ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1419/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
24 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 24 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1058/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định
1023/QĐ-BXD ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1122/QĐ-BXD ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành, thủ tục hành chính giữ nguyên, thủ tục
hành chính được thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố,
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 24 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang.
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
23 thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp huyện:
01 thủ tục.
(có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1. Thường xuyên rà soát, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Xây dựng theo quy định.
2. Công khai Quyết định này
trên Trang thông tin điện tử của Sở. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc
kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Công báo tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, THCBKS(Tr).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC
24 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(23 THỦ TỤC)
|
I
|
LĨNH VỰC NHÀ Ở (17 THỦ TỤC)
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư dự
án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ thuộc quản lý địa phương quản lý.
|
UBND tỉnh
|
2
|
Quyết định đầu tư và quyết định
chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ thuộc quản lý địa phương quản
lý.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
Quyết định chủ trương đầu tư
dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc quản lý địa phương quản
lý.
|
UBND tỉnh
|
4
|
Quyết định đầu tư dự án mua
nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc quản lý địa phương quản lý.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
5
|
Thuê nhà ở thương mại làm nhà
ở công vụ thuộc quản lý địa phương quản lý.
|
UBND tỉnh
|
6
|
Đặt hàng mua nhà ở thương mại
làm nhà ở công vụ thuộc quản lý địa phương quản lý.
|
UBND tỉnh
|
7
|
Mua nhà ở thương mại làm nhà ở
công vụ thuộc quản lý địa phương quản lý.
|
UBND tỉnh
|
8
|
Chuyển đổi công năng nhà ở đối
với nhà ở xây dựng trong dự án được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công thuộc
thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh.
|
UBND tỉnh
|
9
|
Chuyển đổi công năng nhà ở đối
với nhà ở công vụ không xây dựng theo dự án hoặc nhà ở cũ thuộc tài sản công
thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh.
|
UBND tỉnh
|
10
|
Chấp thuận nhà đầu tư dự án cải
tạo, xây dựng lại nhà chung cư đối với trường hợp có 01 nhà đầu tư quan tâm
đáp ứng điều kiện theo quy định của Chính phủ.
|
UBND tỉnh
|
11
|
Thu hồi nhà ở thuộc tài sản
công
|
UBND tỉnh
|
12
|
Cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc
tài sản công
|
UBND tỉnh
|
13
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và xã hội và
các Sở, ban ngành liên quan
|
14
|
Xây dựng Chương trình phát
triển nhà ở cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
15
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
nhà ở cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
16
|
Điều chỉnh chương trình phát
triển nhà ở cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
17
|
Điều chỉnh kế hoạch phát triển
nhà ở cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
II
|
LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG,
KIẾN TRÚC (04 THỦ TỤC)
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch vùng huyện; thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chung,
điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn;
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch, đồ
án điều chỉnh quy hoạch vùng huyện; thẩm định đồ án quy hoạch, điều chỉnh đồ
án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn;
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Thẩm định, trình phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới; thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết liên quan
đến địa giới hành chính của hai huyện, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực
trong đô thị mới;
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thẩm định, trình phê duyệt đồ
án quy hoạch, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới; thẩm định đồ án
quy hoạch chi tiết, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết liên quan đến địa giới
hành chính của hai huyện, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị
mới;
|
Sở Xây dựng
|
III
|
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(02 THỦ TỤC)
|
1
|
Thẩm định đề án phân loại đô
thị loại I, II, III và loại IV.
|
UBND tỉnh
|
2
|
Thẩm định hồ sơ đề xuất Khu vực
phát triển đô thị (Khu vực phát triển đô thị thuộc địa giới hành chính của 2
tỉnh trở lên và Khu vực phát triển đô thị có ý nghĩa quan trọng về an ninh -
quốc phòng)
|
UBND tỉnh
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I
|
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(01 THỦ TỤC)
|
1
|
Thẩm định báo cáo rà soát
tiêu chí phân loại đô thị, báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng
đô thị.
|
UBND huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (23 THỦ TỤC)
I. LĨNH VỰC
NHÀ Ở (17 THỦ TỤC)
1. Quyết
định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ thuộc quản lý địa
phương quản lý.
1.1. Trình tự thực hiện:
Đối với dự án thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ
trương đầu tư thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh chuẩn bị tờ trình, hồ sơ theo
quy định gửi lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công ở địa
phương theo quy định của pháp luật về đầu tư công để đầu tư xây dựng dự án; sau
khi có ý kiến của cơ quan này, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ
và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành;
Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng
thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh hoàn thiện
hồ sơ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét,
quyết định chủ trương đầu tư dự án hoặc giao Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét,
quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư xây dựng dự án được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Nhà ở.
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: không
quy định
1.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân
dân cùng cấp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh
đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Hội đồng nhân dân tỉnh
hoặc giao Ủy ban nhân dân cùng cấp.
1.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân dân cùng cấp chấp thuận
chủ trương đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ của địa phương.
b) Cơ quan thực hiện: Cơ
quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định chủ trương đầu tư.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư xây dựng dự án quy
định tại Mẫu số 01 của Phụ lục III
ban hành kèm theo theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2023;
- Điều 26 Nghị định
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu
số 01. Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
công vụ hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ
(Ban hành kèm theo Phụ lục III của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…., ngày … tháng
… năm ….
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua
nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ
Kính gửi: (Cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở
công vụ).
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số…/2024/NĐ-CP
ngày ... tháng ...năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại
làm nhà ở công vụ) quyết định chủ trương đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương
mại làm nhà ở công vụ với các nội dung chính sau:
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Căn cứ pháp lý.
2. Thực trạng về nhà ở công vụ
để bố trí cho đối tượng có nhu cầu; trường hợp mua nhà ở thương mại thì phải
xác định dự án nhà ở thương mại đủ điều kiện mua để làm nhà ở công vụ.
3. Nhu cầu về nhà ở công vụ; khả
năng các nhà ở thương mại đủ điều kiện để mua làm nhà ở công vụ.
4. Sự phù hợp với kế hoạch phát
triển nhà ở công vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu, địa điểm, quy mô
thực hiện dự án, số lượng, loại nhà, tiêu chuẩn diện tích; đối với trường hợp
mua thì phải có thêm dự kiến giá mua.
3. Đối tượng thụ hưởng của dự
án:
4. Tổng vốn thực hiện dự án, gồm
vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
5. Thời gian thực hiện dự án:
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án:
7. Các nội dung khác (nếu có):
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước
sang).
2. Báo cáo thẩm định nguồn vốn
đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
3. Báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về giá mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
4. Các tài liệu liên quan khác
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
(Tên cơ quan) trình (cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại
làm nhà ở công vụ) xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Quyết
định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ thuộc quản
lý địa phương quản lý.
2.1. Trình tự thực hiện:
Đối với dự án thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ
trương đầu tư thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh chuẩn bị tờ trình, hồ sơ theo
quy định và tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định của
pháp luật về xây dựng và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định đầu
tư và quyết định chủ đầu tư bao gồm các nội dung: sự cần thiết phải đầu tư dự
án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến
nghị nội dung quyết định đầu tư, chủ đầu tư dự án;
- Quyết định chủ trương đầu tư
dự án của cơ quan có thẩm quyền;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án;
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: không
quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 15 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh đối với dự án thuộc thẩm quyền quyền quyết
định đầu tư, quyết định chủ đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Cơ
quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định đầu tư, quyết định chủ đầu tư dự án.
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2023;
- Điều 27 Nghị định
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
3. Quyết
định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc quản
lý địa phương quản lý.
3.1. Trình tự thực hiện:
Đối với dự án thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương
đầu tư thì Sở Xây dựng chuẩn bị tờ trình, hồ sơ theo quy định lấy ý kiến của cơ
quan quản lý nhà nước về đầu tư công ở địa phương theo quy định của pháp luật về
đầu tư công để mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ; sau khi có ý kiến của cơ
quan này, Sở Xây dựng hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án hoặc giao Ủy
ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở
thương mại làm nhà ở công vụ;
Thời gian cơ quan quản lý nhà
nước về đầu tư công ở địa phương theo quy định của pháp luật về đầu tư công có
ý kiến trả lời tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ có các nội
dung quy định tại điểm d khoản 3 Điều 43 của Luật Nhà ở và được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ;
- Hồ sơ dự án nhà ở thương mại
dự kiến mua để làm nhà ở công vụ;
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng: Đối với dự án thuộc thẩm quyền của địa phương.
3.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
Hội đồng nhân dân hoặc giao Ủy
ban nhân dân tỉnh đối với dự án nhà ở thuộc thẩm quyền quyết định của địa
phương.
b) Cơ quan thực hiện:
Sở Xây dựng đối với dự án nhà ở
thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2023;
- Điều 28 Nghị định
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu
số 01. Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
công vụ hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ
(Ban
hành kèm theo Phụ lục III của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…., ngày … tháng
… năm ….
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua
nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở
thương mại làm nhà ở công vụ).
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số…/2024/NĐ-CP
ngày ... tháng ...năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại
làm nhà ở công vụ) quyết định chủ trương đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương
mại làm nhà ở công vụ với các nội dung chính sau:
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Căn cứ pháp lý.
2. Thực trạng về nhà ở công vụ
để bố trí cho đối tượng có nhu cầu; trường hợp mua nhà ở thương mại thì phải
xác định dự án nhà ở thương mại đủ điều kiện mua để làm nhà ở công vụ.
3. Nhu cầu về nhà ở công vụ; khả
năng các nhà ở thương mại đủ điều kiện để mua làm nhà ở công vụ.
