ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1431/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 08 tháng 7
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN
ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1962/TTr-STNMT ngày 04 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 01 thủ tục hành chính thay thế trong vực đo đạc, bản đồ và
thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài
nguyên môi trường tại Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2019 và thủ
tục hành chính số 37 thuộc Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTT (HCT), KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1431/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính thay
thế
Số
TT
|
Tên
TTHC
|
Tên
TTHC được thay thế
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện (nộp hồ sơ và trả kết quả)
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ
|
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ.
2. Khai thác và sử dụng thông tin,
dữ liệu tài nguyên, môi trường.
|
264814
|
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo
thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Số 03, Đại lộ Đồng Khởi, phường 3, thành phố Bến Tre)
|
Theo biểu mức
thu phí
|
- Luật Đo đạc và bản đồ;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản
đồ.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu
đo đạc và bản đồ.
|
Thủ tục: Cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
a. Nộp hồ sơ:
a.1.
Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trong
nước: Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải
xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người
đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc
Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài nguyên
và Môi trường theo mẫu số 08 và nộp trực
tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre hoặc
qua đường bưu điện.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì viết biên nhận.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xử lý.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Đến hẹn, tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu mang biên nhận đến nộp phí và lệ phí (nếu có) để nhận
kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
a.2. Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tuyến:
- Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trên trang thông tin hoặc cổng
thông tin điện tử phải đăng ký và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu từ cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu.
- Khi cung cấp qua mạng Internet đối
với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật
nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng
chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ
chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến,
đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b. Kiểm tra và trả kết quả: Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian
thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả
lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2. Cách thức thực hiện:
a. Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính:
- Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
03, Đại lộ Đồng khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
b. Trường hợp thực hiện bằng hình
thức trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua hệ thống
một cửa liên thông (motcua.bentre.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
a.1. Trường
hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính:
- Giấy giới thiệu hoặc công văn của
cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
a.2. Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tuyến:
Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc
công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ
ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân
dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện
thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu
cung cấp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm (thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ dưới dạng bản sao phải được xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
8. Phí, lệ phí: Theo biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và
bản đồ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2019).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 07
CƠ
QUAN (Cấp Sở hoặc tương đương) CƠ QUAN, TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU,
SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VA BẢN ĐỒ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……. tháng …… năm ……
|
BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO
THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số:..............................
(Tên cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ).…………………………
Xác nhận nguồn gốc của bản sao thông
tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho:
……………………………… (ghi rõ tên tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)
Theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số…./… ngày...tháng...năm...
Thông tin/dữ liệu/sản
phẩm đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm:
STT
|
Danh
mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu
vực
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Mục
đích sử dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số:……………………………….
Không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí
mật nhà nước □
Kính gửi
(1):……………………………….
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu
…….cấp ngày …… tháng....năm ... tại:
………… Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ……………………….
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): ………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
theo công văn, giấy giới thiệu số: ……………………………………..
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh
mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu
vực
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Mục
đích sử dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện,
đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ
chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng quy định
của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục
bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu
bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT
CUNG CẤP(2)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
………, ngày ...... tháng …… năm ……
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) - Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.
(2) Người có thẩm quyền
quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước khi
có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền
BIỂU
MỨC THU PHÍ
KHAI
THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị
tính: Đồng
Số
TT
|
Loại
tư liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ
hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
5
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
bộ
|
900.000
|
|
6
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
bộ
|
300.000
|
|
7
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
bộ
|
150.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
400/000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp
thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa hình, dân
cư, giao thông thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học địa giới,
thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành
chính Việt Nam
|
mảnh
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính tỉnh
|
mảnh
|
2.000.000
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
mảnh
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Raster
|
Mức
thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay
|
|
|
|
1
|
File chụp ảnh kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Phim quét độ phân giải 16 µm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Phim quét độ phân giải 20 µm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Phim quét độ phân giải 22 µm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số
tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Giá trị điểm tọa độ
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III, hạng IV
|
điểm
|
200.000
|
|
5
|
Địa chính cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
VI
|
Giá trị điểm độ cao
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
4
|
Hạng IV
|
điểm
|
110.000
|
|
VII
|
Giá
trị điểm trọng lực
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Điểm hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Điểm tựa
|
điểm
|
140.000
|
|
4
|
Điểm chi tiết
|
điểm
|
80.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng
lực
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở
dữ liệu nền địa lý
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý nếu
chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa hình; dân
cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới,
thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh.
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/50.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính xác cao
xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỷ
lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương
ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
2.550.000
|
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
|
11
|
Cơ sở dữ liệu địa danh
|
địa
danh
|
20.000
|
|