ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1425/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 22 tháng 8
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC DÂN TỘC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/ND-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 180/QĐ-UBDT
ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Triển khai thực hiện Kế hoạch số
107/KH-UBND ngày 14/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp
theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tỉnh tại Tờ trình số 38/TTr-BDT ngày 20/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ
tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại
Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế (1) Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau; (2)
Quyết định số 1585/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả
giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải
quyết, trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban
Dân tộc tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Các PVPUBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- KGVX (VIC), CCHC (Đời93, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC DÂN TỘC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định thay thế thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày
15/5/2018
|
1.
|
UBA-CMU-254487
|
Công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018
của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
2.
|
UBA-CMU-254488
|
Đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH
A. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực Dân tộc
1. Thủ tục:
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập danh sách đề nghị công nhận
người có uy tín
Căn cứ hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh
và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban
nhân dân cấp xã), Trưởng ấp, khóm chủ trì tổ chức họp dân
(có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong ấp, khóm) phổ biến về nội dung chính sách,
tiêu chí, điều kiện bình chọn người
có uy tín quy định tại Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và tiến hành đề
cử danh sách bình chọn người có uy tín (theo Mẫu
số 01 của Phụ lục kèm theo) gửi Trưởng ban công tác mặt trận ấp, khóm.
Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn
người có uy tín của Trưởng ấp, khóm, Trưởng ban công tác mặt trận ấp, khóm chủ
trì tổ chức họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban
công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong ấp, khóm tiến
hành bình chọn (theo Mẫu số 02 của Phụ lục
kèm theo) và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín (01 bộ, gồm: văn bản đề
nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số
02) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Kiểm tra kết quả bình chọn, đề
nghị công nhận người có uy tín
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các ấp, khóm, Ủy ban nhân
dân cấp xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra kết
quả bình chọn của các ấp, khóm (theo Mẫu số
03 của Phụ lục kèm theo) và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị kèm theo
danh sách và biên bản theo Mẫu số 03)
gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân
dân cấp huyện).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị, danh sách
theo Mẫu số 04 của Phụ lục kèm theo và bản
tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã) gửi Ban Dân tộc tỉnh
thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1,
tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau).
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình công
nhận người có uy tín
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận
Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ
trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín
theo Mẫu số 04 của Phụ lục kèm theo và
bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện), trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy
tín trên địa bàn tỉnh trong thời hạn 09 ngày làm việc.
Lưu ý thời gian này phải hoàn thành
xong trước ngày 15 tháng 12 của năm và gửi Ủy ban Dân tộc
tổng hợp chung theo quy định (kèm theo file mềm gửi qua
email: vudantocthieuso@cema.gov.vn).
1.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải
quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
(bưu chính công ích) đến Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số
298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau);
- Hoặc nộp trực tuyến (cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3) tại Trang Một cửa điện tử của Ban Dân tộc, địa chỉ
website http://bandantoc.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá trị như
nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
1.3. Thành phần hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp,
kiểm tra và lập hồ sơ gửi Ban Dân tộc tỉnh gồm: (1) Văn bản đề nghị; (2) Danh
sách theo Mẫu số 04 của Phụ lục kèm
theo và (3) Bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã gửi Ban
Dân tộc tỉnh.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Tại Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 05 ngày làm
việc.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày
làm việc.
- Tại Bước 3: Trong thời hạn 14 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Ban Dân tộc tỉnh: 05 ngày làm việc.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công nhận, phê duyệt danh
sách người có uy tín trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản trình của Ban Dân tộc tỉnh.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban Dân tộc tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Theo quy định tại khoản 1, Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Mẫu số 1, 2, 3,
4 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
1.10. Phí, lệ phí: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Yêu cầu:
+ Là công dân Việt Nam, không phân biệt
thành phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
+ Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương;
+ Là người tiêu biểu, có nhiều công
lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ
an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các
dân tộc;
+ Hiểu biết về văn hóa truyền thống,
phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng
họ, dân tộc và cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng
bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được
người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm
theo.
- Điều kiện:
+ Mỗi thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số
có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được
bình chọn 01 (một) người có uy tín;
+ Trường hợp thôn không đủ điều kiện
quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều
thành phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng
người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn
không vượt quá tổng số thôn của vùng dân tộc thiểu số
trên địa bàn tỉnh.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày
06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy
tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
PHỤ
LỤC I
(Kèm
theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Đề
cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm, tại
thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) ……………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ
họ, tên, chức danh): ……………………………………………
- Đại diện chính quyền (ghi rõ
họ, tên, chức danh) ……………………………………………
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):………………………………………………...
