ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1429/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
05 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH
CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp
giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
1202/QĐ-BKHCN ngày 09/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1403/TTr-SKHCN ngày 25/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản
lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ được tiếp nhận và trả kết quả
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (bc);
- Cục kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; các Phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, P.KSTTHC(V-08).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ
GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1429/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
1
|
2.002544. 000.00.00.H10
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ).
|
4
|
Toàn trình
|
2
|
2.002546. 000.00.00.H10
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường hợp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ).
|
13
|
Toàn trình
|
3
|
2.002548. 000.00.00.H10
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ).
|
22
|
Toàn trình
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN
HÀNH CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ). Mã số TTHC:
2.002544.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Bên giao hoặc bên nhận
công nghệ thay mặt các bên (Tổ chức, cá nhân) tham gia chuyển giao công nghệ nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận trực tuyến tại Cổng dịch vụ công hoặc gửi hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ
số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời
gian: 0.5 ngày.
- Bước 2. Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc có nội dung cần phải sửa đổi,
bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, trong đó
nêu rõ nội dung, thời hạn sửa đổi, bổ sung;
+ Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ để thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận.
+ Hội đồng tổ chức họp thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thành
lập. Hội đồng hoạt động theo nguyên tắc tập thể, bỏ phiếu kín về việc đồng ý
hay không đồng ý cấp Giấy chứng nhận. Chủ tịch Hội đồng thay mặt Hội đồng ký
Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được Báo cáo kết quả thẩm định và Biên bản họp của Hội đồng, Sở
Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp
từ chối, phải trả lời và nêu rõ lý do từ chối bằng văn bản.
- Bước 3. Đến ngày hẹn ghi
trong phiếu, tổ chức, cá nhân tham gia chuyển giao công nghệ nhận giấy chứng nhận
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua
dịch vụ đã đăng ký. Thời gian: 0.5 ngày.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg ;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt hoặc bản dịch
sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản thỏa thuận bằng
tiếng nước ngoài;
- Thuyết minh nội dung chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao trong văn bản thỏa thuận chuyển giao
công nghệ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
12/2023/QĐ-TTg ;
- Bản sao văn bằng bảo hộ hoặc
đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp (trong trường hợp chưa được cấp văn bằng
bảo hộ), giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối tượng
sở hữu công nghiệp (trong trường hợp có chuyển giao quyền đối với đối tượng sở
hữu công nghiệp);
- Báo cáo triển khai hoạt động
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo nội dung trong văn bản thỏa
thuận chuyển giao công nghệ có xác nhận của đầy đủ các bên tham gia chuyển giao
công nghệ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
12/2023/QĐ-TTg ;
- Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương
đương của các bên tham gia chuyển giao công nghệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển
giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao quy định tại
điểm đ khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận chuyển giao
công nghệ khuyến khích chuyển giao hoặc văn bản từ chối.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg ;
- Thuyết minh nội dung chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao trong văn bản thỏa thuận chuyển giao công
nghệ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg ;
- Báo cáo triển khai hoạt động
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo nội dung trong văn bản thỏa
thuận chuyển giao công nghệ có xác nhận của đầy đủ các bên tham gia chuyển giao
công nghệ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
12/2023/QĐ-TTg .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Dự án đầu tư đăng ký hoạt động
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Việc xem xét, cấp Giấy chứng
nhận thực hiện sau khi các nội dung chuyển giao công nghệ đã được triển khai, sản
xuất ra sản phẩm. Trong trường hợp văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ có
quy định về tiêu chuẩn sản phẩm, thì sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn đúng theo văn
bản thỏa thuận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư.
- Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
Mẫu
số 01
12/2023/QĐ-TTg
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
...,
ngày ... tháng ... năm...
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
Kính
gửi: ...............(Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
Theo văn bản thỏa thuận chuyển
giao công nghệ số............., ký ngày...... giữa các bên:
1. Bên giao công nghệ: Tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/dự án đầu tư: … (ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp; mã số).
2. Bên nhận công nghệ: Tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/dự án đầu tư: … (ngày tháng năm cấp; cơ quan cấp; mã số).