4. Sự phù hợp với kế hoạch phát
triển nhà ở công vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu, địa điểm, quy mô
thực hiện dự án, số lượng, loại nhà, tiêu chuẩn diện tích; đối với trường hợp
mua thì phải có thêm dự kiến giá mua.
3. Đối tượng thụ hưởng của dự
án:
4. Tổng vốn thực hiện dự án, gồm
vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
5. Thời gian thực hiện dự án:
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án:
7. Các nội dung khác (nếu có):
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn
trước sang).
2. Báo cáo thẩm định nguồn vốn
đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
3. Báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về giá mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
4. Các tài liệu liên quan khác
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
(Tên cơ quan) trình (cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại
làm nhà ở công vụ) xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
4. Quyết
định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc quản lý địa
phương quản lý.
4.1. Trình tự thực hiện:
Đối với dự án do Hội đồng nhân
dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân tỉnh quyết định thì Sở Xây dựng lập hồ sơ theo
quy định báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định giá theo quy định
tại điểm đ khoản 3 Điều 43 của Luật Nhà ở; trên cơ sở hồ sơ đề nghị của Sở Xây
dựng và giá mua đã được thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại đầu tư xây dựng nhà ở công vụ.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cấp có thẩm quyền đề
nghị quyết định đầu tư dự án.
- Hồ sơ dự án nhà ở thương mại
dự kiến mua để làm nhà ở công vụ và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: không
quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 30 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng: Đối với dự án thuộc
thẩm quyền của địa phương.
4.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Sở
Xây dựng.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2023;
- Điều 29 Nghị định
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
5. Thuê nhà
ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc quản lý địa phương quản lý.
5.1. Trình tự thực hiện:
Việc thuê nhà ở thương mại để
làm nhà ở công vụ phục vụ cho các đối tượng của địa phương thuê được quy định
như sau:
- Sở Xây dựng lập tờ trình gửi
lấy ý kiến của cơ quan tài chính về dự toán kinh phí thuê nhà ở trong nguồn chi
thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách trước khi báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Sau khi có ý kiến chấp thuận
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng có trách nhiệm ký hợp đồng thuê với chủ sở
hữu nhà ở thương mại; việc cấp kinh phí để thanh toán tiền thuê nhà được thực
hiện theo ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ và pháp luật về ngân sách;
- Sau khi ký hợp đồng thuê nhà ở
thương mại, Sở Xây dựng tiếp nhận nhà ở, ký hợp đồng cho thuê nhà ở công vụ và
thu tiền thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.
5.2 Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cấp có thẩm quyền đề
nghị thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
b) Số lượng hồ sơ: không
quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết:
không quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng: đối với trường hợp
thuê nhà ở để phục vụ cho đối tượng của địa phương.
5.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Sở
Xây dựng.
5.7. Kết quả thực hiện: Ý
kiến chấp thuận thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
5.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2023;
- Điều 33 của Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
6. Đặt hàng
mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc quản lý địa phương quản lý.
6.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao bố trí nhà ở phục vụ tái định cư có trách nhiệm xác định danh mục dự án đầu
tư xây dựng nhà ở thương mại đang triển khai trên địa bàn đủ điều kiện đặt hàng
và lập phương án đặt hàng mua nhà ở, trong đó nêu rõ hồ sơ pháp lý của dự án, vị
trí, số lượng, diện tích từng loại nhà ở, dự kiến số lượng nhà ở cần đặt hàng,
dự kiến giá mua, tiến độ bàn giao và báo cáo Sở Xây dựng nơi có nhà ở đó;
- Trong thời hạn tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị được giao bố trí nhà ở
tái định cư kèm theo phương án mua nhà ở và hồ sơ pháp lý của dự án quy định tại
điểm a khoản này, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan tài
chính, tài nguyên và môi trường cấp tỉnh thẩm định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt phương án đặt hàng mua nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt phương án đặt hàng mua nhà ở.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo phương
án mua nhà ở và hồ sơ pháp lý của dự án nhà ở dự kiến đặt hàng.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
6.4. Thời hạn giải quyết:
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện:
Đơn vị được UBND tỉnh giao bố trí nhà ở tái định cư.
6.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Đơn
vị được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao bố trí nhà ở tái định cư.
6.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt phương án đặt hàng mua nhà ở.
6.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Việc đặt hàng mua nhà ở
thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư được thực hiện tại khu vực không đầu
tư xây dựng dự án nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định tại khoản 2 Điều 49 của
Luật Nhà ở.
- Việc đặt hàng mua nhà ở
thương mại để phục vụ tái định cư được thực hiện sau khi đã lựa chọn chủ đầu tư
dự án và đã có báo cáo nghiên cứu khả thi dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật
được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2023;
- Điều 36 của Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
7. Mua nhà ở
thương mại làm nhà ở công vụ thuộc quản lý địa phương quản lý.
7.1.Trình tự thực hiện:
- Đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao bố trí nhà ở phục vụ tái định cư có trách nhiệm xác định dự án đầu tư xây
dựng nhà ở thương mại trên địa bàn để mua nhà ở thương mại làm nhà ở phục vụ
tái định cư và lập phương án mua nhà ở để báo cáo Sở Xây dựng nơi có nhà ở đó
thẩm định;
- Trong thời hạn tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị được giao bố trí tái định
cư kèm theo phương án mua nhà ở, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
cơ quan Tài chính, Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh thẩm định để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt phương án;
- Trong thời hạn tối đa 15
ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án mua nhà ở.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo phương
án mua nhà ở và hồ sơ pháp lý của dự án nhà ở thương mại dự kiến mua để làm nhà
ở tái định cư.
b) Số lượng hồ sơ: không
quy định.
7.4. Thời hạn giải quyết:
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện:
Đơn vị được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao bố trí nhà ở tái định cư.
7.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền: Uỷ
ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Đơn
vị được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao bố trí nhà ở tái định cư.
7.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt phương án mua nhà ở thương mại làm nhà ở tái định cư.
7.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Việc mua nhà ở thương mại để
làm nhà ở phục vụ tái định cư được thực hiện tại khu vực không đầu tư xây dựng
dự án nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Nhà ở và
áp dụng trong trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai đã đủ điều kiện
được bán theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản hoặc mua nhà ở
có sẵn.
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2023;
- Điều 37 của Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
8. Chuyển đổi
công năng nhà ở đối với nhà ở xây dựng trong dự án được đầu tư bằng nguồn vốn đầu
tư công thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh.
8.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án lập hồ sơ gửi
đến Sở Xây dựng nơi có nhà ở;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải kiểm tra hồ sơ; nếu đáp ứng quy định thì
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có nhà ở chấp thuận chuyển đổi công năng; trường
hợp không đủ điều kiện chuyển đổi công năng nhà ở thì phải có văn bản trả lời
chủ đầu tư nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, chấp thuận việc chuyển đổi công năng nhà ở; trường hợp không đủ điều
kiện chuyển đổi công năng thì Ủy ban nhân dân tỉnh phải có văn bản gửi cơ quan
quản lý nhà ở nêu rõ lý do để trả lời cho chủ đầu tư biết.
8.2. Cách thức thực hiện:
nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
8.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi
công năng nhà ở được lập theo Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ;
- Đề án chuyển đổi công năng
nhà ở bao gồm các nội dung: địa chỉ, số lượng nhà ở cần chuyển đổi; nguyên
nhân, sự cần thiết phải chuyển đổi công năng nhà ở, thời gian thực hiện việc
chuyển đổi, loại nhà ở sau khi chuyển đổi, phương án quản lý sử dụng nhà ở sau
khi chuyển đổi (cho thuê, cho thuê mua hoặc bán theo quy định pháp luật về nhà ở),
trách nhiệm thực hiện của các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan, việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nếu có) và các nội dung khác có liên quan;
- Quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền, giấy tờ nghiệm thu đưa nhà ở vào
sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án nhà ở có nhu cầu
chuyển đổi công năng nhà ở.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Văn bản chấp thuận chuyển đổi
công năng nhà ở của UBND tỉnh.
8.8. Lệ phí: Không
quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi
công năng nhà ở được lập theo Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ
(có đính kèm theo thủ tục).
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: nhà ở xây dựng theo dự án đã hoàn thành
nghiệm thu đưa vào sử dụng.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
(Kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN1…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……., ngày …..
tháng …… năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
Kính
gửi2: ……………………….
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số…../2024/NĐ-CP
ngày….tháng….năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị
được giao quản lý nhà ở đề nghị cơ quan3 ………………………. xem xét, chấp
thuận chuyển đổi công năng nhà ở sau đây:
1. Địa chỉ nhà ở đề nghị chuyển
đổi;
2. Tên chủ đầu tư dự án nhà ở đề
nghị chuyển đổi (ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối
với nhà ở không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên cơ quan, đơn vị được giao
quản lý nhà ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà ở đề nghị chuyển đổi công
năng;
3. Loại nhà ở đề xuất chuyển đổi
công năng (ghi rõ từ nhà ở … sang làm nhà ở ….);
4. Lý do chuyển đổi;
5. Đề xuất thời gian thực hiện
chuyển đổi;
6. Cam kết thực hiện việc quản
lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi.
Kèm theo văn bản đề nghị xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng nhà ở và giấy
tờ pháp lý của dự án theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự
án) hoặc hồ sơ quản lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng theo dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ Ở
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên tổ chức/chủ
đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được
giao quản lý nhà ở thuộc tài sản công.
2 Ghi rõ tên cơ quan
có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3 Ghi rõ tên cơ quan
có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
9. Chuyển đổi
công năng nhà ở đối với nhà ở công vụ không xây dựng theo dự án hoặc nhà ở cũ
thuộc tài sản công thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh.