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ
trong thôn: ………………………………………………..
- Chủ trì: Ông
(bà): ………………………..Chức danh: Trưởng thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………………………
Sau khi nghe Trưởng thôn phổ biến về
tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị
đã thống nhất đề cử người có uy tín của thôn năm... như sau:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính/ Năm sinh
|
Dân
tộc
|
Nơi
cư trú
|
Trình
độ văn hóa/ chuyên môn
|
Kết
quả *
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
Lý
do
|
Nam
|
Nữ
|
Số
người
|
Tỉ
lệ %
|
Số
người
|
Tỉ
lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện
có mặt nhất trí ký tên./.
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên của đại
diện 03 hộ dân dự họp)
|
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
thôn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: Mỗi thôn đề cử không quá 02 người.
Người được đề cử phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ cao
nhất (bằng hình thức biểu quyết giơ tay).
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Bình
chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm..., tại
thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ,
tên, chức danh): ……………………………………..
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ,
tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn): ………..
………………………………………………………………………………………………..
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ,
tên, chức danh): …………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi
đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong
thôn (ghi rõ họ, tên): (tối thiểu 03 hộ gia đình)
- Chủ trì: Ông (bà): ………………….Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ……………………………………………………..
Sau khi xem xét danh sách đề cử của
thôn; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định
số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của
đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận
người có uy tín của thôn năm ……………. như sau:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Giới tính/ Năm sinh
|
Dân
tộc
|
Nơi
cư trú
|
Trình
độ văn hóa/ chuyên môn
|
Kết
quả *
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
Lý
do
|
Nam
|
Nữ
|
Số
người (số phiếu)
|
Tỷ
lệ %
|
Số
người (số phiếu)
|
Tỷ
lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện
có mặt nhất trí ký tên./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện chính quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Mặt trận
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Đại
diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ
tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải
đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ
bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong
thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình
chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có
nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau
thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
Kết
quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm…….
Hôm nay, ngày....tháng...năm...., tại
UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn
(ghi rõ họ, tên, chức danh):
…………………………………………………………………………………………..
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi
rõ họ, tên, chức danh):
…………………………………………………………………………………………..
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn
(ghi rõ họ, tên, chức danh):
…………………………………………………………………………………………..
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị
trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
……………………………………………………………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức
danh).
……………………………………………………………………………………………
- Chủ trì: Ông (bà)
………………………………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ,
tên, chức danh) …………………………………….
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả
kiểm tra; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết
định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham
gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Giới tính/ Năm sinh
|
Dân
tộc
|
Nơi
cư trú
|
Trình
độ văn hóa/ Chuyên môn
|
Kết
quả
|
Đủ
Điều kiện
|
Không
đủ Điều kiện
|
Lý
do*
|
Nam
|
Nữ
|
Số
phiếu
|
Tỷ
lệ %
|
Số
phiếu
|
Tỷ
lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện
có mặt nhất trí ký tên./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Đại
diện chính quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Công an xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ Điều kiện hoặc không đủ Điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị
công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp
thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được
bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì
các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng
người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG
HỢP DANH SÁCH
Bình
chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm
………….
Số TT
|
Họ, tên NCUT
|
Năm sinh/ Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn hóa Chuyên môn
|
Thành Phần người có uy tín
|
Đảng viên
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ/Tộc trưởng
|
Trưởng thôn và tương đương
|
CB hưu
|
Chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng
|
Nhân sĩ, trí thức
|
Doanh nhân, người sản xuất giỏi
|
Thành Phần khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TM.UBND
……
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín)
theo từng xã trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn bản, buôn
làng, tổ dân phố và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16):
Ghi cụ thể, đúng thành Phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng
cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào
cột này.
2. Thủ tục: Đưa
ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
Khi có các trường hợp quy định tại điểm
a Khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg , Trưởng ban công tác Mặt trận
thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính
quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong
thôn), lập biên bản họp theo Mẫu số 06 tại
Phụ lục I kèm theo gửi Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị, biên bản họp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II và các giấy tờ
có liên quan).
