND,
ngày 27 /8/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực Nhà ở và công sở
|
1
|
Lựa chọn chủ đầu tư dự án phát
triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư (trường hợp khu đất
chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư).
|
2
|
Lựa chọn chủ đầu tư dự án phát
triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư (trường hợp nhà đầu
tư có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, phù
hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở và có văn bản đăng ký làm chủ đầu tư)
|
3
|
Chấp thuận đầu tư dự án phát triển
nhà ở (trừ dự án nhà ở cấp II) bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước
có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp chỉ định chủ đầu tư)
|
4
|
Thẩm định và phê duyệt dự án
phát triển nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước có mức vốn
từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính tiền sử dụng đất)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực Nhà ở và Công sở:
1. Lựa chọn
chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư
(trường hợp khu đất chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi nhận được văn bản yêu cầu của Sở Xây dựng,
Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài
liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết
quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp; Nếu hồ sơ không đầy đủ,
hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp
nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản qua
đường bưu chính thông báo cho chủ đầu tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng
tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long), thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả
lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao
cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến
17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các
ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
(theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông
tư số 16/2010/TT-BXD)
1. 01 bản photo các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp
trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động
đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người
Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của
Luật Đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư
thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của
dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự
án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên (việc xác định vốn đầu tư thuộc sở hữu
của mình để thực hiện dự án căn cứ theo quy định tại Điều 5, Nghị định số
153/2007/NĐ-CP , ngày 15/10/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản và Khoản 2, Phần I,
Thông tư số 13/2008/TT-BXD , ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP);
2. Hồ sơ kinh nghiệm của nhà đầu
tư (01 bản chính);
3. Các đề xuất của nhà đầu tư và tổng
mức đầu tư tạm tính của dự án (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Tùy theo tính chất dự án.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công nhận chủ đầu tư hoặc văn bản
thông báo (trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 2, Điều
12, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP)
+ Phải có đăng ký kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có
hoạt động đầu tư bất động sản và có đủ vốn pháp định theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
+ Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn
15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn
20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ,
ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
2. Lựa chọn
chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư
(trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật
về đất đai, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở và có văn bản đăng ký làm chủ
đầu tư).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra
thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định,
ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp; Nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ
theo quy định.
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp
theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho chủ đầu
tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng
tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long), thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận
phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
(theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Thông
tư số 16/2010/TT-BXD)
1. Giấy tờ chứng minh có quyền sử
dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai (01 bản photo);
2. 01 bản photo các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp
trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động
đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người
Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của
Luật Đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư
thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của
dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự
án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên (việc xác định vốn đầu tư thuộc sở hữu
của mình để thực hiện dự án căn cứ theo quy định tại Điều 5, Nghị định số
153/2007/NĐ-CP , ngày 15/10/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản và Khoản 2, Phần I,
Thông tư số 13/2008/TT-BXD , ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP);
3. Các đề xuất của nhà đầu tư và tổng
mức đầu tư tạm tính của dự án (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Tùy theo tính chất dự án.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công nhận chủ đầu tư hoặc văn bản
thông báo (trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 2, Điều
12, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP)
+ Phải có đăng ký kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có
hoạt động đầu tư bất động sản và có đủ vốn pháp định theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
+ Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn
15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn
20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
3. Chấp thuận
đầu tư dự án phát triển nhà ở (trừ dự án nhà ở cấp II) bằng nguồn vốn không phải
từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp
chỉ định chủ đầu tư).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra
thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định,
ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp; Nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ
theo quy định.
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp
theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho chủ đầu
tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng
tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long), thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận
phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
(theo quy định tại mục a, khoản 1, Điều 6, Thông
tư 16/2010/TT-BXD)
1. 01 bản chính Tờ trình của Chủ
đầu tư (theo mẫu);
2. 01 bản photo văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của UBND cấp tỉnh;
3. 01 bản photo các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp
trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động
đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài,
doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu
tư;
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư
thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của
dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự
án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên (việc xác định vốn đầu tư thuộc sở hữu
của mình để thực hiện dự án căn cứ theo quy định tại Điều 5, Nghị định
153/2007/NĐ-CP , ngày 15/10/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản và Khoản 2, Phần I,
Thông tư số 13/2008/TT-BXD , ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP);
4. Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ
lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa
có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp
không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản vẽ tổng mặt bằng
đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận (01 bản photo).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của
các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu
chủ đầu tư sao thêm (bản photo) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi
lấy ý kiến).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, UBND cấp huyện nơi có dự án.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở (hoặc dự
án phát triển nhà ở độc lập)... (theo mẫu Phụ lục 5, ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2010/TT-BXD).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
Phụ lục 5: Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển
nhà ở được xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước (ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......
|
..........,
ngày...... tháng....... năm......
|
TỜ
TRÌNH
Đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập).......
Kính
gửi: UBND tỉnh, thành phố… (huyện….)……..
- Căn cứ Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên
quan……………
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)…….