9.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị đang được giao quản lý
nhà ở cần chuyển đổi lập hồ sơ gửi Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và gửi lấy ý kiến
của các cơ quan có liên quan cấp tỉnh; trong thời hạn 15 ngày, các cơ quan được
gửi lấy ý kiến phải có văn bản trả lời cơ quan quản lý nhà ở để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở; trường
hợp phải bổ sung, làm rõ các nội dung của đề án thì Sở Xây dựng có văn bản yêu
cầu làm rõ.
Trường hợp không đáp ứng điều
kiện chuyển đổi công năng thì Sở Xây dựng phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
cho đơn vị lập hồ sơ đề nghị biết.
9.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu
có).
9.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi
công năng nhà ở được lập theo Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ;
- Đề án chuyển đổi công năng
nhà ở bao gồm các nội dung: địa chỉ, số lượng nhà ở cần chuyển đổi; nguyên
nhân, sự cần thiết phải chuyển đổi công năng nhà ở, thời gian thực hiện việc
chuyển đổi, loại nhà ở sau khi chuyển đổi, phương án quản lý sử dụng nhà ở sau
khi chuyển đổi (cho thuê, cho thuê mua hoặc bán theo quy định pháp luật về nhà ở),
trách nhiệm thực hiện của các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan, việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nếu có) và các nội dung khác có liên quan;
- Hồ sơ quản lý, sử dụng nhà ở
đề nghị chuyển đổi.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Đơn vị được giao quản lý nhà ở
đề nghị chuyển đổi.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Văn bản chấp thuận chuyển đổi
công năng nhà ở của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
9.8. Lệ phí: Không
quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị chuyển đổi công
năng nhà ở được lập theo Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ (có
đính kèm theo thủ tục).
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.
10.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
(Kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN1…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……., ngày …..
tháng …… năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
Kính
gửi2: ……………………….
Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số…../2024/NĐ-CP
ngày….tháng….năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị
được giao quản lý nhà ở đề nghị cơ quan3 ………………………. xem xét, chấp thuận
chuyển đổi công năng nhà ở sau đây:
1. Địa chỉ nhà ở đề nghị chuyển
đổi;
2. Tên chủ đầu tư dự án nhà ở đề
nghị chuyển đổi (ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối
với nhà ở không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên cơ quan, đơn vị được giao
quản lý nhà ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà ở đề nghị chuyển đổi công
năng;
3. Loại nhà ở đề xuất chuyển đổi
công năng (ghi rõ từ nhà ở …. sang làm nhà ở ….);
4. Lý do chuyển đổi;
5. Đề xuất thời gian thực hiện
chuyển đổi;
6. Cam kết thực hiện việc quản
lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi.
Kèm theo văn bản đề nghị xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng nhà ở và giấy
tờ pháp lý của dự án theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự
án) hoặc hồ sơ quản lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng theo dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ Ở
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên tổ chức/chủ
đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được
giao quản lý nhà ở thuộc tài sản công.
2 Ghi rõ tên cơ quan
có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3 Ghi rõ tên cơ quan
có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
10. Chấp
thuận nhà đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đối với trường hợp có
01 nhà đầu tư quan tâm đáp ứng điều kiện theo quy định của Chính phủ.
10.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập tờ trình đề nghị
chấp thuận nhà đầu tư kèm theo hồ sơ mời quan tâm, kết quả phê duyệt hồ sơ mời
quan tâm và các tài liệu liên quan khác trong quá trình tổ chức, đánh giá hồ sơ
mời quan tâm gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận
nhà đầu tư theo Mẫu số 06 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà
chung cư; trường hợp không chấp thuận thì Ủy ban nhân dân tỉnh phải có văn bản
nêu rõ lý do gửi Sở Xây dựng và nhà đầu tư.
10.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
10.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị chấp thuận
nhà đầu tư theo Mẫu số 05 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà
chung cư;
- Hồ sơ mời quan tâm, kết quả
phê duyệt hồ sơ mời quan tâm;
- Các tài liệu liên quan khác
trong quá trình tổ chức, đánh giá hồ sơ mời quan tâm.
10.3.2 Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng nơi có nhà chung cư.
10.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có nhà chung cư.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
10.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định chấp thuận nhà đầu tư.
10.8. Lệ phí: Không
quy định.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ trình đề nghị chấp thuận
nhà đầu tư theo Mẫu số 05 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP .
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời
quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, phê duyệt kết quả mời
quan tâm.
10.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số 98/2024/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư.
Mẫu
tờ trình đề nghị chấp thuận nhà đầu tư
(Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25/7/2024 của
Chính phủ)
SỞ XÂY DỰNG
TỈNH/THÀNH PHỐ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……...
|
……., ngày … tháng
… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị chấp thuận nhà đầu tư
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố...
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
......... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Văn bản số...chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án...;
Căn cứ kết quả tổ chức đánh
giá hồ sơ mời quan tâm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án đầu tư cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư...;
Sở Xây dựng tỉnh/thành phố...
đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố chấp thuận với các nội dung như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
.................................................(Tài liệu về tư cách pháp lý của
tổ chức) số: ..............; ngày cấp: ..........; cơ quan cấp: .................
Địa chỉ trụ sở:
......................................................................
Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu
có): .......................................
Điện thoại: .......... Fax:
......... Email: ..... Website (nếu có): ………………
(Trường hợp là nhà đầu tư nước
ngoài thì phải có thông tin về tổ chức kinh tế dự kiến thành lập gồm: tên tổ chức
kinh tế, loại hình tổ chức kinh tế, vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu
tư)
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ (đã được chấp thuận chủ trương đầu tư)
1. Văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư đã cấp số ......../QĐ .....ngày ..........
2. Nội dung dự án theo văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
1. ............ (tên nhà đầu
tư) cam kết thực hiện dự án đã được .............. (cơ quan chấp thuận chủ
trương) chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư tại
văn bản số ...../QĐ.... ngày .............. theo đúng tiến độ đã được quy định
và đáp ứng các điều kiện sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, nhà ở,
xây dựng, kinh doanh bất động sản, điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có) và điều
kiện khác theo quy định của pháp luật liên quan.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi
ro nếu dự án không được chấp thuận.
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
- Hồ sơ mời quan tâm;
- Kết quả tổ chức đánh giá hồ
sơ mời quan tâm;
- Các tài liệu liên quan khác
trong quá trình tổ chức, đánh giá hồ sơ mời quan tâm (nếu có).
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
11. Thu hồi
nhà ở thuộc tài sản công
11.1. Trình tự thực hiện:
11.1.1 Trình tự, thủ tục thu
hồi nhà ở thuộc tài sản công không phải là căn hộ chung cư được thực hiện như
sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày phát hiện một trong các trường hợp nhà ở thuộc diện bị thu hồi theo quy định
tại Điều 127 của Luật Nhà ở hoặc kể từ ngày có kết luận kiểm định của cơ quan
có thẩm quyền về việc nhà ở thuộc trường hợp phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại
theo quy định, đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở phải có báo cáo cơ quan
được đại diện chủ sở hữu giao quản lý nhà ở đó về việc đề nghị thu hồi nhà ở.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, cơ quan quản lý nhà ở
có trách nhiệm kiểm tra, nếu thuộc diện phải thu hồi nhà ở theo quy định tại Điều
127 của Luật Nhà ở thì có tờ trình gửi đại diện chủ sở hữu nhà ở đó xem xét,
ban hành quyết định thu hồi nhà ở; trường hợp cơ quan quản lý nhà ở tự kiểm tra
mà phát hiện nhà ở thuộc diện phải thu hồi (trừ trường hợp quy định tại điểm g
khoản 1 Điều 127 của Luật Nhà ở) thì phải làm thủ tục đề nghị thu hồi nhà ở.
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của cơ quan quản lý nhà ở, đại diện chủ sở hữu nhà ở có
trách nhiệm kiểm tra, nếu có đủ điều kiện thu hồi nhà ở thì ban hành quyết định
thu hồi nhà ở, đồng thời gửi quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị
quản lý vận hành nhà ở và người đang trực tiếp sử dụng nhà ở thuộc diện bị thu
hồi biết để thực hiện.
Trường hợp nhà ở đang do Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an quản lý thì cơ quan có chức năng quản lý nhà ở của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an được ban hành quyết định thu hồi nhà ở (nếu được giao thực hiện),
sau đó gửi quyết định này cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở, người đang trực tiếp
sử dụng nhà ở biết để thực hiện và gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu để báo
cáo.
d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định thu hồi nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao quyết định thu hồi nhà ở cho người
đang trực tiếp sử dụng nhà ở biết để bàn giao lại nhà ở.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận quyết định thu hồi nhà ở của đại diện chủ sở hữu nhà ở, đơn vị quản
lý vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở có văn bản thông báo về việc chấm
dứt hợp đồng thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở (đối với trường hợp đã ký hợp đồng).
11.1.2 Trình tự, thủ tục thu
hồi căn hộ nhà chung cư đối với trường hợp di dời khẩn cấp quy định tại điểm a
và điểm b khoản 2 Điều 59 Luật Nhà ở được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày kết thúc việc di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở theo quy định của
pháp luật về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, cơ quan quản lý nhà ở báo cáo
đại diện chủ sở hữu nhà ở ban hành quyết định thu hồi nhà ở.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của cơ quan quản lý nhà ở, đại diện chủ sở hữu xem xét,
ban hành quyết định thu hồi nhà ở theo quy định; quyết định này được gửi cho
đơn vị quản lý vận hành nhà ở, cơ quan quản lý nhà ở và người đang trực tiếp sử
dụng nhà ở thuộc diện bị thu hồi.
