BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1433/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người
nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24 tháng
6 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
121/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân
hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài
chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/6/2024. Bãi bỏ Quyết định số 135/QĐ-BTC ngày 10
tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính thay
thế trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài
chính.
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính thực
hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Văn phòng Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Lưu: VT. Vụ TCNH(05b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1433/QĐ-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ Tài
chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
3.000036
|
Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài
|
- Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021 của
Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày
27/12/2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho
người nước ngoài
|
Tài chính ngân
hàng
|
Bộ Tài chính
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
I. Thủ tục cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
dành cho người nước ngoài
1. Đối với cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh:
1.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh
nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi 06 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ
Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đề nghị được phép tổ
chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài
chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến;
- Sau khi nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các
cơ quan liên quan, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến; phối hợp Bộ Công an, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan tổ
chức kiểm tra tại cơ sở lưu trú du lịch để xác định khu vực bố trí Điểm kinh
doanh đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định số
121/2021/NĐ-CP ; xác định số buồng lưu trú đã đưa vào kinh doanh làm căn cứ xác
định số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa doanh nghiệp được phép kinh
doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 121/2021/NĐ-CP và xem xét,
quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ 06 bộ
hồ sơ chính thức, Bộ Tài chính xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ
Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối;
- Sau khi được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm làm thủ tục điều chỉnh, bổ
sung ngành, nghề kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng tại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức hoạt
động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
1.2. Cách thức thực hiện:
a) Đối với hồ sơ thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ,
doanh nghiệp nộp theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp đến Bộ Tài chính;
- Thông qua đường bưu điện;
- Thông qua cổng dịch vụ công của Bộ Tài chính.
b) Đối với hồ sơ chính thức để thẩm định, doanh
nghiệp nộp theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp đến Bộ Tài chính;
- Thông qua đường bưu điện.
1.3. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ để thẩm định tính đầy
đủ, hợp lệ và 06 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, trong đó có đăng ký kinh
doanh ngành, nghề trò chơi điện tử có thưởng;
- Bản sao quyết định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và tài liệu chứng minh doanh nghiệp
đứng tên sở hữu cơ sở lưu trú du lịch đó;
- Hồ sơ chứng minh số lượng buồng lưu trú đã đưa
vào kinh doanh tại cơ sở lưu trú du lịch;
- Sơ đồ bố trí Điểm kinh doanh, trong đó có thuyết
minh các nội dung cơ bản sau: cửa ra, vào Điểm kinh doanh; khu vực bố trí các
máy trò chơi điện tử có thưởng; khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng
tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước; khu vực bố
trí thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát và thiết bị phòng
cháy, chữa cháy;
- Báo cáo tài chính năm liền kề trước năm doanh
nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng. Báo
cáo tài chính được kiểm toán là báo cáo chấp thuận toàn phần. Trường hợp ý kiến
kiểm toán ngoại trừ thì yếu tố ngoại trừ không ảnh hưởng đến điều kiện cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quy định tại điểm d khoản 3 Điều 20 Nghị định
số 121/2021/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự cho cơ sở lưu trú du lịch do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.
- Dự thảo Quy chế quản lý nội bộ, tổ chức Bộ phận
kiểm soát nội bộ, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền và Thể lệ trò chơi.
- Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu:
mục tiêu, số lượng, chủng loại và loại hình trò chơi điện tử có thưởng, dự kiến
nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối
với Điểm kinh doanh và kế hoạch triển khai thực hiện.
- Danh sách, lý lịch sơ lược trình độ và kinh nghiệm
làm việc, bản sao các văn bằng có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu chứng minh
năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản lý, điều hành Điểm kinh
doanh.
