|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1422/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
23/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1422/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
23 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 242/TTr-STNMT ngày 06/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm CNTT&DVHCCTT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, LH, ĐL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Tên thủ tục
hanh chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí và Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
Mã TTHC: 1.004232 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ
tự 3 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ- UBND ngày 19/8/2019
của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
36 ngày làm việc, gồm:
Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ quan
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện
đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
|
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016
của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa:
- Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngàyđêm,
mức thu là 400.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 200m3/ngàyđêm đến dưới
500 m3/ngàyđêm, mức thu là 770.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 500 m3/ngàyđêm đến dưới
1000 m3/ngàyđêm, mức thu là 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 1000m3/ngày đêm đến
dưới 3000 m3/ngày đêm, mức thu là 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính
phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 33/2015/QĐ- UBND ngày 15/12/2015
của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;
- Quyết định số 1235/QĐ- BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2.
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
Mã số TTHC: 1.004228 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ
tự 4 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019
của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
31 ngày làm việc, gồm:
Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ quan
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong thời hạn
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực
tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường, địa chỉ: Số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
|
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016
của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa:
- Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm,
mức thu là 400.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới
500 m3/ngày đêm, mức thu là 770.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến
dưới 1000 m3/ngày đêm, mức thu là 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 1000m3/ngày đêm đến
dưới 3000 m3/ngày đêm, mức thu là 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính
phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015
của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
3.
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
Mã số TTHC: 1.004223 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ
tự 5 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
|
36 ngày làm việc, gồm:
Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời hạn thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép là
30 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày; UBND tỉnh
là 05 ngày), nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường. Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian
thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc (trong
đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 13 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND tỉnh, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận
giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
|
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016 của
HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Nghị quyết số
18/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định báo
cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa:
- Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm,
mức thu là 400.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới
500 m3/ngày đêm, mức thu là 770.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến
dưới 1000 m3/ngày đêm, mức thu là 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Lưu lượng từ 1000m3/ngày đêm đến
dưới 3000 m3/ngày đêm, mức thu là 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò
có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm, mức thu là 400.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ
200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu là 1.400.000
đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ
500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm, mức thu là 3.400.000
đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ
1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu là
6.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính
phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính
phủ;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015
của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
4.
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
Mã số TTHC: 1.004211 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 6 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày
19/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
31 ngày làm việc, gồm:
Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ quan
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
Thời hạn thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép là
25 ngày (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 20 ngày; UBND tỉnh là 05
ngày), nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường. Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm
định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc (trong đó: Sở
Tài nguyên và Môi trường là 13 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND tỉnh, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận
giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
|
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016
của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa:
- Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm,
mức thu là 200.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới
500 m3/ngày đêm, mức thu là 385.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến
dưới 1000 m3/ngày đêm, mức thu là 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 1000m3/ngày đêm đến
dưới 3000 m3/ngày đêm, mức thu là 1.750.000 đồng/đề án, báo cáo.
(Áp dụng đối với trường hợp gia hạn)
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính
phủ;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015
của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
5.
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20
triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên
và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai
thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ
trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
Mã số TTHC: 1.004179 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 7 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày
19/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
36 ngày làm việc, gồm:
Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ quan
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
Thời hạn thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép là
30 ngày (Đối với UBND tỉnh cấp phép: Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày; UBND
tỉnh là 05 ngày), nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian
thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc (Đối với UBND
tỉnh cấp phép: Sở Tài nguyên và Môi trường là 13 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
|
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016
của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa:
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; phát
điện với công suất nhỏ hơn 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nhỏ
hơn 500m3/ngày đêm, mức thu là 600.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới
0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới
200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm
đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu là 1.260.000 đồng/đề án, báo
cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới
1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến
dưới 20.000m3/ngày đêm, mức thu là 4.400.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày
đêm, mức thu là 5.880.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính
phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015
của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
6.
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình
khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh,
dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
Mã số TTHC: 1.004167
(Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 8 mục I phần I
được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
|
31 ngày làm việc, gồm:
Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ quan
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
Thời hạn thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép là
25 ngày (Đối với UBND tỉnh cấp phép: Sở Tài nguyên và Môi trường là 20 ngày;
UBND tỉnh là 05 ngày), nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường. Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời
gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc (Đối
với UBND tỉnh cấp phép: Sở Tài nguyên và Môi trường là 13 ngày; UBND tỉnh là
05 ngày).
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
|
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016
của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa:
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; phát
điện với công suất nhỏ hơn 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nhỏ
hơn 500m3/ngày đêm, mức thu là 300.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới
0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới
200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm
đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu là 630.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới
1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến
dưới 20.000m3/ngày đêm, mức thu là 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày
đêm, mức thu là 2.940.000 đồng/đề án, báo cáo.
(Áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép)
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015
của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
7
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ
Mã số TTHC 1.004122
(Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 1 mục I phần I
được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
|
21 ngày làm việc, gồm:
03 ngày kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
(Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, trả lại hồ sơ và thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định).
18 ngày thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép.
Trả giấy phép: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông
báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép.
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc được gửi
qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy
định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
|
Phí thẩm định hồ sơ 1.400.000 đồng theo Nghị
quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
Mã số TTHC: 2.001738
(Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 2 mục I phần I
được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
|
16 ngày làm việc, gồm:
03 ngày kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
(Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, trả
lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định).
13 ngày thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép.
Trả giấy phép: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép.
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc được gửi
qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy
định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
|
Phí thẩm định hồ sơ 700.000 đồng (đối với trường
hợp gia hạn) theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh
Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
9
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang
bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
Mã số TTHC: 2.001850
(Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 14 mục I phần I
được công bố tại Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
|
35 ngày làm việc gồm:
Sở Tài nguyên và Môi trường: 28 ngày; UBND tỉnh:
05 ngày; trả kết quả; 02 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
|
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính
phủ.
|
Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1422/QĐ-UBND ngày 23/06/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
544
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|