11.1.3. Trình tự, thủ tục
thu hồi căn hộ nhà chung cư thuộc diện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2
Điều 59 của Luật Nhà ở được thực hiện như sau:
a) Sau khi có phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về cải tạo, xây
dựng lại nhà chung cư, đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở báo cáo cơ quan
được đại diện chủ sở hữu giao quản lý nhà ở đó để có tờ trình gửi đại diện chủ
sở hữu ban hành quyết định thu hồi nhà ở.
b) Sau khi ban hành quyết định
thu hồi nhà ở, cơ quan ban hành quyết định gửi quyết định này cho cơ quan quản
lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở và người đang trực tiếp sử dụng nhà ở
thuộc diện bị thu hồi biết để thực hiện.
Trường hợp nhà ở đang do Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an quản lý thì cơ quan có chức năng quản lý nhà ở của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an được ban hành quyết định thu hồi nhà ở (nếu được giao thực hiện),
sau đó gửi quyết định này cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở, người đang trực tiếp
sử dụng nhà ở biết để thực hiện và gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu để báo
cáo.
c) Thời gian thực hiện quyết định
thu hồi căn hộ nhà chung cư quy định tại khoản này được xác định cùng với thời
điểm thực hiện di dời chủ sở hữu, người sử dụng căn hộ chung cư theo quy định của
pháp luật về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
11.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
11.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thu hồi nhà ở
của đơn vị quản lý vận hành hoặc của cơ quan quản lý nhà ở.
- Tờ trình của cơ quan quản lý
nhà ở gửi đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định thu hồi nhà ở.
11.3.2 Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với việc thu hồi nhà ở
không phải là căn hộ chung cư thì thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày đơn vị
quản lý vận hành nhà ở phát hiện nhà ở thuộc trường hợp bị thu hồi.
- Đối với việc thu hồi nhà ở là
căn hộ chung cư thuộc diện phải phá dỡ khẩn cấp theo quy định của pháp luật về
cải tạo, xây dựng lại chung cư thì thời gian là tối đa 30 ngày, kể từ ngày kết
thúc việc di dời các chủ sở hữu, người sử dụng.
- Đối với việc thu hồi nhà ở là
căn hộ chung cư thuộc diện phải phá dỡ tại điểm c, d và đ khoản 2 Điều 59 Luật
Nhà ở thì thời gian thực hiện thu hồi cùng với thời gian thực hiện di dời theo
pháp luật về cải tạo, xây dựng lại chung cư.
11.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: đơn vị quản lý vận hành nhà ở, chủ sở hữu, người sử
dụng nhà ở.
11.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở.
- Cơ quan thực hiện: đơn vị quản
lý vận hành nhà ở; cơ quan quản lý nhà ở.
11.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi nhà ở thuộc tài sản công.
11.8. Lệ phí: Không
quy định.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
11.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà ở thuộc một trong các trường
hợp bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Nhà ở năm 2023:
a) Cho thuê, cho thuê mua, bán
nhà ở không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Hết thời hạn thuê theo hợp đồng
mà bên thuê không còn nhu cầu thuê tiếp hoặc hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
thuê nhà ở;
c) Bên thuê, bên thuê mua trả lại
nhà ở đang thuê, thuê mua;
d) Bên thuê không còn đủ điều
kiện được thuê nhà ở theo quy định của Luật này;
đ) Bên thuê chết hoặc có tuyên
bố mất tích của Tòa án mà không có ai đang cùng sinh sống; người đang thuê nhà ở
công vụ chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án;
e) Bên thuê, thuê mua nhà ở
không trả đủ tiền thuê nhà ở theo hợp đồng từ 03 tháng trở lên mà không có lý
do chính đáng;
g) Nhà ở cho thuê, cho thuê mua
thuộc trường hợp phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở thuộc trường hợp không bảo đảm an toàn trong
sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
h) Bên thuê, bên thuê mua sử dụng
nhà ở không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở hoặc
tự ý chuyển đổi, bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở hoặc tự ý đục phá, cơi nới,
cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê, thuê mua;
i) Bên thuê nhà ở công vụ được
điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại địa phương khác;
k) Chiếm dụng nhà ở trái pháp
luật.
11.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
12. Cưỡng
chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công:
12.1. Trình tự thực hiện:
Trình tự, thủ tục cưỡng chế thu
hồi nhà ở thuộc tài sản công thuộc diện không phải là căn hộ chung cư được quy
định như sau:
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày hết thời hạn phải bàn giao nhà ở theo quyết định thu hồi nhà ở mà người
đang sử dụng nhà ở không bàn giao nhà ở thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở phải
có văn bản báo cáo cơ quan quản lý nhà ở đề nghị cưỡng chế thu hồi nhà ở;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận được báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, cơ quan quản lý nhà ở
phải kiểm tra và có tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở
gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định cưỡng chế
thu hồi nhà ở;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà ở có trách nhiệm xem xét, ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở và gửi
quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở và người
đang trực tiếp sử dụng nhà ở biết để thực hiện;
- Trường hợp cơ quan trung ương
ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở thì cơ quan này phải có văn bản kèm
theo quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có nhà
ở phối hợp tổ chức cưỡng chế thu hồi;
- Trường hợp nhà ở không thuộc
diện phải tổ chức cưỡng chế thu hồi thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải có văn
bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở và đơn vị quản lý vận hành nhà ở biết để
tiếp tục thực hiện quản lý theo quy định;
Đối với nhà ở đang do Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an quản lý thì cơ quan có chức năng quản lý nhà ở của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an được quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở nếu được
giao thực hiện;
- Trên cơ sở quyết định cưỡng
chế thu hồi nhà ở, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có nhà ở trực tiếp hoặc giao cho Ủy
ban nhân dân huyện nơi có nhà ở chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà ở cấp
tỉnh, cơ quan công an huyện và Ủy ban nhân dân xã nơi có nhà ở tổ chức cưỡng chế
thu hồi và bàn giao lại nhà ở cho đơn vị quản lý vận hành quản lý nhà ở theo
quy định. Việc bàn giao nhà ở phải được lập thành biên bản có xác nhận của các
cơ quan tham gia cưỡng chế thu hồi.
12.2. Cách thức thực hiện:
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
12.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
12.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của đơn vị quản lý vận
hành nhà ở báo cáo về việc đề nghị thu hồi nhà ở.
- Tờ trình của cơ quan quản lý
nhà ở gửi đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định thu hồi nhà ở.
12.3.2 Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
12.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày, kể từ ngày hết hạn bàn giao nhà ở theo quyết định thu hồi nhà ở.
12.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: đơn vị quản lý vận hành nhà ở, chủ sở hữu, người sử
dụng nhà ở.
12.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
+ UBND tỉnh: đối với nhà ở do địa
phương quản lý.
+ Cơ quan trung ương: đối với
nhà ở do cơ quan trung ương quản lý (trường hợp nhà ở thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an quản lý thì được giao cho cơ quan có chức năng quản lý nhà ở trực thuộc
quyết định).
- Cơ quan thực hiện: đơn
vị quản lý vận hành nhà ở; Sở Xây dựng (đối với nhà ở do địa phương quản lý);
cơ quan quản lý nhà ở đối với nhà ở do cơ quan trung ương quản lý.
12.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản
công.
12.8. Lệ phí: Không
quy định.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
12.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Hết thời hạn bàn giao nhà ở
theo quyết định thu hồi nhà ở mà người sử dụng không bàn giao lại theo quy định.
12.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 79 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
13. Hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
13.1. Trình tự xây dựng Đề
án hỗ trợ nhà ở
13.1.1. Tại cấp thôn và
tương đương (viết tắt là cấp thôn)
- Công chức được giao nhiệm vụ
làm công tác giảm nghèo cấp xã phối hợp Trưởng thôn tổ chức họp để phổ biến nội
dung chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại
Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Thông
tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 đến các hộ dân; lập danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở.
- Trên cơ sở danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở, tổ chức bình
xét, đề xuất danh sách các hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ về nhà ở (theo
mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư
số 01/2022/TT-BXD) gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, rà soát. Cuộc
họp bao gồm Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã, công chức được
giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư
Chi bộ thôn, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh và đại diện của các hộ nghèo, hộ cận nghèo trong
thôn; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Hộ được đưa vào danh sách đề
nghị hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự cuộc họp đồng ý (theo hình thức
biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín).
13.1.2. Tại cấp xã
- Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết
công khai danh sách các hộ nghèo, hộ cận nghèo được đề xuất hỗ trợ xây mới hoặc
sửa chữa nhà ở tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời
gian 03 ngày.
- Hết thời hạn niêm yết công
khai, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, thẩm định, tổng hợp và gửi về Ủy ban nhân
dân cấp huyện danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây mới
hoặc sửa chữa nhà ở.
Sau 03 ngày làm việc kể từ thời
điểm nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp và phê duyệt danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp phải điều
chỉnh lại danh sách thì phải phê duyệt lại và báo cáo ngay cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
lập và phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn
(theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-BXD); gửi Đề án về Bộ Xây dựng, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Trường hợp phát sinh khiếu nại,
tố cáo trong quá trình phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ về
nhà ở thì việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo
quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
13.2. Cách thức thực hiện:
Lập danh sách, bình xét, phê
duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo.
13.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
13.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
13.5 Đối tượng thực hiện:
Công chức được giao nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban nhân dân huyện,
Ủy ban nhân dân tỉnh.
13.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành
liên quan.
