THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2023/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
về cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về thẩm quyền, hồ
sơ, trình tự, thủ tục và kinh phí thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển
giao (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quyết định này áp dụng đối với:
a) Dự án đầu tư có chuyển giao công nghệ
thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao quy định tại điểm
đ khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư;
b) Dự án đầu tư thực hiện chuyển giao
công nghệ khuyến khích chuyển giao cho doanh nghiệp Việt Nam để được áp dụng ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt quy định tại Điều 20 Luật Đầu tư;
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, cấp lại, sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận.
2. Quyết định này không áp dụng đối với
chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp bí mật nhà nước trong lĩnh vực an ninh,
quốc phòng hoặc chuyển giao công nghệ
thuộc trường hợp mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách đặc biệt cho an ninh, quốc
phòng.
Điều 3. Thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
(sau đây gọi tắt là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận):
1. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận đối với chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao trong dự án đầu tư thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và dự
án đầu tư thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt.
2. Cơ quan chuyên môn về khoa học và
công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đối với chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao trong dự án đầu tư tại địa phương và
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt hoặc bản dịch sang tiếng
Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản thỏa thuận chuyển giao công
nghệ bằng tiếng nước ngoài;
c) Thuyết minh nội dung chuyển giao công
nghệ khuyến khích chuyển giao trong văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này;
d) Bản sao văn bằng bảo hộ hoặc đơn đăng
ký đối tượng sở hữu công nghiệp (trong trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ),
giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở
hữu hoặc quyền sử
dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (trong trường hợp có chuyển giao quyền đối với
đối tượng sở hữu công nghiệp);
đ) Báo cáo triển khai hoạt động chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo nội dung trong văn bản thỏa thuận
chuyển giao công nghệ có xác nhận của đầy đủ các bên tham gia chuyển giao công
nghệ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này;
e) Bản sao một trong các giấy tờ sau:
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương
đương của các bên tham gia chuyển giao công nghệ.
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận:
a) Việc xem xét, cấp Giấy chứng nhận thực
hiện sau khi các nội dung chuyển giao công nghệ đã được triển khai, sản xuất
ra sản phẩm. Trong trường hợp văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ có quy định
về tiêu chuẩn sản phẩm, thì sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn đúng theo văn bản thỏa
thuận;
b) Bên giao hoặc bên nhận công nghệ thay
mặt các bên tham gia chuyển giao công nghệ, gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Cơ quan
cấp Giấy chứng nhận;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc có nội dung cần phải sửa đổi,
bổ sung, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, trong
đó nêu rõ nội dung, thời hạn sửa đổi, bổ sung;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng) để
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
đ) Hội đồng có số lượng từ 07 đến 11
thành viên gồm: Chủ tịch, Thư ký là công chức của Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
và các ủy viên Hội đồng. Thành phần của Hội đồng gồm: 02 ủy viên phản biện là
những người am hiểu sâu lĩnh vực công nghệ được chuyển giao; đại diện các cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và tối
thiểu 1/2 (một phần hai) thành viên Hội đồng là các chuyên gia, nhà khoa học độc
lập phù hợp với lĩnh vực công nghệ chuyển giao cần thẩm định;
e) Họp thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận.
Hội đồng tổ chức họp thẩm định Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập.
Phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng,
trong đó phải có Chủ tịch, ủy viên phản biện và ủy viên thư ký tham dự. Trường
hợp không đủ 2/3 (hai phần ba) thành viên Hội đồng tham dự, Chủ tịch Hội đồng
xem xét, quyết định việc lấy ý kiến bằng văn bản đối với thành viên vắng mặt.
Phiếu ý kiến thành viên Hội đồng vắng mặt có giá trị như phiếu ý kiến thành
viên Hội đồng có mặt.
Hội đồng xem xét sự phù hợp của công nghệ
chuyển giao với Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ; đánh giá việc triển
khai các nội dung chuyển giao công nghệ được ghi trong văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ và các
nội dung khác có liên quan.
Hội đồng hoạt động theo nguyên tắc tập
thể, bỏ phiếu kín về việc đồng ý hay không đồng ý cấp Giấy chứng nhận. Phương
án được trên 1/2 (một phần hai) số phiếu của thành viên Hội đồng trở lên lựa chọn
là ý kiến chính thức của Hội đồng.