1.4. Thời hạn giải quyết: trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ 06 bộ hồ sơ chính thức.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người
nước ngoài.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ Tài chính
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Tài chính xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường
hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
1.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 150.000.000 đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 121/2021/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh ngành, nghề
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh
nghiệp;
- Doanh nghiệp có cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp
hạng 5 sao do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xếp hạng theo quy định của
Luật Du lịch và các văn bản hướng dẫn;
- Có khu vực để bố trí Điểm kinh doanh đáp ứng đủ
các điều kiện: Được bố trí cách ly ra khỏi các khu vực tổ chức hoạt động kinh
doanh khác của doanh nghiệp và có cửa ra, vào riêng; Có các thiết bị điện tử và
hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ hoạt động trong Điểm
kinh doanh (24/24h). Các hình ảnh phải được lưu trữ đầy đủ trong thời hạn tối
thiểu 180 ngày kể từ ngày ghi hình và đảm bảo hình ảnh rõ nét tại các vị trí
sau: khu vực cửa ra, vào Điểm kinh doanh; khu vực bố trí các máy trò chơi điện
tử có thưởng; khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và
lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước; Tuân thủ điều kiện về an
ninh, trật tự theo quy định của pháp luật về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Có niêm yết đầy đủ nội quy ra, vào
bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng nước ngoài khác (nếu có) ở vị trí dễ nhận
biết tại cửa ra, vào Điểm kinh doanh;
- Có người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh đáp ứng
điều kiện, tiêu chuẩn: Có trình độ đào tạo tối thiểu từ đại học trở lên; Có tối
thiểu 03 năm kinh nghiệm trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng;
- Có vốn điều lệ tối thiểu là 500 tỷ đồng và năm
tài chính liền kề trước năm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh có lãi;
- Có phương án kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
đảm bảo duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021 của
Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021
của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài.
2. Đối với cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh
2.1. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
bị mất, thất lạc, bị hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do các nguyên nhân
khách quan khác
2.1.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề
nghị của doanh nghiệp, Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh cho doanh nghiệp.
2.1.2. Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp trực tiếp đến Bộ Tài chính;
- Thông qua đường bưu điện;
- Thông qua cổng dịch vụ công của Bộ Tài chính.
2.1.3. Số lượng, thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
còn hiệu lực.
2.1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị của doanh nghiệp.
2.1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người
nước ngoài.
2.1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ Tài chính.
2.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cấp lại.
2.1.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 5.000.000 đồng.
2.1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 121/2021/NĐ-CP .
2.1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
2.1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021 của
Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021 của
Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
2.2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh trong trường hợp doanh nghiệp sau khi tổ chức lại (chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) theo quy định tại Luật Doanh
nghiệp
2.2.1. Trình tự thực hiện:
- Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục
tổ chức lại, doanh nghiệp phải làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh
nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi 06 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ
Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xin phép tổ chức hoạt
động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài
chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến;
- Sau khi nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các
cơ quan liên quan, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến; phối hợp Bộ Công an, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan tổ
chức kiểm tra tại cơ sở lưu trú du lịch.
2.2.2. Cách thức thực hiện:
a) Đối với hồ sơ thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ,
doanh nghiệp nộp theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp đến Bộ Tài chính;
- Thông qua đường bưu điện;
- Thông qua cổng dịch vụ công của Bộ Tài chính.
b) Đối với hồ sơ chính thức để thẩm định, doanh
nghiệp nộp theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp đến Bộ Tài chính;
- Thông qua đường bưu điện.
2.2.3. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ để thẩm định tính đầy
đủ, hợp lệ và 06 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
còn hiệu lực;
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh doanh nghiệp sau khi tổ
chức lại đáp ứng đầy đủ điều kiện kinh doanh quy định tại điểm b khoản 1 Điều
24 Nghị định số 121/2021/NĐ-CP: Có cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng 5 sao
do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xếp hạng theo quy định của Luật Du lịch
và các văn bản hướng dẫn; Có khu vực để bố trí Điểm kinh doanh đáp ứng đủ các
điều kiện; Có người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh có trình độ đào tạo tối
thiểu từ đại học trở lên và có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong việc quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng; Có vốn điều lệ tối
thiểu là 500 tỷ đồng.