13.7. Kết quả thực hiện: Đề
án được phê duyệt.
13.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
13.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Đối tượng hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được phê duyệt tại Quyết định số 353/QĐ-TTg
ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ
trợ nhà ở thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa
có nhà ở hoặc nhà ở thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là nền -
móng, khung - tường, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu
không bền chắc).
+ Diện tích nhà ở bình quân đầu
người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2.
+ Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các
chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã
hội hoặc tổ chức xã hội khác.
13.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
- Thông tư số 01/2022/TT-BXD
ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025.
14. Xây dựng
Chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
14.1. Trình tự thực hiện:
Sở Xây dựng lập tờ trình đề xuất
xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét phê duyệt bao gồm đề cương chi tiết, dự toán kinh phí xây dựng chương
trình phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện hoặc thuê đơn vị tư
vấn có kinh nghiệm về việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để
thực hiện.
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
xem xét, phê duyệt đề xuất xây dựng chương trình phát triển nhà ở.
- Căn cứ nội dung phê duyệt của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thì phải tổ
chức triển khai xây dựng chương trình phát triển nhà ở theo tiến độ đã được phê
duyệt; trường hợp thuê đơn vị tư vấn thực hiện thì Sở Xây dựng tổ chức đấu thầu
lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong quá trình xây dựng
chương trình phát triển nhà ở, Ủy ban nhân dân huyện cấp huyện và các cơ quan
có liên quan của địa phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị tư
vấn để tổ chức khảo sát; tổng hợp, cung cấp số liệu; xây dựng chương trình phát
triển nhà ở.
- Sau khi hoàn thành xây dựng dự
thảo chương trình phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy ý kiến của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chức năng và tổ chức có liên quan của địa
phương.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Xây dựng, các cơ quan, tổ chức được lấy
ý kiến phải gửi văn bản trả lời Sở Xây dựng
Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày gửi văn bản góp ý, Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thiện, chỉnh sửa nội
dung dự thảo chương trình phát triển nhà ở; lập tờ trình gửi Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét cho ý kiến để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
- Trong thời gian tối đa 15
ngày, sau khi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua chương trình phát triển nhà ở,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ban hành quyết định phê duyệt chương trình phát
triển nhà ở cấp tỉnh và đăng tải chương trình này trên Cổng thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi cho Sở Xây dựng để đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của cơ quan này và gửi chương trình về Bộ Xây dựng để theo
dõi việc thực hiện.
14.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
14.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
14.1.3 Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Dự thảo chương trình phát triển
nhà ở;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của các cơ quan, tổ chức;
- Dự thảo tờ trình của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua (nội dung trình Hội
đồng nhân dân thông qua bao gồm: mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở; nhu cầu về
nguồn vốn để phát triển nhà ở; dự kiến diện tích đất để phát triển nhà ở xã hội,
nhà ở cho lực lượng vũ trang, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư (nếu có) và các giải pháp để thực hiện chương trình
phát triển nhà ở);
- Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chương trình phát triển nhà ở.
14.1.4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
14.4. Thời hạn giải quyết:
Theo tiến độ Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
14.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
14.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
14.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
14.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đề cương xây dựng chương trình
phát triển nhà ở cấp tỉnh theo mẫu số
01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày
24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở (đính kèm
theo thủ tục).
14.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Căn cứ Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; điều kiện phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương; kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
kỳ trước; hiện trạng nhà ở; nhu cầu về nhà ở trong giai đoạn xây dựng chương
trình phát triển nhà ở cấp tỉnh (khoản 1 Điều 26 Luật Nhà ở năm 2023).
14.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Khoản 1 Điều 10 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu
số 01. Đề cương xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
(Ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.)
CHƯƠNG I: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. Đặc điểm tự nhiên (vị trí địa
lý, địa hình, đất đai, khí hậu).
II. Đặc điểm xã hội (phân bố
dân cư, sự gia tăng dân số, lao động).
III. Điều kiện kinh tế và xu hướng
phát triển, chuyển dịch kinh tế.
IV. Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia.
V. Hệ thống quy hoạch trên địa
bàn tỉnh (Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị).
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. Phân tích hiện trạng nhà ở
trên địa bàn tỉnh
1. Hiện trạng về diện tích sàn
xây dựng nhà ở và chất lượng nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư tại khu vực đô thị,
khu vực nông thôn.
2. Hiện trạng diện tích sàn xây
dựng từng loại hình nhà ở phát triển theo dự án.
3. Hiện trạng nhà ở theo chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công về nhà ở.
4. Hiện trạng nhà ở của cá nhân
tự xây dựng.
5. Hiện trạng thị trường bất động
sản phân khúc nhà ở.
II. Đánh giá chung về thực
trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh
1. Kết quả thực hiện chương
trình phát triển nhà ở kỳ trước.
2. Đánh giá việc thực hiện
chương trình phát triển nhà ở.
3. Những tồn tại, khó khăn, vướng
mắc.
a) Mục tiêu chưa hoàn thành 1:
..... Khó khăn, vướng mắc:....
b) Mục tiêu chưa hoàn thành 2:
..... Khó khăn, vướng mắc:....
4. Nguyên nhân.
CHƯƠNG III. DỰ BÁO NHU CẦU
VÀ KHẢ NĂNG CUNG ỨNG NHÀ Ở
I. Cơ sở dự báo nhu cầu nhà ở
của tỉnh
1. Định hướng phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
2. Cơ sở tính toán.
3. Dự báo phát triển đô thị
trong kỳ chương trình.
4. Dự báo dân số trong kỳ
chương trình.
II. Dự báo nhu cầu và khả
năng cung ứng diện tích sàn xây dựng nhà ở
1. Dự báo diện tích nhà ở bình
quân đầu người, nhu cầu diện tích nhà ở tăng thêm, trong đó phân định nhu cầu
diện tích nhà ở của từng nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở
xã hội.
2. Dự kiến diện tích sàn xây dựng
nhà ở đã phát triển từ kỳ trước và sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng trong kỳ
chương trình.
3. Nhu cầu diện tích sàn xây dựng
nhà ở tăng thêm và sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng trong kỳ chương trình theo từng
loại nhà phát triển theo dự án.
CHƯƠNG IV: MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
I. Mục tiêu phát triển nhà ở
1. Mục tiêu tổng quát (phù hợp
với mục tiêu của chiến lược phát triển nhà ở quốc gia và mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương).
2. Mục tiêu cụ thể (bao gồm các
nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 của Luật Nhà ở về mục tiêu của Chiến
lược phát triển nhà ở quốc gia và các mục tiêu cụ thể khác căn cứ mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương).
II. Chi tiêu phát triển nhà ở
1. Diện tích nhà ở bình quân đầu
người.
2. Diện tích sàn nhà ở tối thiểu.
3. Chất lượng nhà ở tại đô thị
và nông thôn.
III. Dự kiến nguồn lực phát
triển nhà ở
1. Dự kiến diện tích đất để
phát triển nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, cải tạo, xây
dựng lại nhà chung cư (nếu có).
2. Dự kiến diện tích sàn xây dựng
nhà ở sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng theo từng loại hình nhà ở phát triển theo
dự án.
3. Xác định danh mục các khu vực
dự kiến phát triển nhà ở theo dự án (trên cơ sở khu vực được định hướng phát
triển khu dân cư hoặc đơn vị ở trong đồ án quy hoạch chung đô thị và khu vực được
định hướng tổ chức không gian khu dân cư trong đồ án quy hoạch chung xây dựng
xã đã được phê duyệt).
STT
|
Địa điểm
|
Khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trong quy hoạch chung được
phê duyệt
|
Khu vực
|
Diện tích khu đất theo quy hoạch (ha)
|
1
|
Huyện.....
Xã ...
|
Vị trí, địa điểm xác định
theo sơ đồ, bản đồ định hướng phát triển không gian trong đồ án quy hoạch
|
.... ha
|
4. Nhu cầu về vốn ngân sách nhà
nước và nguồn vốn khác để phát triển nhà ở phân theo từng kỳ kế hoạch.
V. Giải pháp thực hiện
1. Hoàn thiện thể chế, chính
sách về nhà ở.
2. Giải pháp về quy hoạch, quỹ
đất.
3. Nâng cao năng lực phát triển
nhà ở theo dự án.
4. Giải pháp phát triển nhà ở
theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia.
5. Giải pháp về nguồn vốn và
thuế.
6. Giải pháp cải cách thủ tục
hành chính, thủ tục đầu tư.
7. Giải pháp phát triển thị trường
bất động sản.
8. Các nhóm giải pháp khác.
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các cấp.
2. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành.
15. Xây dựng
Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
15.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập tờ trình gửi Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt bao gồm các nội dung: đề cương chi tiết, dự
toán kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực
hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn có kinh nghiệm về việc xây dựng chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở để thực hiện.
- Đối với việc xây dựng kế hoạch
phát triển nhà ở cho 05 năm của đầu kỳ chương trình phát triển nhà ở thì trong
thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình
phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải lập báo cáo đề xuất quy định tại điểm này gửi
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Đối với việc xây dựng kế hoạch
phát triển nhà ở 05 năm tiếp theo của kỳ chương trình phát triển nhà ở thì Sở
Xây dựng phải lập đề xuất gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt trước
ngày 30 tháng 6 của năm cuối kỳ kế hoạch trước đó.
- Trong thời hạn tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt đề xuất xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh.