Phiếu ý kiến thành viên Hội đồng tư vấn
khoa học và công nghệ và Biên bản họp Hội đồng theo Mẫu
số 04 và Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
Chủ tịch Hội đồng thay mặt Hội đồng ký
Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công
nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mẫu số 06 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được Báo cáo kết quả thẩm định và Biên bản họp của Hội đồng, Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận xem xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp từ chối, phải trả lời và nêu rõ lý do từ chối bằng văn bản.
Điều 5. Hiệu lực, hủy bỏ
hiệu lực của Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày
cấp.
2. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thẩm
quyền xem xét, quyết định hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận trong trường hợp
sau đây:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận;
b) Vi phạm nội dung trong Giấy chứng nhận;
c) Theo đề nghị của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trong trường hợp vi phạm pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp Giấy chứng nhận bị hủy bỏ
hiệu lực, hiệu lực của Giấy chứng nhận chấm dứt kể từ thời điểm xảy ra hành vi
vi phạm. Trong trường hợp không xác định được chính xác thời điểm xảy ra hành
vi vi phạm thì hiệu lực của Giấy chứng nhận chấm dứt kể từ thời điểm phát hiện ra hành
vi vi phạm.
4. Quyết định hủy bỏ hiệu lực của Giấy
chứng nhận phải được thông báo đến các bên tham gia chuyển giao công nghệ, cơ
quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về thuế và các cơ
quan có liên quan đến quyết định và thực hiện ưu đãi, hỗ trợ.
Điều 6. Sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận
1. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
áp dụng đối với trường hợp các bên tham gia chuyển giao công nghệ có thỏa thuận
sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao, đã được
cấp Giấy chứng nhận và đã triển khai các nội dung sửa đổi, bổ sung đó.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận gồm:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận;
c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
văn bản thỏa thuận sửa đổi, bổ sung văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ bằng
tiếng Việt hoặc bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với
văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài;
d) Các tài liệu liên quan đến nội dung sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 1 Điều
4 Quyết định này.
3. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận:
a) Bên giao hoặc bên nhận công nghệ thay
mặt các bên, gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc có nội dung cần phải sửa đổi,
bổ sung, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, trong
đó nêu rõ nội dung, thời hạn sửa đổi, bổ sung;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xem xét, cấp
Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ
khuyến khích chuyển giao sửa đổi, bổ sung. Trường hợp từ chối, phải trả lời và
nêu rõ lý do từ chối bằng văn bản.
4. Trong trường hợp nội dung chuyển giao
công nghệ có thay đổi công nghệ, sản
phẩm công nghệ hoặc quy mô sản lượng, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận thành lập Hội đồng và thực hiện cấp Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ
sung theo trình tự quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này.
Điều 7. Cấp lại Giấy chứng
nhận
1. Việc cấp lại áp dụng đối với trường hợp
Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ của một trong các
bên tham gia chuyển giao công nghệ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mẫu
số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận chuyển giao
công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất);
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương của các bên tham gia chuyển giao công nghệ
(nếu thay đổi tên, địa chỉ của các bên tham gia chuyển giao công nghệ).
3. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận:
a) Bên giao hoặc bên nhận công nghệ thay
mặt các bên, gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc
thông qua đường bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công đến Cơ quan cấp Giấy chứng
nhận;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung,
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, trong đó nêu
rõ nội dung, thời hạn sửa đổi, bổ sung;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xem xét, quyết định
việc cấp lại Giấy chứng nhận.
Điều 8. Kinh phí thực
hiện
1. Nguồn kinh phí thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ cấp hằng năm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận theo quy định về phân cấp
ngân sách nhà nước của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Định mức chi và thanh quyết toán kinh
phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 9. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
CÁC
MẪU VĂN BẢN
(Kèm
theo Quyết
định số 12/2023/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
|
Mẫu số 02
|
Thuyết minh nội dung chuyển giao công
nghệ khuyến khích chuyển giao
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo triển khai hoạt động chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
|
Mẫu số 04
|
Phiếu ý kiến thành viên Hội đồng tư vấn
khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 05
|
Biên bản họp Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
|
Mẫu số 07
|
Giấy Chứng nhận chuyển giao công nghệ
khuyến khích chuyển giao
|
Mẫu số 08
|
Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
|
Mẫu số 09
|
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày...
tháng... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
Kính gửi: …………………(Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận)
Theo văn bản thỏa thuận chuyển giao công
nghệ số ………….., ký ngày …………… giữa các bên:
1. Bên giao công nghệ:
Tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
Email: Website:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/dự
án đầu tư: ... (ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp; mã số).