..................(Bên giao
công nghệ) đã chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao cho
.................. (Bên nhận công nghệ), chúng tôi xin gửi … (Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích
chuyển giao gồm các tài liệu như sau:
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực thỏa thuận chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt, hoặc bản dịch sang tiếng
Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước
ngoài;
- Thuyết minh nội dung chuyển
giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao trong văn bản
thỏa thuận chuyển giao công nghệ;
- Bản sao văn bằng bảo hộ hoặc
đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp (trong trường hợp chưa được cấp văn bằng
bảo hộ), giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối tượng
sở hữu công nghiệp (trong trường hợp có chuyển giao quyền đối với các đối tượng
sở hữu công nghiệp);
- Báo cáo triển khai hoạt động
chuyển giao công nghệ trong văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ;
- Bản sao Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương của các bên tham
gia thỏa thuận chuyển giao công nghệ.
Chúng tôi cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ
sơ.
Kính đề nghị .............… (Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận) xem xét, cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ
khuyến khích chuyển giao.
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO HOẶC BÊN NHẬN
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 02
12/2023/QĐ-TTg
THUYẾT
MINH NỘI DUNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
Trong
................................(tên văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ)
1. Bên giao công nghệ:
...........................................................................
2. Bên nhận công nghệ:
..........................................................................
3. Tên công nghệ chuyển
giao:................................................................
4. Lĩnh vực công nghệ chuyển
giao:........................................................
5. Đối tượng công nghệ chuyển
giao:
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết
công nghệ
|
□
|
Phương án, quy trình công nghệ;
giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính,
thông tin dữ liệu
|
□
|
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất,
đổi mới công nghệ
|
□
|
Máy móc, thiết bị đi kèm các
đối tượng nêu trên
|
□
|
Chuyển giao quyền đối với các
đối tượng sở hữu công nghiệp: - Số văn bằng bảo hộ hoặc số đơn đăng ký đối tượng
sở hữu công nghiệp (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ):... (số, ngày cấp,
ngày gia hạn); - Số giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu/quyền sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp:... (số, ngày cấp, ngày gia hạn).
|
Sáng chế
|
□
|
Giải pháp hữu ích
|
□
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
□
|
6. Phạm vi quyền chuyển giao
công nghệ:
Chuyển nhượng quyền sở hữu
công nghệ
|
□
|
Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ
|
Được quyền chuyển giao tiếp quyền
sử dụng công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác
|
□
|
Không được quyền chuyển giao
tiếp quyền sử dụng công nghệ
|
□
|
Chuyển giao độc quyền sử dụng
công nghệ
|
□
|
Chuyển giao không độc quyền sử
dụng công nghệ
|
□
|
7. Phương thức chuyển giao công
nghệ:
Chuyển giao tài liệu về công
nghệ
|
□
|
Đào tạo
|
□
|
Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Chuyển giao máy móc, thiết bị
đi kèm đối tượng công nghệ và theo các phương thức: Chuyển giao tài liệu về
công nghệ; đào tạo; cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Phương thức chuyển giao khác (ghi
tên phương thức khác nếu có)
|
□
|
8. Giải trình sự phù hợp Danh mục
công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của Luật Chuyển giao công
nghệ và mức độ tin cậy của công nghệ chuyển giao.
a) Đặc điểm của công nghệ chuyển
giao:
- Nêu rõ công nghệ của dự án
là công nghệ nào thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao;
- Tóm tắt quy trình công nghệ,
đặc điểm nổi bật của công nghệ;
- Sự hoàn thiện của công nghệ;
mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích
hợp của công nghệ;
- Các phương án lựa chọn công
nghệ; phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các phương án công nghệ; tính hoàn
thiện của công nghệ đã lựa chọn.
b) Máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao:
- Xuất xứ, nhà sản xuất, năm
sản xuất, tiêu chuẩn sản xuất của máy móc, thiết bị;
- Danh mục máy móc, thiết bị
của dây chuyền công nghệ sản xuất. c) Sản phẩm của công nghệ chuyển giao:
- Tên sản phẩm, quy mô sản lượng
(năng suất);
- Chất lượng sản phẩm, tiêu
chuẩn.
d) Nguồn cung ứng nguyên vật
liệu, linh kiện cho dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển
giao:
- Tính chủ động của nguồn
cung ứng nguyên, vật liệu, linh kiện cho dây chuyền công nghệ sản xuất;
- Khả năng sử dụng nguyên, vật
liệu, linh kiện, sản xuất trong nước.