- Căn cứ phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh, trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thì phải tổ chức triển
khai xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở theo tiến độ đã được phê duyệt; trường
hợp thuê đơn vị tư vấn thực hiện thì Sở Xây dựng tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn
vị tư vấn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong quá trình xây dựng kế
hoạch phát triển nhà ở, Ủy ban nhân dân huyện và các cơ quan có liên quan của địa
phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn để tổ chức khảo
sát; tổng hợp, cung cấp số liệu; xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở; trường hợp
trong kế hoạch có sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở thì trong nội dung phải nêu cụ thể danh mục dự án có sử dụng vốn, số vốn
cần bố trí, giai đoạn giải ngân trong kỳ kế hoạch để lấy ý kiến của cơ quan kế
hoạch và đầu tư cấp tỉnh.
- Sau khi hoàn thành xây dựng dự
thảo kế hoạch phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy ý kiến của các
cơ quan, tổ chức liên quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến của Sở Xây dựng, các cơ quan được lấy ý kiến phải gửi văn bản trả lời
Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản góp ý, Sở Xây dựng phối hợp cùng đơn vị tư vấn (nếu có)
hoàn thiện nội dung dự thảo kế hoạch phát triển nhà ở, lập tờ trình gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt; Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch phát
triển nhà ở.
Trong thời hạn tối đa 05 ngày
làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh phải
đăng tải công khai kế hoạch phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi cho Sở Xây dựng để đăng tải công khai trên
trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan này và gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi
việc thực hiện.
15.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
15.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét phê duyệt bao gồm các nội dung: đề cương chi tiết, dự toán kinh phí xây
dựng kế hoạch phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện hoặc thuê
đơn vị tư vấn có kinh nghiệm về việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở để thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: không
quy định.
15.4. Thời hạn giải quyết:
tối đa 06 tháng, kể từ ngày Sở Xây dựng lập đề xuất gửi Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
15.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng.
15.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
15.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở của Ủy ban nhân dân tỉnh.
15.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề cương xây dựng kế hoạch
phát triển nhà ở cấp tỉnh theo mẫu số
02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày
24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
15.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Căn cứ vào Chương trình phát
triển nhà ở cấp tỉnh; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; kết
quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh kỳ trước; hiện trạng nhà ở
(khoản 2 Điều 26 Luật Nhà ở).
15.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Khoản 2 Điều 11 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu
số 02. Đề cương xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
(Ban hành kèm theo Phụ lục II của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở)
CHƯƠNG
I: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. Phân tích hiện trạng nhà ở
trên địa bàn tỉnh
1. Hiện trạng về diện tích sàn
xây dựng nhà ở và chất lượng nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư tại khu vực đô thị,
khu vực nông thôn.
2. Hiện trạng diện tích sàn xây
dựng các loại hình nhà ở phát triển theo dự án.
3. Hiện trạng nhà ở theo kế hoạch
mục tiêu quốc gia, kế hoạch đầu tư công về nhà ở.
4. Hiện trạng nhà ở của cá nhân
tự xây dựng.
5. Hiện trạng thị trường bất động
sản phân khúc nhà ở.
6. Nhu cầu, khả năng cung cấp số
lượng nhà ở trong kỳ kế hoạch.
II. Đánh giá chung về thực
trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh
1. Kết quả thực hiện kế hoạch
phát triển nhà ở kỳ trước.
2. Đánh giá việc thực hiện kế
hoạch.
3. Những tồn tại, khó khăn, vướng
mắc.
4. Nguyên nhân.
CHƯƠNG II: CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở
I. Cơ sở xác định chỉ tiêu
phát triển nhà ở
1. Dự kiến diện tích sàn các loại
nhà ở hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với các loại hình nhà ở (bao gồm nhà ở
thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, nhà ở theo
chương trình mục tiêu quốc gia, nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu
tư công), số lượng các loại nhà ở của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở dự kiến
hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
2. Dự kiến thời điểm chấp thuận
chủ trương đầu tư các dự án, tiến độ thực hiện dự án trên cơ sở đánh giá hiện
trạng nhà ở, khả năng cân đối cung - cầu về nhà ở, tốc độ đô thị hóa, khả năng
đáp ứng yêu cầu hạ tầng giao thông, hạ tầng xã hội tại khu vực dự kiến thực hiện
dự án, tại thời điểm xây dựng kế hoạch.
II. Chỉ tiêu phát triển nhà ở
1. Chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở
bình quân đầu người.
2. Chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng
nhà ở hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với từng loại hình hình dự án đầu tư
xây dựng nhà ở.
3. Chỉ tiêu nhà ở hoàn thành
đưa vào sử dụng theo chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở
tại đô thị và nông thôn trên địa bàn.
III. Kế hoạch cải tạo, xây dựng
lại nhà chung cư (nếu có)
1. Danh mục, địa điểm nhà chung
cư, khu chung cư cần thực hiện cải tạo, xây dựng lại.
2. Thời gian phá dỡ đối với nhà
chung cư phải phá dỡ.
3. Dự kiến nguồn vốn để thực hiện
cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, khu chung cư trên địa bàn.
IV. Nhu cầu nguồn vốn phát
triển nhà ở
1. Vốn ngân sách trung ương (nếu
có).
2. Vốn ngân sách địa phương.
3. Vốn xã hội hóa.
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
I. Giải pháp thực hiện
1. Hoàn thiện thể chế, chính
sách về nhà ở.
2. Nhóm giải pháp về quy hoạch,
phát triển quỹ đất.
3. Nâng cao năng lực phát triển
nhà ở theo dự án.
4. Giải pháp phát triển nhà ở
theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, Chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở của địa phương.
5. Nhóm giải pháp về nguồn vốn
và thuế.
6. Nhóm giải pháp phát triển thị
trường bất động sản.
7. Giải pháp cải cách thủ tục
hành chính, thủ tục đầu tư.
8. Các nhóm giải pháp khác.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các cấp.
2. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành.
16. Điều
chỉnh Chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
16.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập tờ trình đề
xuất điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt bao gồm các nội dung: đề cương chi tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh
chương trình phát triển nhà ở, tiến độ và dự kiến đơn vị, cơ quan xây dựng
chương trình điều chỉnh.
- Trong thời hạn 45 ngày
kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm xem xét, phê duyệt đề xuất xây dựng điều chỉnh chương trình phát triển
nhà ở.
- Căn cứ nội dung phê duyệt của
Ủy ban nhân dân tỉnh, trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thì phải tổ chức
triển khai xây dựng điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở theo tiến độ đã được
phê duyệt; trường hợp thuê đơn vị tư vấn thực hiện thì Sở Xây dựng tổ chức đấu
thầu lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Ủy ban nhân dân huyện và các
cơ quan có liên quan của địa phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng,
đơn vị tư vấn để tổ chức khảo sát; tổng hợp, cung cấp số liệu; xây dựng điều chỉnh
chương trình phát triển nhà ở.
- Sau khi hoàn thành xây dựng dự
thảo điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy
ý kiến của Ủy ban nhân dân huyện, các cơ quan chức năng và tổ chức có liên quan
của địa phương; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến
của Sở Xây dựng, các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến phải gửi văn bản trả lời
Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày gửi văn bản góp ý, Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thiện, chỉnh sửa nội
dung dự thảo điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở; lập tờ trình gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét cho ý kiến để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
- Trong thời gian 15 ngày, kể từ
sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành
quyết định phê duyệt điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh và đăng
tải chương trình này trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng
thời gửi cho Sở Xây dựng để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan
này và gửi điều chỉnh chương trình về Bộ Xây dựng để theo dõi việc thực hiện.
16.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu
có).
16.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Tờ trình đề xuất điều chỉnh
chương trình phát triển nhà ở gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bao gồm
các nội dung: đề cương chi tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh chương trình phát
triển nhà ở, tiến độ và dự kiến đơn vị, cơ quan xây dựng chương trình điều chỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
16.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian xây dựng, phê duyệt điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở
tối đa là 12 tháng, kể từ khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
28 của Luật Nhà ở.
16.5 Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng.
16.6. Cơ quan giải quyết:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
16.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở
cấp tỉnh.
16.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
16.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Khi có thay đổi một trong các nội dung quy định tại các
điểm c , d, đ hoặc h khoản 1 Điều 27 của Luật Nhà ở do điều chỉnh quy hoạch tỉnh
hoặc do phê duyệt quy hoạch tỉnh trong giai đoạn mới hoặc do thành lập, giải thể,
nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cụ thể thay đổi như
sau:
- Thay đổi dự kiến diện tích đất
để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư. Dự kiến tổng nhu cầu diện tích sàn nhà ở tăng thêm
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong kỳ chương trình phát
triển nhà ở cấp tỉnh, trong đó phân định nhu cầu về diện tích nhà ở của từng
nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, từng loại hình nhà
ở phát triển theo dự án (điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở);
- Thay đổi mục tiêu tổng quát,
mục tiêu cụ thể cho việc phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (điểm d khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở);
- Thay đổi định hướng chỉ tiêu
phát triển nhà ở trong kỳ chương trình, bao gồm diện tích nhà ở bình quân đầu
người tại khu vực đô thị, khu vực nông thôn và trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; diện tích sàn nhà ở tối thiểu; dự kiến diện tích sàn nhà ở sẽ
hoàn thành và đưa vào sử dụng trong kỳ chương trình; chất lượng nhà ở tại đô thị
và nông thôn (điểm đ khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở);
- Khu vực dự kiến phát triển
nhà ở phân theo đơn vị hành chính cấp huyện (điểm h khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở).
16.11. Căn cứ pháp lý:
- Khoản 1 Điều 28 Luật Nhà ở
năm 2023;
- Khoản 2 Điều 10 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ.