2. Bên nhận công nghệ:
Tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
Email: Website:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/dự
án đầu tư: ... (ngày tháng năm cấp; cơ quan cấp; mã số)
……………………. (Bên giao công nghệ) đã
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao cho ……………………….. (Bên giao công nghệ),
chúng tôi xin gửi ... (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao gồm các tài liệu như
sau:
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực thỏa
thuận chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt, hoặc bản dịch sang tiếng Việt có
công chứng hoặc chứng thực đối với thỏa thuận chuyển giao công nghệ bằng tiếng
nước ngoài.
- Thuyết minh nội dung chuyển giao công
nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao.
- Bản sao văn bằng bảo hộ hoặc đơn đăng
ký đối tượng sở hữu công nghiệp (trong trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ),
giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp (trong trường hợp có chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu
công nghiệp).
- Báo cáo triển khai hoạt động chuyển
giao công nghệ theo nội dung ghi trong thỏa thuận chuyển giao công nghệ.
- Bản sao Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương của các bên
tham gia thỏa thuận chuyển giao công nghệ.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị …………………………… (Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận) xem xét, cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến
khích chuyển giao.
|
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO HOẶC BÊN NHẬN
Ký
tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 02
THUYẾT MINH NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH
CHUYỂN GIAO
Trong ………………………………… (tên văn bản thỏa
thuận chuyển giao công nghệ)
1. Bên giao công nghệ: ………………………………………………………….……………….
2. Bên nhận công nghệ: ………………………………………………………….………………
3. Tên công nghệ chuyển giao: …………………………………………………………………
4. Lĩnh vực công nghệ chuyển giao:
……………………………………………………………
5. Đối tượng công nghệ chuyển giao:
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ
|
□
|
Phương án, quy trình công nghệ; giải
pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông
tin dữ liệu
|
□
|
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới
công nghệ
|
□
|
Máy móc, thiết bị đi kèm các đối tượng
nêu trên
|
□
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng
sở hữu công nghiệp:
- Số văn bằng bảo hộ hoặc số đơn đăng
ký đối tượng sở hữu công nghiệp (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ):...
(số, ngày cấp, ngày gia hạn);
- Số giấy chứng nhận chuyển giao quyền
sở hữu/quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp:... (số, ngày cấp, ngày gia
hạn).
|
Sáng chế
|
□
|
Giải pháp hữu
ích
|
□
|
Kiểu dáng
công nghiệp
|
□
|
6. Phạm vi quyền chuyển giao công nghệ:
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ
|
□
|
Chuyển giao
quyền sử dụng công nghệ
|
Được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng
công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác
|
□
|
Không được quyền chuyển giao tiếp quyền
sử dụng công nghệ
|
□
|
Chuyển giao độc quyền sử dụng công nghệ
|
□
|
Chuyển giao không độc quyền sử dụng
công nghệ
|
□
|
7. Phương thức chuyển giao công nghệ:
Chuyển giao tài liệu về công nghệ
|
□
|
Đào tạo
|
□
|
Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Chuyển giao máy móc, thiết bị đi kèm đối
tượng công nghệ và theo các phương thức: Chuyển giao tài liệu về công nghệ;
đào tạo; cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật.
|
□
|
Phương thức chuyển giao khác (ghi
tên phương thức khác nếu có)
|
□
|
8. Giải trình sự phù hợp Danh mục công
nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của Luật
Chuyển giao công nghệ và mức độ tin cậy của công nghệ chuyển giao.
a) Đặc điểm của công nghệ chuyển giao:
- Nêu rõ công nghệ của dự án là công
nghệ nào thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao;
- Tóm tắt quy trình công nghệ, đặc điểm
nổi bật của công nghệ;
- Sự hoàn thiện của công nghệ; mức độ
tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp
của công nghệ;
- Các phương án lựa chọn công nghệ;
phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các phương án công nghệ; tính hoàn thiện
của công nghệ đã lựa chọn.
b) Máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao:
- Xuất xứ, nhà sản xuất, năm
sản xuất, tiêu chuẩn sản xuất của máy móc, thiết bị;
- Danh mục máy móc, thiết bị của dây
chuyền công nghệ sản xuất.
c) Sản phẩm của công nghệ chuyển giao:
- Tên sản phẩm, quy mô sản lượng (năng
suất);
- Chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn.
d) Nguồn cung ứng nguyên vật liệu,
linh kiện cho dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao:
- Tính chủ động của nguồn cung ứng
nguyên, vật liệu, linh kiện cho dây chuyền công nghệ sản xuất;
- Khả năng sử dụng nguyên, vật liệu,
linh kiện, sản xuất trong nước.