đ) Lao động và đào tạo lao động
vận hành dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao:
- Yêu cầu về lao động (số lượng,
trình độ), khả năng cung ứng;
- Yêu cầu đào tạo, huấn luyện
(trong và ngoài nước).
e) Hệ thống quản lý chất lượng
của dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao đạt tiêu chuẩn
quốc gia (TCVN), chứng chỉ ISO 9001, HACCP, CMM, GMP,... hoặc chứng chỉ, chứng
nhận có giá trị tương đương TCVN hoặc quốc tế.
g) Việc tuân thủ các tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường của
dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao:
- Các giải pháp về an toàn
lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp;
- Các giải pháp về tiết kiệm
năng lượng, nhiên liệu, vật tư tiêu hao,...;
- Các yếu tố ảnh hưởng đối với
môi trường, nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường; các giải pháp công nghệ xử lý
môi trường (trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì
áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành).
h) Những vấn đề khác có liên
quan (nếu có):
- Sự phù hợp của dây chuyền
công nghệ đối với địa điểm thực hiện;
- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Tạo ra ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới,
tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích
kinh tế của chủ dự án,...; nâng cao trình độ công nghệ, góp phần đổi mới công
nghệ,... đối với địa phương, ngành.
-……….
|
|
........., ngày … tháng … năm 20....
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO HOẶC BÊN NHẬN
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 03
12/2023/QĐ-TTg
BÁO
CÁO TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
Trong
................................(tên văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ)
A. Thông tin chung
1. Bên giao công nghệ:
…………………………………………………………………..………
2. Bên nhận công nghệ:
…………………………………………………………………….……
3. Tên công nghệ chuyển giao:
…………………………………………………………………
4. Địa điểm thực hiện: …………………………….........................................................……
5. Thời gian bắt đầu thực hiện:
…………………………………………
6. Đối tượng, phạm vi, phương
thức chuyển giao (các nội dung đã thực hiện, các nội dung theo thỏa thuận chuyển
giao công nghệ chưa thực hiện):
…………
B. Kết quả triển khai chuyển
giao công nghệ
1. Về máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao: (quá trình lắp đặt theo quy
trình công nghệ, chạy thử, hiệu chính) ………
2. Về sản phẩm của công nghệ
chuyển giao: (đã/chưa sản xuất ra sản phẩm; chất lượng sản phẩm, sản phẩm đạt/chưa
đạt tiêu chuẩn, đáp ứng/chưa đáp ứng quy chuẩn; sản lượng sản xuất được, so với
nội dung thỏa thuận...) ……………
3. Về nguyên, vật liệu, vật tư,
linh kiện cho dây chuyền công nghệ:………
4. Về lao động và đào tạo lao động:
……………………………………….
5. Về hệ thống quản lý chất lượng
của dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao: (đã/chưa triển
khai, hoạt động triển khai cụ thể)……………………………………….
6. Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật của dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ khuyến
khích chuyển giao về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường:
………………………………………………………………………………………………….……
7. Những vấn đề khác có liên
quan:………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
.............., ngày … tháng … năm
20....
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
2. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
(trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ). Mã số
TTHC: 2.002546.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Bên giao hoặc bên nhận
công nghệ thay mặt các bên (Tổ chức, cá nhân) nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận trực tuyến tại Cổng dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 727, Quốc lộ
14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian: 0.5 ngày.
- Bước 2. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc có nội dung
cần phải sửa đổi, bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị sửa đổi,
bổ sung, trong đó nêu rõ nội dung, thời hạn sửa đổi, bổ sung.