17. Điều
chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
17.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập đề xuất gửi Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bao gồm các nội dung: kế hoạch thực hiện,
đề cương chi tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở; trong
đó nêu rõ sự cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt
đề xuất xây dựng điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh.
- Căn cứ phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn
đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Sau khi hoàn thành xây dựng dự
thảo điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy ý
kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản lấy ý kiến của Sở Xây dựng, các cơ quan được lấy ý kiến phải gửi
văn bản trả lời Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản góp ý, Sở Xây dựng phối hợp cùng đơn vị tư vấn (nếu có)
hoàn thiện nội dung dự thảo điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở, lập tờ trình
gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt
điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày ban hành quyết định phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh phải đăng tải công
khai điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi cho Sở Xây dựng để đăng tải công khai trên
trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan này và gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi
việc thực hiện.
- Trường hợp trong nội dung điều
chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở có điều chỉnh tăng vốn đầu tư công để phát triển
nhà ở thì Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét,
quyết định điều chỉnh vốn theo quy định của pháp luật về đầu tư công trước khi
điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở.
17.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
17.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề xuất gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt bao gồm các nội dung: kế hoạch thực hiện, đề cương chi tiết,
dự toán kinh phí điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở; trong đó nêu rõ sự cần
thiết phải điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở;
- Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét phê duyệt bao gồm các nội dung: đề cương chi tiết, dự toán kinh
phí điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện
hoặc thuê đơn vị tư vấn có kinh nghiệm về việc điều chỉnh kế hoạch phát triển
nhà ở để thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: không
quy định.
17.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian xây dựng, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở cấp
tỉnh tối đa là 06 tháng, kể từ khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 3
Điều 28 của Luật Nhà ở.
17.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng .
17.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
17.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
17.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
17.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Có điều chỉnh nội dung chương
trình phát triển nhà ở đã được cấp tỉnh phê duyệt; có điều chỉnh nội dung liên
quan đến nhà ở trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh đã được quyết
định;
Trường hợp sau khi kế hoạch cải
tạo, xây dựng lại nhà chung cư đã được phê duyệt mà xuất hiện nhà chung cư thuộc
trường hợp phải phá dỡ hoặc chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh có điều chỉnh
nội dung liên quan đến kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đã được phê
duyệt thì Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện điều chỉnh kế hoạch, nếu kế hoạch cải
tạo xây dựng lại nhà chung cư được xây dựng, phê duyệt chung với kế hoạch phát
triển nhà ở cấp tỉnh.
17.11. Căn cứ pháp lý:
- Khoản 3 Điều 28 Luật Nhà ở
năm 2023;
- Khoản 2 Điều 11 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
II. LĨNH VỰC
QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC (04 THỦ TỤC)
1. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch vùng huyện; thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chung, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị
xã, thị trấn
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND huyện nộp hồ sơ thẩm
định nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch vùng huyện; thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chung, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh,
thị xã, thị trấn đến Sở Xây dựng Tuyên Quang.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ
sơ (nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ). Tổ chức thẩm định theo đúng quy định về nội
dung, thời gian và thẩm quyền.
Bước 3: Sở Xây dựng soạn thảo
Văn bản Thông báo Kết quả thẩm định gửi UBND huyện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 gồm: Tờ
trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ; dự thảo quyết định phê
duyệt nhiệm vụ; bản vẽ in màu thu nhỏ; các văn bản pháp lý có liên quan; hồ sơ
pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng. Về cách
thể hiện và quy định về các loại hồ sơ nhiệm vụ, hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng
theo hướng dẫn bởi Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện,
quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức
năng và quy hoạch nông thôn.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện theo khoản 1, 2 Điều 32, Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010.
- Thời gian thẩm định: 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân huyện.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trình thẩm định: Uỷ
ban nhân dân huyện.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thông báo thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch (điều chỉnh quy hoạch) vùng huyện; quy hoạch chung (điều chỉnh quy hoạch
chung) thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn.
1.8. Lệ phí: Mức
phí thu theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng (khoản 3, Điều 6 Thông tư số
20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009.
- Luật số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng.
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày
31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
2. Thẩm định
đồ án quy hoạch, đồ án điều chỉnh quy hoạch vùng huyện; thẩm định đồ án quy hoạch,
điều chỉnh đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND huyện nộp hồ sơ thẩm
định đồ án quy hoạch, đồ án điều chỉnh quy hoạch vùng huyện; thẩm định đồ án
quy hoạch, điều chỉnh đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị
trấn đến Sở Xây dựng Tuyên Quang.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ
sơ (nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ). Tổ chức thẩm định theo đúng quy định về nội
dung, thời gian và thẩm quyền.
Bước 3: Sở Xây dựng soạn thảo
Văn bản Thông báo Kết quả thẩm định gửi UBND huyện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Uỷ ban nhân
dân tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh nội dung đồ án bao gồm
bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị; dự
thảo quyết định phê duyệt đồ án; các phụ lục tính toán kèm theo; các bản vẽ in
màu đúng tỷ lệ theo quy định; các văn bản pháp lý có liên quan. Về cách thể hiện
và quy định về các loại hồ sơ nhiệm vụ, hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng theo hướng
dẫn bởi Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện theo khoản 1, 2 Điều 32, Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010.
- Thời gian thẩm định: 25 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND huyện, Sở Xây dựng.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan lập đồ án: Uỷ ban
nhân dân huyện;
- Cơ quan thực hiện thẩm định:
Sở Xây dựng;
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Báo cáo thẩm định đồ
án quy hoạch (điều chỉnh quy hoạch) vùng huyện; quy hoạch (điều chỉnh quy hoạch)
chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn.
- Quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch (điều chỉnh quy hoạch) vùng huyện; quy hoạch (điều chỉnh quy hoạch)
chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn.
2.8. Lệ phí: Mức
phí thu theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng.
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày
31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
3. Thẩm định,
trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị
mới; thẩm định, trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết, điều chỉnh nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết liên quan đến địa giới hành chính của hai huyện, khu vực có
ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới
3. 1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan (đơn vị có
trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ đồ án quy hoạch) nộp hồ sơ thẩm định nhiệm
vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới; thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết liên quan đến địa giới
hành chính của hai huyện, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới
đến Sở Xây dựng Tuyên Quang.
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận
hồ sơ (nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ). Tổ chức thẩm định theo đúng quy định về nội
dung, thời gian và thẩm quyền.
- Bước 3: Sở Xây dựng soạn thảo
Báo cáo thẩm định, dự thảo Quyết định phê duyệt, Tờ trình đề nghị phê duyệt
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Uỷ ban nhân dân
tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 gồm: Tờ
trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản
vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị; dự thảo
quyết định phê duyệt đồ án; các phụ lục tính toán kèm theo; các bản vẽ in màu
đúng tỷ lệ theo quy định; các văn bản pháp lý có liên quan. Về cách thể hiện và
quy định về các loại hồ sơ nhiệm vụ, hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng theo hướng
dẫn bởi Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện theo khoản 1, 2 Điều 32, Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010.
- Thời gian thẩm định: 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan (đơn vị thực hiện lập đồ án quy hoạch),
Sở Xây dựng.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan lập đồ án: Cơ quan (đơn
vị thực hiện lập đồ án quy hoạch).
- Cơ quan thực hiện thẩm định:
Sở Xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Báo cáo Thẩm định, Tờ trình
đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (điều chỉnh quy hoạch) chung đô thị mới,
quy hoạch chi tiết (điều chỉnh quy hoạch chi tiết) liên quan đến địa giới hành
chính của hai huyện, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới.
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch (điều chỉnh quy hoạch) chung đô thị mới, quy hoạch chi tiết (điều chỉnh
quy hoạch chi tiết) liên quan đến địa giới hành chính của hai huyện, khu vực có
ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới.
3.8. Lệ phí: Mức
phí thu theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.
- Luật số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng.
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày
31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
4. Thẩm định,
trình phê duyệt đồ án quy hoạch, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới;
thẩm định, trình phê duyệt đồ án đồ án quy hoạch chi tiết, đồ án điều chỉnh quy
hoạch chi tiết liên quan đến địa giới hành chính của hai huyện, khu vực có ý
nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan (đơn vị thực
hiện lập đồ án quy hoạch) nộp hồ sơ thẩm định đồ án quy hoạch, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung đô thị mới; thẩm định đồ án đồ án quy hoạch chi tiết, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết liên quan đến địa giới hành chính của hai huyện,
khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới đến Sở Xây dựng Tuyên
Quang.
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận
hồ sơ (nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ). Tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
Ban hành Văn bản gửi cơ quan (đơn vị thực hiện lập đồ án quy hoạch) nộp
hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch.
Bước 3: Sau khi có báo cáo tiếp
thu, chỉnh sửa hồ sơ của cơ quan (đơn vị thực hiện lập đồ án quy hoạch) nộp
hồ sơ, Sở Xây dựng ban hành báo cáo kết quả thẩm định đồ án quy hoạch.
- Bước 4: Sở Xây dựng trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bước 5: Uỷ ban nhân dân tỉnh
xem xét phê duyệt.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Uỷ ban nhân
dân tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 gồm: Tờ
trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản
vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị; dự thảo
quyết định phê duyệt đồ án; các phụ lục tính toán kèm theo; các bản vẽ in màu
đúng tỷ lệ theo quy định; các văn bản pháp lý có liên quan. Về cách thể hiện và
quy định về các loại hồ sơ nhiệm vụ, hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng theo hướng
dẫn bởi Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 25 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND thành phố, Sở Xây dựng.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan lập đồ án: Cơ quan (đơn
vị thực hiện lập đồ án quy hoạch).