đ) Lao động và đào tạo lao động vận
hành dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao:
- Yêu cầu về lao động (số lượng, trình
độ), khả năng cung ứng;
- Yêu cầu đào tạo, huấn luyện (trong
và ngoài nước).
e) Hệ thống quản lý chất lượng của dây
chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao đạt tiêu chuẩn quốc
gia (TCVN), chứng chỉ ISO 9001, HACCP, CMM, GMP,... hoặc chứng chỉ, chứng
nhận có giá trị tương đương TCVN hoặc quốc tế.
g) Việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường của dây
chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao:
- Các giải pháp về an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp;
- Các giải pháp về tiết kiệm năng
lượng, nhiên liệu, vật tư tiêu hao...;
- Các yếu tố ảnh hưởng đối với môi
trường, nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường; các giải pháp công nghệ xử lý môi
trường (trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp
dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành).
h) Những vấn đề khác có liên quan (nếu
có):
- Sự phù hợp của dây chuyền công nghệ
đối với địa điểm thực hiện;
- Hiệu quả kinh tế - xã hội: tạo ra
ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo
việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế
của chủ dự án,......; nâng cao
trình
độ
công nghệ, góp phần đổi mới công nghệ,... đối với địa phương, ngành.
|
|
…….., ngày ...
tháng ... năm 20....
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO HOẶC BÊN NHẬN
Ký tên, đóng
dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 03
BÁO CÁO TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KHUYẾN
KHÍCH CHUYỂN GIAO
Trong ………………………….. (tên văn bản thỏa
thuận chuyển giao công nghệ)
A. Thông tin chung
1. Bên giao công nghệ: ……………………………………………………………………………
2. Bên nhận công nghệ: ……………………………………………………………………………
3. Tên công nghệ chuyển giao: ……………………………………………………………………
4. Địa điểm thực hiện: ………………………………………………………………………………
5. Thời gian bắt đầu thực hiện: ……………………………………………………………………
6. Đối tượng, phạm vi, phương thức chuyển
giao (các nội dung đã thực hiện, các nội dung theo thỏa thuận chuyển giao công
nghệ chưa thực hiện):
…………………………………………………………………………………………………………
B. Kết quả triển khai chuyển giao công
nghệ
1. Về máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất sử dụng
công nghệ chuyển giao: (quá trình lắp đặt theo quy trình công nghệ, chạy thử,
hiệu chính)
2. Về sản phẩm của công nghệ chuyển giao: (đã/chưa
sản xuất ra sản phẩm; chất lượng sản phẩm, sản phẩm đạt/chưa đạt tiêu chuẩn,
đáp ứng/chưa đáp ứng quy chuẩn; sản lượng sản xuất được, so với nội dung thỏa
thuận... )
…………………………………………………………………………………………………………
3. Về nguyên, vật liệu, vật tư, linh kiện cho dây
chuyền công nghệ: ………………………….
4. Về lao động và đào tạo lao động: ………………………………………………………………
5. Về hệ thống quản lý chất lượng của dây chuyền
công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ chuyển giao: (đã/chưa triển khai, hoạt động
triển khai cụ thể)...
………………………………
6. Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật của dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ khuyến khích chuyển
giao về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường: …………………………………………………………….…………………………………
7. Những vấn đề khác có liên quan: ………………………………………………………………
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
Ký
tên, đóng dấu (nếu có)
|
……., ngày ...
tháng ... năm 20....
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
Ký
tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 04
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …. tháng....
năm....
|
PHIẾU Ý KIẾN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
Thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp
Giấy
chứng nhận chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
1. Họ và tên thành viên thẩm định: ………………………………………………………………
- Cơ quan công tác: ……………………………………………………………………………….
- Là thành viên Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ được thành lập theo Quyết định số …./QĐ-... ngày....tháng
...năm... của ……………………………………………………………
2. Tên công nghệ: …………………………………………………………………………………
- Bên giao công nghệ: …………………………………………………………………………….