- Bước 3. Trong thời hạn 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công
nghệ xem xét, cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
sửa đổi, bổ sung. Trường hợp từ chối, phải trả lời và nêu rõ lý do từ chối bằng
văn bản.
Trong trường hợp có thay đổi
công nghệ, sản phẩm công nghệ hoặc quy mô sản lượng, tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm, trình tự thực hiện theo trình tự cấp Giấy chứng nhận.
- Bước 4. Đến ngày hẹn ghi
trong phiếu, tổ chức, cá nhân nhận Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến
khích chuyển giao sửa đổi, bổ sung trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ đã đăng ký. Thời gian: 0.5 ngày.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mẫu số
08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg ;
- Bản chính Giấy chứng nhận;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt
hoặc bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản thỏa
thuận bằng tiếng nước ngoài;
- Thuyết minh nội dung chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao trong văn bản thỏa thuận chuyển giao
công nghệ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2023/QĐ-TTg ;
- Bản sao văn bằng bảo hộ hoặc
đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp (trong trường hợp chưa được cấp văn bằng
bảo hộ), giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối tượng
sở hữu công nghiệp (nếu có bổ sung);
- Báo cáo triển khai hoạt động
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo nội dung trong văn bản thỏa
thuận chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
đối với trường hợp có thay đổi công nghệ, sản phẩm công nghệ hoặc quy mô sản lượng,
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển
giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao quy định tại
điểm đ khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản từ chối.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mẫu số
08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg ;
- Thuyết minh nội dung chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao trong văn bản thỏa thuận chuyển giao công
nghệ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg ;
- Báo cáo triển khai hoạt động
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao trong văn bản thỏa thuận chuyển
giao công nghệ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
12/2023/QĐ-TTg .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Dự án đầu tư đăng ký hoạt động
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Việc sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận áp dụng đối với trường hợp các bên tham gia chuyển giao công nghệ có thỏa
thuận sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao,
đã được cấp Giấy chứng nhận và đã triển khai các nội dung sửa đổi, bổ sung đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 08
12/2023/QĐ-TTg
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
.......,
ngày.......tháng ...... năm........
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH
CHUYỂN GIAO
Kính
gửi: ................(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận)
Theo văn bản thỏa thuận chuyển
giao công nghệ số............., ký ngày...... giữa các bên:
1. Bên giao công nghệ:
Tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/dự án đầu tư: … (ngày tháng năm cấp; cơ quan cấp; mã số).
2. Bên nhận công nghệ:
Tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/dự án đầu tư: … (ngày tháng năm cấp; cơ quan cấp; mã số).
Đã được cấp Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao số........ ngày... tháng...
năm......
Ngày.........., chúng tôi đã ký
văn bản số............. thỏa thuận sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công
nghệ khuyến khích chuyển giao.
Chúng tôi xin gửi …..... (Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công
nghệ khuyến khích chuyển giao sửa đổi, bổ sung gồm các tài liệu như sau:
- Bản chính Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt
hoặc bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản thỏa
thuận bằng tiếng nước ngoài;
- Thuyết minh nội dung chuyển
giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao trong văn bản
thỏa thuận chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao bằng bảo hộ hoặc đơn
đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp (trong trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo
hộ), giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp (nếu có bổ sung);
- Báo cáo triển khai hoạt động
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao trong văn bản thỏa thuận chuyển
giao công nghệ sửa đổi, bổ sung.
Chúng tôi cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ
sơ.
Kính đề nghị
.................(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận) xem xét, cấp Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao sửa đổi, bổ sung.
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO HOẶC BÊN NHẬN
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 02
12/2023/QĐ-TTg
THUYẾT
MINH NỘI DUNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
Trong
................................(tên văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ)
1. Bên giao công nghệ: ..........................................................................................................
2. Bên nhận công nghệ:
.........................................................................................................
3. Tên công nghệ chuyển
giao:...............................................................................................
4. Lĩnh vực công nghệ chuyển
giao:.......................................................................................