2.2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ 06 bộ hồ sơ chính thức.
2.2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người
nước ngoài sau khi tổ chức lại theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
2.2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ Tài chính
2.2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cấp lại.
2.2.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 5.000.000 đồng.
2.2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 121/2021/NĐ-CP .
2.2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nghiệp có cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp
hạng 5 sao do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xếp hạng theo quy định của
Luật Du lịch và các văn bản hướng dẫn;
- Có khu vực để bố trí Điểm kinh doanh đáp ứng đủ
các điều kiện;
- Có người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh đáp ứng
điều kiện, tiêu chuẩn: Có trình độ đào tạo tối thiểu từ đại học trở lên; Có tối
thiểu 03 năm kinh nghiệm trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng;
- Có vốn điều lệ tối thiểu là 500 tỷ đồng.
2.2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021 của
Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021
của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài.
3. Đối với điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh
3.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ của doanh nghiệp, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh điều chỉnh cho doanh nghiệp (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung
quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Nghị định số 121/2021/NĐ-CP) hoặc
chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh điều chỉnh cho doanh nghiệp (đối với trường hợp điều chỉnh
nội dung quy định tại điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 23 Nghị định số
121/2021/NĐ-CP).
3.2. Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp trực tiếp đến Bộ Tài chính;
- Thông qua đường bưu điện;
- Thông qua cổng dịch vụ công của Bộ Tài chính.
3.3. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
còn hiệu lực;
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phù hợp với quy định tại Nghị định số
121/2021/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ Tài chính.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh.
3.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 5.000.000 đồng
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 121/2021/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021 của
Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021
của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài.
4. Đối với gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh
4.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh
nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi 06 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ
Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài
chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến;
- Sau khi nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các
cơ quan liên quan, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến; phối hợp Bộ Công an, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan tổ
chức kiểm tra tại cơ sở lưu trú du lịch và xem xét, quyết định việc cấp hoặc
không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gia hạn;
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ 06 bộ
hồ sơ chính thức, Bộ Tài chính xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh gia hạn. Trong trường hợp từ chối gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý
do từ chối.
4.2. Cách thức thực hiện:
a) Đối với hồ sơ thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ,
doanh nghiệp nộp theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp đến Bộ Tài chính;
- Thông qua đường bưu điện;
- Thông qua cổng dịch vụ công của Bộ Tài chính.
b) Đối với hồ sơ chính thức để thẩm định, doanh
nghiệp nộp theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp đến Bộ Tài chính;
- Thông qua đường bưu điện.
4.3. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ để thẩm định tính đầy
đủ, hợp lệ và 06 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, trong đó có đăng ký kinh
doanh ngành, nghề trò chơi điện tử có thưởng;
- Bản sao quyết định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp và tài liệu chứng minh doanh
nghiệp đứng tên sở hữu cơ sở lưu trú du lịch đó;
- Hồ sơ chứng minh số lượng buồng lưu trú đã đưa
vào kinh doanh tại cơ sở lưu trú du lịch;
- Sơ đồ bố trí Điểm kinh doanh, trong đó có thuyết
minh các nội dung cơ bản sau: cửa ra, vào Điểm kinh doanh; khu vực bố trí các
máy trò chơi điện tử có thưởng; khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng
tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước; khu vực bố
trí thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát và thiết bị phòng
cháy, chữa cháy;
- Báo cáo tài chính năm liền kề trước năm doanh
nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự cho cơ sở lưu trú du lịch do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;
- Danh sách, lý lịch sơ lược trình độ và kinh nghiệm
làm việc, bản sao các văn bằng có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu chứng minh
năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản lý, điều hành Điểm kinh
doanh;
- Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu:
(i) Tình hình kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong 03 năm gần nhất tới
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,
bao gồm: thông tin về Điểm kinh doanh; số lượng, chủng loại máy, loại hình trò
chơi điện tử có thưởng thực tế kinh doanh; kết quả kinh doanh trò chơi điện tử
có thưởng (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước);
(ii) Dự kiến kế hoạch kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong thời gian tới,