Bước 2: Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và lập
hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I kèm theo) gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách
và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã) gửi Ban Dân tộc tỉnh
thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1,
tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau).
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình ban
hành quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, Ban Dân tộc tỉnh chủ
trì, phối hợp với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc
tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình kèm
theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; dự thảo Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; bản tổng hợp hồ sơ đề
nghị của các huyện và các giấy tờ có liên quan khác), thống nhất trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
trên địa bàn tỉnh trong thời hạn 09 ngày làm việc và gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp theo quy định (kèm theo file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn).
2.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải
quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
(bưu chính công ích) đến Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số
298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau);
- Hoặc nộp trực tuyến (cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3) tại Trang Một cửa điện tử của Ban Dân tộc, địa chỉ
website http://bandantoc.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm
tra và lập hồ sơ gửi Ban Dân tộc tỉnh gồm: (1) Văn bản đề nghị; (2) Kèm theo
danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Tại Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 05 ngày làm
việc.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày
làm việc.
- Tại Bước 3: Trong thời hạn 14 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Ban Dân tộc tỉnh: 05 ngày làm việc.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định xem xét quyết định đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trình của Ban Dân tộc tỉnh.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban Dân tộc tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Theo quy định tại
điểm b, Khoản 3 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg .
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra khỏi danh sách danh sách người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Mẫu số 5, 6, 7
tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
2.10. Phí, lệ phí: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người có uy tín chết;
- Người có uy tín đã chuyển nơi khác
sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy
tín (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ);
- Người có uy tín vi phạm pháp luật;
- Người có uy tín mất năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Người có uy tín giảm sút uy tín,
không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg .
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày
06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy
tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
PHỤ
LỤC I
(Kèm
theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của
Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Rút
khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số
Kính
gửi:
|
- Ban công tác Mặt trận thôn …………………………..
- UBND xã/phường/thị trấn ……………………………
|
Họ và tên người có uy tín: ……………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………
Hiện đang là người có uy tín của
thôn: ……………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản
lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn
Lý do*: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
|
……………., ngày ….. tháng..... năm....
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi
danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác
sinh sống...).
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm
………
Hôm nay, ngày……
tháng …… năm….., tại thôn (ghi rõ
địa điểm tổ
chức)
………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
………………………………
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ,
tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn) …
…………………………………………………………………………………………
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ,
tên, chức danh): ………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi
đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong
thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông
(bà):…………. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………....
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến
tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà: ………..năm
sinh... dân tộc.... cư trú tại………………………………;
các thành viên tham dự họp thống nhất
(với ……….số phiếu/tổng số phiếu ………..=
........%).
2. Các thành viên dự họp thống nhất đề
nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
Ông/Bà: ………………………………………………………………………………..
- Lý do (nêu cụ thể lý
do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện
có mặt nhất trí ký tên./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện chính quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Mặt trận
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp người
có uy tín chết: không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện
xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 05 kèm theo của
phụ lục II kèm theo Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong
thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết
quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
Đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm
………….
Hôm nay, ngày....tháng...năm, tại
UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)
…………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn
(ghi rõ họ, tên, chức danh):
…………………………………………………………………………………………
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi
rõ họ, tên, chức danh):
…………………………………………………………………………………………
- Đại diện Công an xã/phường/thị trân
(ghi rõ họ, tên, chức danh):
…………………………………………………………………………………………
- Đại diện Ủy
ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
…………………………………………………………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức
danh).
…………………………………………………………………………………………
- Chủ trì: Ông (bà)…………………….Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: ông (bà) (ghi rõ họ,
tên, chức danh) …………………………………..
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả
kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của
Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự
họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín năm đối với các trường hợp sau:
Số TT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính/ Năm sinh
|
Dân
tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình
độ văn hóa/ Chuyên môn
|
Kết
quả *
|
Đủ
Điều kiện
|
Không
đủ Điều kiện
|
Lý
do*
|
Nam
|
Nữ
|
Số
phiếu
|
Tỷ
lệ %
|
Số
phiếu
|
Tỷ
lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện
có mặt nhất trí ký tên./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Công an xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu
dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị
đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH CÓ THỨC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP
NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính
|
Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP
TỈNH
|
02
|
0
|
02
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Dân tộc
|
|
|
|
|
1.
|
Công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
X
|
|
X
|
|
Tổng
cộng có 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.