5. Đối tượng công nghệ chuyển
giao:
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết
công nghệ
|
□
|
Phương án, quy trình công nghệ;
giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính,
thông tin dữ liệu
|
□
|
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất,
đổi mới công nghệ
|
□
|
Máy móc, thiết bị đi kèm các
đối tượng nêu trên
|
□
|
Chuyển giao quyền đối với các
đối tượng sở hữu công nghiệp: - Số văn bằng bảo hộ hoặc số đơn đăng ký đối tượng
sở hữu công nghiệp (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ):... (số, ngày cấp,
ngày gia hạn); - Số giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu/quyền sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp:... (số, ngày cấp, ngày gia hạn).
|
Sáng chế
|
□
|
Giải pháp hữu ích
|
□
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
□
|
6. Phạm vi quyền chuyển giao
công nghệ:
Chuyển nhượng quyền sở hữu
công nghệ
|
□
|
Chuyển giao quyền sử dụng
công nghệ
|
Được quyền chuyển giao tiếp
quyền sử dụng công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác
|
□
|
Không được quyền chuyển giao
tiếp quyền sử dụng công nghệ
|
□
|
Chuyển giao độc quyền sử dụng
công nghệ
|
□
|
Chuyển giao không độc quyền sử
dụng công nghệ
|
□
|
7. Phương thức chuyển giao công
nghệ:
Chuyển giao tài liệu về công
nghệ
|
□
|
Đào tạo
|
□
|
Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Chuyển giao máy móc, thiết bị
đi kèm đối tượng công nghệ và theo các phương thức: Chuyển giao tài liệu về
công nghệ; đào tạo; cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Phương thức chuyển giao khác (ghi
tên phương thức khác nếu có)
|
□
|
8. Giải trình sự phù hợp Danh mục
công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ
và mức độ tin cậy của công nghệ chuyển giao.
a) Đặc điểm của công nghệ
chuyển giao:
- Nêu rõ công nghệ của dự án
là công nghệ nào thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao;
- Tóm tắt quy trình công nghệ,
đặc điểm nổi bật của công nghệ;
- Sự hoàn thiện của công nghệ;
mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích
hợp của công nghệ;
- Các phương án lựa chọn công
nghệ; phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các phương án công nghệ; tính hoàn
thiện của công nghệ đã lựa chọn.
b) Máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao:
- Xuất xứ, nhà sản xuất, năm
sản xuất, tiêu chuẩn sản xuất của máy móc, thiết bị;
- Danh mục máy móc, thiết bị
của dây chuyền công nghệ sản xuất. c) Sản phẩm của công nghệ chuyển giao:
- Tên sản phẩm, quy mô sản lượng
(năng suất);
- Chất lượng sản phẩm, tiêu
chuẩn.
d) Nguồn cung ứng nguyên vật
liệu, linh kiện cho dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển
giao:
- Tính chủ động của nguồn
cung ứng nguyên, vật liệu, linh kiện cho dây chuyền công nghệ sản xuất;
- Khả năng sử dụng nguyên, vật
liệu, linh kiện, sản xuất trong nước.
đ) Lao động và đào tạo lao động
vận hành dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao:
- Yêu cầu về lao động (số lượng,
trình độ), khả năng cung ứng;
- Yêu cầu đào tạo, huấn luyện
(trong và ngoài nước).
e) Hệ thống quản lý chất lượng
của dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao đạt tiêu chuẩn
quốc gia (TCVN), chứng chỉ ISO 9001, HACCP, CMM, GMP,... hoặc chứng chỉ, chứng
nhận có giá trị tương đương TCVN hoặc quốc tế.
g) Việc tuân thủ các tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường của
dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao:
- Các giải pháp về an toàn
lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp;
- Các giải pháp về tiết kiệm
năng lượng, nhiên liệu, vật tư tiêu hao,...;
- Các yếu tố ảnh hưởng đối với
môi trường, nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường; các giải pháp công nghệ xử lý
môi trường (trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam
thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành).
h) Những vấn đề khác có liên
quan (nếu có):
- Sự phù hợp của dây chuyền
công nghệ đối với địa điểm thực hiện;
- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Tạo ra ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới,
tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích
kinh tế của chủ dự án,...; nâng cao trình độ công nghệ, góp phần đổi mới công
nghệ,... đối với địa phương, ngành.