đề nghị UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..có văn bản chấp thuận đầu tư dự
án (tên dự án)……......với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển
khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập):……………………..…..
2. Chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Quy mô dân số:
8. Mật độ xây dựng:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ tầng xã hội do chính quyền đầu
tư:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà
ở:
Tổng số lượng:.......căn, tổng diện
tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn, tổng
diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng
diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng
diện tích sàn xây dựng:...... m2
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
- Bán:......căn, với tổng diện
tích sàn.......m2
- Cho thuê:.......căn, với tổng diện
tích sàn.......m2
- Cho thuê mua....căn, với tổng diện
tích sàn.......m2
13. Khu vực để xe công cộng và để
xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở xã hội.........m2 (nếu có):
15. Tổng mức đầu tư của dự án:
16. Thời gian và tiến độ thực hiện
(phân theo giai đoạn):
17. Các đề xuất ưu đãi của Nhà nước
(nếu có):
18. Trách nhiệm chủ yếu của chủ đầu
tư:
19. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương:
20. Kết luận:
Chủ đầu tư......... trình UBND tỉnh,
thành phố (huyện...).... xem xét, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
4. Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được
đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước có mức vốn từ 30 tỷ đồng trở lên
(không tính tiền sử dụng đất).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra
thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định,
ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp; Nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ
theo quy định.
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp
theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho chủ đầu
tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng
tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long), thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận
phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ 07 giờ đến 11 giờ, từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
(theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số
16/2010/TT-BXD)
1. 01 bản chính Tờ trình của Chủ đầu tư gửi Chủ tịch UBND cấp tỉnh đề
nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2, ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);
2. Hồ sơ dự án phát triển nhà ở bao gồm:
+ Thuyết minh dự án (01 bản chính);
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở (01 bản chính);
+ Bản vẽ thiết kế cơ sở (01 bản chính);
3. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và các bản vẽ quy hoạch
tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản photo); trường hợp
không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản photo bản vẽ tổng
mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của
pháp luật về quy hoạch.
4. Văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp (01 bản
photo).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ
quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản phô tô) và chỉ
sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, UBND cấp huyện nơi có dự án.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt.
- Lệ phí: Theo Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
=
|
Tổng
mức đầu tư được phê duyệt
|
x
|
Mức
thu
|
Trường hợp nhóm công trình có giá
trị nằm giữa các khoảng giá trị công trình ghi trên Biểu mức thu thì phí thẩm định
đầu tư phải thu được tính theo phương pháp nội suy như sau:
Nit
= Nib - {
|
Nib
- Nia
|
x
( Git - Gib ) }
|
Gia
- Gib
|
Trong đó:
+ Nit là phí thẩm định cho nhóm dự
án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
+ Git là quy mô giá trị của nhóm dự
án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gia là quy mô giá trị cận trên
quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gib là quy mô giá trị cận dưới
quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Nia là phí thẩm định cho nhóm dự
án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
+ Nib là phí thẩm định cho nhóm dự
án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
Trong đó mức thu theo tổng vốn đầu
tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí sau:
Tổng mức đầu tư dự án
(tỷ đồng)
|
≤15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0010
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở (hoặc
dự án phát triển nhà ở độc lập)...(theo mẫu Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2010/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ,
ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng.
Phụ lục 2: Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát
triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......
|
..........,
ngày...... tháng....... năm......
|
TỜ
TRÌNH
Đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)...............
Kính
gửi: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..
- Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên
quan…..
Chủ đầu tư (tên chủ đầu
tư)……....trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..tổ chức thẩm định
và phê duyệt dự án (tên dự án)........ với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển
khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án:
7. Diện tích sử dụng đất:
8. Ranh giới sử dụng đất:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Mật độ xây dựng:
11. Quy mô dân số:
12. Hệ thống các công trình hạ tầng
kỹ thuật của dự án:
13. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà
ở:
Tổng số lượng:.......căn, tổng diện
tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn, tổng
diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng
diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng
diện tích sàn xây dựng:...... m2
14. Đối tượng được thuê:
15. Giá cho thuê:
16. Khu vực để xe công cộng và để
xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
17. Tổng mức đầu tư của dự án:
18. Thời gian và tiến độ thực hiện
(phân theo giai đoạn):
19. Phương án quản lý, vận hành
nhà ở:
20. Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của
chủ đầu tư:
21. Các đề xuất của chủ đầu tư:
22. Kết luận:
Chủ đầu tư......... trình Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố (huyện...).......tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án phát
triển nhà ở (tên dự án)1.......................
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu...
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát
triển nhà ở độc lập.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1443/QĐ-UBND, ngày 27/8/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
TTHC được
công bố tại Quyết định
|
I
|
Lĩnh vực: Phát triển đô thị
|
1
|
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu
đô thị mới có quy mô sử dụng đất dưới 200ha.
|
Quyết định số 1916/QĐ-UBND, ngày 21/11/2012
|
2
|
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất từ 200ha
|
Quyết định số 1916/QĐ-UBND , ngày
21/11/2012
|