bao gồm: số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng; kết quả
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản
nộp ngân sách nhà nước); nhu cầu thu, chi ngoại tệ; giải pháp đảm bảo an ninh,
trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh; thời gian đề nghị gia hạn; kế
hoạch triển khai thực hiện; (iii) Tình hình chấp hành các quy định của pháp luật
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và cam kết của doanh nghiệp chấp hành các
quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ 06 bộ hồ sơ chính thức.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ Tài chính.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gia hạn. Trong trường
hợp từ chối gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
4.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 150.000.000 đồng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 121/2021/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh còn hiệu
lực tối thiểu 06 tháng trước khi làm đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh;
- Doanh nghiệp có cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp
hạng 5 sao do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xếp hạng theo quy định của
Luật Du lịch và các văn bản hướng dẫn;
- Có khu vực để bố trí Điểm kinh doanh đáp ứng đủ
các điều kiện: Được bố trí cách ly ra khỏi các khu vực tổ chức hoạt động kinh
doanh khác của doanh nghiệp và có cửa ra, vào riêng; Có các thiết bị điện tử và
hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ hoạt động trong Điểm
kinh doanh (24/24h). Các hình ảnh phải được lưu trữ đầy đủ trong thời hạn tối
thiểu 180 ngày kể từ ngày ghi hình và đảm bảo hình ảnh rõ nét tại các vị trí
sau: khu vực cửa ra, vào Điểm kinh doanh; khu vực bố trí các máy trò chơi điện
tử có thưởng; khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và
lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước; Tuân thủ điều kiện về an
ninh, trật tự theo quy định của pháp luật về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Có niêm yết đầy đủ nội quy ra, vào
bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng nước ngoài khác (nếu có) ở vị trí dễ nhận
biết tại cửa ra, vào Điểm kinh doanh;
- Có người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh đáp ứng
điều kiện, tiêu chuẩn: Có trình độ đào tạo tối thiểu từ đại học trở lên; Có tối
thiểu 03 năm kinh nghiệm trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng;
- Có vốn điều lệ tối thiểu là 500 tỷ đồng;
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính tước quyền sử
dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh từ 02 lần trở lên theo quy định của
pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trò chơi điện tử có thưởng.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021 của
Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021
của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài.
Ghi chú: các nội dung in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …….
tháng ……. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kính gửi: Bộ Tài
chính.
Căn cứ Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người
nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị
Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú
du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề
xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có
thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh
doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Đề xuất thời hạn hoạt động kinh doanh.
5. Dự kiến kế hoạch triển khai hoạt động kinh
doanh.
6. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
III. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của
pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các
quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
|
Người đại diện
pháp luật của doanh nghiệp
hoặc người được ủy quyền
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng
tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 121/2021/NĐ-CP và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …….
tháng ……. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kính gửi: Bộ Tài
chính.
Căn cứ Nghị định số 121/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người
nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị
Bộ Tài chính cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú
du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung về Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh đã được cấp
1. Tên doanh nghiệp.
2. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh.
5. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa
được phép kinh doanh và số lượng thực tế đang kinh doanh.
6. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có
thưởng được phép kinh doanh và thực tế đang kinh doanh.
7. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh
doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
8. Thời hạn hoạt động kinh doanh.
III. Lý do đề nghị cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
IV. Các nội dung đề nghị cấp lại/điều chỉnh/gia
hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề
xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng
dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh
doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Thời hạn hoạt động kinh doanh còn lại/Đề xuất thời
gian gia hạn hoạt động kinh doanh.
5. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
V. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy
đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử
có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
|
Người đại diện
pháp luật của doanh nghiệp
hoặc người được ủy quyền
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng
tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 24/Điều 25/Điều 26 Nghị định số
121/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).