-....
|
|
........., ngày … tháng … năm 20....
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO HOẶC BÊN NHẬN
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 03
12/2023/QĐ-TTg
BÁO
CÁO TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
Trong
................................(tên văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ)
A. Thông tin chung
1. Bên giao công nghệ:
…………………………………………………..………………………
2. Bên nhận công nghệ:
…………………………………………………….……………………
3. Tên công nghệ chuyển giao:
………………………………………………………………….
4. Địa điểm thực hiện:
………………………………………………………………...........…….
5. Thời gian bắt đầu thực hiện:
…………………………………………………………………..
6. Đối tượng, phạm vi, phương thức
chuyển giao (các nội dung đã thực hiện, các nội dung theo thỏa thuận chuyển
giao công nghệ chưa thực hiện): …………
B. Kết quả triển khai chuyển
giao công nghệ
1. Về máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao: (quá trình lắp đặt theo quy
trình công nghệ, chạy thử, hiệu chính) ………
2. Về sản phẩm của công nghệ
chuyển giao: (đã/chưa sản xuất ra sản phẩm; chất lượng sản phẩm, sản phẩm đạt/chưa
đạt tiêu chuẩn, đáp ứng/chưa đáp ứng quy chuẩn; sản lượng sản xuất được, so với
nội dung thỏa thuận...) ……………
3. Về nguyên, vật liệu, vật tư,
linh kiện cho dây chuyền công nghệ:………
4. Về lao động và đào tạo lao động:
………………………………………
5. Về hệ thống quản lý chất lượng
của dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao: (đã/chưa triển
khai, hoạt động triển khai cụ thể)…
6. Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật của dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ khuyến
khích chuyển giao về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường:
…………………………………………
7. Những vấn đề khác có liên
quan:…………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
.............., ngày … tháng … năm
20....
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
3. Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ). Mã số TTHC:
2.002548.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Bên giao hoặc bên nhận
công nghệ thay mặt các bên (Tổ chức, cá nhân) nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận trực tuyến tại Cổng dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường
Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian: 0.5 ngày.
- Bước 2. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc có nội dung
cần phải sửa đổi, bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị sửa đổi,
bổ sung, trong đó nêu rõ nội dung, thời hạn sửa đổi, bổ sung.
- Bước 3. Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công
nghệ xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận.
- Bước 4. Đến ngày hẹn ghi
trong phiếu, tổ chức, cá nhân nhận Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến
khích chuyển giao trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua dịch vụ đã đăng ký. Thời gian: 0.5 ngày.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mẫu số 09 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg ;
- Bản chính Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường hợp Giấy chứng nhận
bị mất);
- Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương của các bên tham gia chuyển
giao công nghệ (nếu thay đổi tên, địa chỉ của các bên tham gia chuyển giao công
nghệ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển
giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao quy định tại
điểm đ khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
(cấp lại) hoặc văn bản từ chối.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mẫu số 09 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Dự án đầu tư đăng ký hoạt động
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Việc cấp lại áp dụng đối với
trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ của một
trong các bên tham gia chuyển giao công nghệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu
số 09
12/2023/QĐ-TTg
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......,
ngày.......tháng ....... năm......
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN
GIAO
Kính
gửi: ................(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận)
1. Tên bên giao hoặc bên nhận
công nghệ:.........................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
.................................................................................................................
Điện thoại:……………. Fax:………………….
E-mail: ...........................................................
3. Đã được cấp Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao số………......
ngày...tháng...năm......
4. Lý do đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận:...................................................
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản chính Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường hợp Giấy chứng nhận
bị mất);
- Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương của các bên tham gia chuyển giao
công nghệ (nếu thay đổi tên, địa chỉ của các bên tham gia chuyển giao công nghệ).
Chúng tôi cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ
sơ.
Kính đề nghị ................(Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận) xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận chuyển giao công
nghệ khuyến khích chuyển giao.
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO HOẶC BÊN NHẬN
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|