ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1429/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
30 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa , một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 980/TTr-SGDĐT ngày 19 tháng
5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính m ới
ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc
thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế thủ tục “Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông” ban
hành kèm theo Quyết định số 3629/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1429/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Lĩnh vực Giáo dục trung học
|
|
1
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học p hổ thông
|
4
|
2
|
Tiếp nhận học sinh trung học
p hổ thông Việt Nam về nước
|
6
|
3
|
Tiếp nhận học sinh trung học
p hổ thông người nước ngoài
|
8
|
|
TỔNG SỐ: 03 TTHC
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
1.1 Trình tự thực hiện
a) Chuyển trường trong cùng tỉnh,
thành phố: Hiệu trưởng nơi đến tiếp nhận hồ sơ xem xét và giải quyết theo quy định
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Chuyển trường đến từ tỉnh,
thành phố khác: Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới
thiệu về trường.
Việc chuyển trường được thực hiện
khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng
năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(đối với cấp trung học phổ thông) nơi đến xem xét, quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng); qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển trường do cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký .
b) Học bạ (bản chính).
c) Giấy chứng nhận trúng tuyển
vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển
(công lập hoặc tư thục).
d) Giấy giới thiệu chuyển trường
do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
e) Giấy giới thiệu chuyển trường
do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đi cấp
(trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Học sinh chuyển nơi cư trú
theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để chuyển trường.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Học sinh được chuyển trường.
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc chuyển trường từ trường
trung học phổ thông ngoài công lập sang trường trung học phổ thông công lập chỉ
được xem xét, giải quyết trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp học sinh đang học
tại trường trung học phổ thông ngoài công lập phải chuyển nơi cư trú theo cha mẹ
hoặc người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà ở
đó không có trường trung học phổ thông ngoài công lập thì Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển
vào học trường trung học phổ thông công lập.
b) Trường hợp học sinh đang học
tại trường trung học phổ thông ngoài công lập thuộc loại trường có thi tuyển đầu
vào phải chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ, mà ở đó không
có trường trung học phổ thông ngoài công lập có chất lượng tương đương thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối
với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập .
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học p hổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
02. Thủ tục:
Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước
2.1. Trình tự thực hiện
a) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
b) Đối với các học sinh quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì nhà trường tổ chức
kiểm tra trình độ học sinh. Với những môn học không theo chương trình giáo dục
của Việt Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn thành nội dung của môn học đó và có kiểm
tra sau khóa học.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng) hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến (nếu có).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ ký.
b) Học bạ hoặc giấy xác nhận của
nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có
chứng thực).
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp của
lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).
d) Bằng tốt nghiệp bậc học dưới
tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
e) Bản sao giấy khai sinh, kể cả
học sinh được sinh ra ở nước ngoài.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Học sinh học ở nước ngoài diện
được cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh học ở nước ngoài
theo diện du học tự túc hoặc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của
Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học sinh theo cha, mẹ hoặc
người giám hộ làm việc ở nước ngoài, học sinh Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Học sinh được tiếp nhận.
2.8. Phí, lệ phí:
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
a) Học sinh vào học tại trường
trung học phổ thông phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp trung học cơ sở
tương đương bằng tốt nghiệp trung học cơ sở của Việt Nam.
b) Học sinh đã học ở Việt Nam,
sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc học đã
học ở Việt Nam.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh Việt Nam ở nước ngoài
về nước năm xin học được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp
học.
* Điều kiện chương trình học tập
a) Chương trình học tập ở nước
ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với
những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học
xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương
trình giáo dục của Việt Nam.
b) Những học sinh đang học dở chương
trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại
trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt Nam phải được nhà trường
nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó.
c) Học sinh muốn vào học trường
trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng
khiếu) thực hiện theo quy chế của trường chuyên biệt đó.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung
một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học
sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
03. Thủ tục:
Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông người nước ngoài
3.1. Trình tự thực hiện
a) Đối với học sinh được quy định
tại khoản 1 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì thực hiện theo Hiệp định
đã được ký kết.
b) Đối với học sinh được quy định
tại khoản 2 và 3 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì Sở Giáo dục và Đào
tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng) hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến (nếu có).
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.3.1. Hồ sơ gồm:
Học sinh phải có đầy đủ hồ sơ bằng
tiếng Việt, gồm:
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ ký.
b) Bản tóm tắt lý lịch.
c) Bản sao và bản dịch sang tiếng
Việt các giấy chứng nhận cần thiết theo quy định tại Điều 13 của Quyết định
51/2002/QĐ-BGDĐT (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước
gửi đào tạo).
d) Học bạ hoặc giấy xác nhận của
nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có
chứng thực).
e) Giấy chứng nhận sức khỏe (do
cơ quan y tế có thẩm quyền của nước ngoài gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt
Nam không quá 6 tháng).
g) Ảnh cỡ 4 x 6 cm (chụp không
quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Học sinh người nước ngoài được
xem xét, tiếp nhận vào học tại trường trung học Việt Nam gồm:
a) Học sinh diện được cấp học bổng
theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với
các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh diện tự túc theo hợp
đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
c) Học sinh theo cha hoặc mẹ hoặc
người giám hộ sang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Học sinh được tiếp nhận.
3.8. Phí, lệ phí:
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
Học sinh người nước ngoài có
nguyện vọng vào học tại các trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông phải
có giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy
định tại Luật Giáo dục Việt Nam đối với từng bậc học, cấp học.
* Điều kiện sức khỏe
a) Học sinh phải được kiểm tra
sức khỏe khi nhập học.
b) Trường hợp mắc các bệnh xã hội,
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam thì được trả
ngay về nước.
c) Khi mắc các bệnh thông thường
phải điều trị trong vòng 03 tháng, nếu không đủ sức khỏe cũng được trả về nước.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh người nước ngoài trong
năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng
cấp học.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung
một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học
sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.