- Bên nhận công nghệ: ……………………………………………………………………………
3. Ngày họp Hội đồng: …………………………………………………………………………….
4. Địa điểm họp Hội đồng: …………………………………………………………………………
5. Nhận xét và chấm điểm thẩm định:
Ủy viên phản
biện:
|
|
Ủy viên:
|
|
TT
|
Ý kiến nhận
xét
(Sự phù hợp các nội
dung chuyển giao công nghệ với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến
khích chuyển giao, mức độ tin cậy, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn của công
nghệ, sản phẩm công nghệ)
|
Điểm thẩm định
(Khoanh tròn
số tương ứng với mức* phù hợp, tin cậy)
|
1
|
Về đối tượng công nghệ chuyển giao
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Về phạm vi chuyển giao công nghệ
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3
|
Về phương thức chuyển giao
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Về đặc điểm công nghệ chuyển giao
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
Về máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Về sản phẩm của dây chuyền công nghệ
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
Về nguyên, vật liệu, vật tư, linh kiện cho dây
chuyền công nghệ
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
8
|
Về lao động và đào tạo lao động vận hành dây
chuyền công nghệ
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9
|
Về hệ thống quản lý chất lượng của dây chuyền
công nghệ sản xuất
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
Về mức độ đáp ứng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật của dây chuyền công nghệ sản xuất về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo
vệ môi trường
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng điểm
|
|
Ghi chú: * Các kết quả thẩm định
1, 2, 3, 4 và 5 là các mức độ đầy đủ phù hợp, tin cậy, khả thi tương ứng từ thấp
nhất đến cao nhất.
6. Đánh giá về công nghệ chuyển giao:
□ Công nghệ phù hợp và nội dung chuyển
giao đáp ứng tin cậy: tất cả các kết quả từ 3 trở lên.
□ Công nghệ phù hợp nhưng nội dung chuyển
giao chưa đáp ứng tin cậy: có một kết quả đạt 1 điểm hoặc 2 điểm thuộc các mục
1, 2, 3, 8, 9, 10.
□ Công nghệ chuyển giao không phù hợp: các
trường hợp còn lại.
Kết luận:
□ Đồng ý cấp Giấy chứng nhận: tổng số điểm từ
30 điểm trở lên và điểm công nghệ, sản phẩm công nghệ,
nguyên, vật liệu vật tư, linh kiện (mục 4, 5, 6 và 7) đạt từ 3 điểm
trở lên.
□ Không đồng ý cấp Giấy chứng nhận: các
trường hợp còn lại.
|
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ….. tháng …. năm ………
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp
Giấy
chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
A. Thông tin chung
1. Tên công nghệ: …………………………………………………………………………………
- Bên giao công nghệ: …………………………………………………………………………….
- Bên nhận công nghệ: ……………………………………………………………………………
3. Địa điểm và thời gian họp thẩm định:
- Địa điểm: ……………………………………………….…………………………………………
- Ngày họp: …………………………………………………………………………………………
4. Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
khoa học và công nghệ số ……/QĐ... ngày..
.tháng.. .năm...
của
…………………………………………………………………………………………
5. Số thành viên có mặt trên tổng số
thành viên: ………………………./…………………….
Vắng mặt: .... Người; Họ và tên: ………………………………………………………..
6. Đại biểu tham dự: ………………………………………………………………………………
B. Nội dung làm việc
1. Các ý kiến của thành viên thẩm định
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Kết luận của Hội đồng về các nội dung
thẩm định
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Kết quả bỏ phiếu
TT
|
Thành viên Hội
đồng
|
Kết quả
|
Công nghệ
chuyển giao phù hợp và nội dung chuyển giao đáp ứng tin cậy
|
Công nghệ
chuyển giao phù hợp nhưng nội dung chuyển giao chưa đáp ứng tin cậy
|
Công nghệ
chuyển giao không phù hợp
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kiến nghị của hội đồng
□ Đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
□ Không cấp Giấy chứng nhận.
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm……
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
Kính gửi: ……………………….(thủ trưởng Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận )
Trên cơ sở Biên bản họp Hội đồng tư vấn
khoa học và công nghệ thành lập theo Quyết định số... ngày ... tháng ...
năm... của................ (thủ trưởng Cơ
quan
cấp
Giấy chứng nhận).
Thay mặt Hội đồng, xin báo cáo kết quả
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích
chuyển giao đối với:
- Tên công nghệ chuyển giao: …………………………………………………………………
- Lĩnh vực công nghệ chuyển giao: ……………………………………………………………
- Bên giao công nghệ: …………………………………………………………………………..
- Bên nhận công nghệ: ………………………………………………………………………….
- Tên dự án nhận chuyển giao công nghệ: ……………………………………………………
I. Kết quả thẩm định như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. Một số vấn đề cần lưu ý (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT.
|
…….., ngày...
tháng...năm ...
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 07
(CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN)
GIẤY CHỨNG
NHẬN
CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
Số: /GCN
Chứng nhận
lần đầu ngày .... tháng .... năm 20...
(Sửa
đổi, bổ sung/cấp lại lần thứ.... ngày .... tháng
.... năm 20...)
Bên giao công nghệ:
Tên: ……………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………Email: …………………………..…..
Mã số doanh nghiệp/dự án đầu tư: ……………………………………………………………………
Bên nhận công nghệ:
Tên: ……………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………Email: ………………..……………..
Mã số doanh nghiệp/dự án đầu tư: ……………………………………………………………………
Chứng nhận
chuyển giao công nghệ:
1. Tên dự án nhận công nghệ chuyển
giao: …………………………………………………………
2. Tên công nghệ chuyển giao: ……………………………………………………………………….
3. Sản phẩm công nghệ: ……………………………………………………………………………….
4. Đối tượng chuyển giao: ……………………………………………………………………………..
5. Phương thức chuyển giao: ………………………………………………………………………….
6. Phạm vi quyền chuyển giao: ………………………………………………………………………..
7. Thời hạn chuyển giao: ………………………………………………………………………………
Số đăng ký: …………./ĐK-……… Quyển số: ……….,ngày…….. tháng.....
năm 20......
THỦ TRƯỞNG
(CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN)
(Ký,
đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………., ngày …… tháng …… năm ……
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
Kính gửi: …………………….. (Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận)
Theo văn bản thỏa thuận chuyển giao công
nghệ số ………………., ký ngày ……………… giữa các bên:
1. Bên giao công nghệ:
Tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
Email: Website:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/dự
án đầu tư: ... (ngày tháng năm cấp; cơ quan cấp; mã số).
2. Bên nhận công nghệ:
Tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
Email: Website:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/dự
án đầu tư: ... (ngày tháng năm cấp; cơ quan cấp; mã số).
Đã được cấp Giấy chứng nhận chuyển giao
công nghệ khuyến khích chuyển giao số …………. ngày... tháng... năm…..
Ngày …………….., chúng tôi đã ký văn bản số ……………. thỏa thuận sửa
đổi, bổ
sung
nội dung chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao.
Chúng tôi xin gửi ………………… (Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến
khích chuyển giao sửa đổi, bổ sung gồm các tài liệu như sau:
- Bản chính Giấy Chứng nhận chuyển giao
công nghệ khuyến khích chuyển giao;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt hoặc
bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực (đối với thỏa thuận chuyển
giao công nghệ bằng tiếng nước ngoài);
- Thuyết minh nội dung chuyển giao công
nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao bằng bảo hộ hoặc đơn đăng ký đối
tượng sở hữu công nghiệp (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ), giấy chứng
nhận chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
trong trường hợp có chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp
(nếu có bổ sung);
- Báo cáo về kết quả triển khai các nội
dung chuyển giao công nghệ ghi trong thỏa thuận chuyển giao công nghệ sửa đổi,
bổ sung.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị …………………………. (Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận) xem xét, cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích
chuyển giao sửa đổi, bổ sung.
|
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO HOẶC BÊN NHẬN
Ký tên, đóng
dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………….., ngày …. tháng …. năm ……..
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
Kính gửi: ……………………. (Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận)
1. Tên bên giao hoặc bên nhận công nghệ:
……………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………… E-mail: ………....
3. Đã được cấp Giấy chứng nhận chuyển
giao công nghệ khuyến khích chuyển giao số ………………ngày...tháng...năm …….
4. Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:
………………………………………………………
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản chính Giấy chứng nhận chuyển giao
công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất);
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương của các bên tham gia chuyển giao công nghệ
(nếu thay đổi tên, địa chỉ của các bên tham gia chuyển giao công nghệ).
Chúng tôi cam kết về tính chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị ……………………. (Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận) xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến
khích chuyển giao.
|
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO HOẶC BÊN NHẬN
Ký
tên, đóng dấu (nếu có)
|