- Cơ quan thực hiện thẩm định:
Sở Xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Báo cáo Thẩm định, trình phê
duyệt đồ án quy hoạch (điều chỉnh quy hoạch) chung đô thị mới, quy hoạch chi tiết
(điều chỉnh quy hoạch chi tiết) liên quan đến địa giới hành chính của hai huyện,
khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới.
- Quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch (điều chỉnh quy hoạch) chung đô thị mới, quy hoạch chi tiết (điều chỉnh
quy hoạch chi tiết) liên quan đến địa giới hành chính của hai huyện, khu vực có
ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới.
4.8. Lệ phí: Mức
phí thu theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.
- Luật số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng.
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày
31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
III. LĨNH
VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (02 THỦ TỤC)
1. Thẩm định
đề án phân loại đô thị loại I, II, III và loại IV
1.1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
lập đề án phân loại đô thị cho đô thị loại đặc biệt và loại I là thành phố trực
thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi gửi đến
cơ quan thẩm định;
- Ủy ban nhân dân huyện tổ chức
lập đề án phân loại đô thị cho đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại II, loại III, loại IV trình Ủy
ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
thông qua trước khi gửi đến cơ quan thẩm định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình thẩm định đề án gồm
tờ trình của Ủy ban nhân dân, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp và hồ
sơ đề án phân loại đô thị được lập theo quy định, bao gồm:
- Phần thuyết minh đề án nêu rõ
sự cần thiết, căn cứ pháp lý, phạm vi lập báo cáo; khái quát quá trình lịch sử
hình thành và phát triển của đô thị; thực trạng đầu tư phát triển đô thị theo
quy hoạch đô thị được duyệt; đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và chất lượng
công trình hạ tầng đô thị, tổng hợp thông tin, số liệu theo các tiêu chí, tiêu
chuẩn phân loại đô thị và đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về phân loại đô thị;
báo cáo tóm tắt chương trình phát triển đô thị và kế hoạch nâng cao chất lượng
đô thị các giai đoạn tiếp theo; kết luận và kiến nghị;
- Các phụ lục kèm theo đề án gồm
văn bản pháp lý; ý kiến của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối
với đề án quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15; bảng
biểu số liệu liên quan và bản vẽ thu nhỏ (A3) được đóng dấu xác nhận gồm sơ đồ
vị trí mối liên hệ vùng (01 bản), bản đồ địa giới hành chính đô thị (01 bản), bản
đồ hiện trạng xây dựng đô thị và vị trí các dự án đang triển khai thực hiện (01
bản), sơ đồ định hướng phát triển không gian (01 bản), bản đồ quy hoạch giai đoạn
ngắn hạn (02 bản thể hiện các nội dung quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật); báo cáo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 của Nghị quyết
26/2022/UBTVQH15 đối với các đô thị hiện có trên địa bàn trong trường hợp đề án
phân loại đô thị loại đặc biệt, loại I để dự kiến thành lập thành phố trực thuộc
trung ương.
Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn
của phân loại đô thị là số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề
với năm gửi đề án đến cơ quan thẩm định và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cung cấp, xác nhận hoặc công bố;
- Phim minh họa thực trạng phát
triển của đô thị đề nghị phân loại (khoảng 20 phút).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
- Thủ tướng Chính phủ có văn bản
công nhận kết quả rà soát tiêu chí phân loại đô thị đối với đô thị loại đặc biệt,
loại I, loại II;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng có văn
bản công nhận kết quả rà soát tiêu chí phân loại đô thị đối với đô thị loại
III, loại IV; quyết định công nhận khu vực dự kiến thành lập quận, phường đạt
các tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị;
b) Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận loại đô thị.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị;
- Nghị quyết số: 26/2022/UBTVQH15
ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị.
2. Thẩm định
hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị (Khu
vực phát triển đô thị thuộc địa giới hành chính của 2 tỉnh trở lên; khu vực
phát triển đô thị có ý nghĩa quan trọng về an ninh - quốc phòng)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bộ Xây dựng là cơ quan chủ
trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
liên quan tổ chức lập Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định phê duyệt theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp
cung cấp thông tin, lập kế hoạch thực hiện phần khu vực phát triển đô thị thuộc
phạm vi quản lý và báo cáo Bộ Xây dựng để tổng hợp đưa vào kế hoạch thực hiện
trong hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị để trình phê duyệt theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển
đô thị được quy định tại Điều 10 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ;
- Các văn bản pháp lý, bao gồm:
bản chụp các quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
tổ chức tư vấn lập quy hoạch; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án quy
hoạch sử dụng đất, chương trình phát triển đô thị, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh,
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và các văn bản pháp lý khác có liên quan đến
chủ trương thành lập khu vực phát triển đô thị (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 10
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 30 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với
các Bộ, ngành có liên quan thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo
quy định tại Điều 9 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ;
b) Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định công nhận khu vực
phát triển đô thị của Thủ tướng Chính phủ.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ trình thẩm định theo mẫu quy
định tại các Phụ lục 01, 03 của Thông tư số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ xây dựng và Bộ Nội vụ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định
35/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị)
CƠ QUAN TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……, ngày …….
tháng ……. năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị (tên khu vực)….
Kính gửi: Cơ quan phê duyệt
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số …
ngày ….của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của
(cấp có thẩm quyền) phê duyệt quy hoạch sử dụng đất …;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của
(cấp có thẩm quyền) phê duyệt quy hoạch đô thị (xây dựng) …;
Các căn cứ pháp lý có liên quan
khác …………………
(Cơ quan trình) …. xin báo cáo
(Cơ quan phê duyệt) …. và đề nghị phê duyệt đề xuất khu vực phát triển đô thị
(tên khu vực) …. tại (địa chỉ khu vực phát triển đô thị được đề xuất) …. với
các nội dung chính sau đây:
1. Tên khu vực phát triển đô thị:
2. Địa điểm, ranh giới và diện
tích khu vực phát triển đô thị:
3. Mô tả hiện trạng khu vực
phát triển đô thị:
4. Cơ sở hình thành khu vực
phát triển đô thị:
5. Tính chất/các chức năng
chính của khu vực:
6. Giới thiệu nội dung cơ bản của
quy hoạch chung được duyệt:
7. Kế hoạch thực hiện khu vực
phát triển đô thị:
8. Thời hạn thực hiện dự kiến:
9. Sơ bộ khái toán, dự kiến các
nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị:
10. Đề xuất về Ban quản lý khu
vực phát triển đô thị theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị.
11. Báo cáo tóm tắt về khu vực
phát triển đô thị dự kiến.
(Cơ quan trình) …. xin báo cáo
và kính đề nghị (Cơ quan phê duyệt) .… xem xét, phê duyệt đề xuất khu vực phát
triển đô thị nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định;
- Các cơ quan/cá nhân có liên quan;
- Lưu:…..
|
CƠ QUAN TRÌNH
(Ký,ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
……, ngày …….
tháng ……. năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị (tên khu vực)….
Kính
gửi: Cơ quan phê duyệt
Căn cứ Quyết định số ... ngày
........ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (Cơ quan
thẩm định);
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số …
ngày ….của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ pháp lý khác có liên
quan ……………………………..
Căn cứ Thông báo kết luận cuộc
họp thẩm định …. ngày …. tại ….
(Cơ quan thẩm định) ... kính
trình (Cơ quan phê duyệt) ... phê duyệt khu vực phát triển đô thị với các nội
dung chính sau đây:
1. Tên khu vực phát triển đô thị:
2. Địa điểm, ranh giới khu vực
phát triển đô thị:
3. Mô tả hiện trạng khu vực
phát triển đô thị:
4. Cơ sở hình thành khu vực
phát triển đô thị:
5. Tính chất/các chức năng
chính của khu vực:
6. Giới thiệu nội dung cơ bản của
quy hoạch chung được duyệt:
7. Kế hoạch thực hiện khu vực
phát triển đô thị:
8. Thời hạn thực hiện dự kiến:
9. Sơ bộ khái toán, dự kiến các
nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị:
10. Đề xuất về Ban điều phối
khu vực phát triển đô thị:
11. Hồ sơ đề xuất khu vực phát
triển đô thị … và các bản vẽ minh họa xin được gửi kèm công văn này.
12. Đề xuất kiến nghị của (Cơ
quan thẩm định)...:
Trên đây là các nội dung về khu
vực phát triển đô thị … (Cơ quan thẩm định) .... kính trình (Cơ quan phê duyệt)
... xem xét quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan/cá nhân có liên quan;
- Lưu…..
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. LĨNH
VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (01 THỦ TỤC)
1. Thẩm định
báo cáo rà soát tiêu chí phân loại đô thị, báo cáo đánh giá trình độ phát triển
cơ sở hạ tầng đô thị
1.1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân huyện tổ chức
lập báo cáo rà soát tiêu chí phân loại đô thị đối với các đô thị loại I là
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, đô thị
loại II, loại III, loại IV, loại V trình Ủy ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân
dân tỉnh bổ sung vào hồ sơ đề án phân loại đô thị hoặc gửi cơ quan thẩm định;
- Ủy ban nhân dân huyện tổ chức
lập báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị của khu vực dự kiến
thành lập quận, phường, trừ trường hợp quy định tại a khoản 2 điều 13 Nghị quyết
số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (được
sửa đổi bổ sung tại khoản 5 điều 1 Nghị quyết số: 26/2022/UBTVQH15 ngày
21/9/2022);
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện thực hiện việc rà soát, kiểm tra hồ sơ báo cáo trước khi
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình thẩm định đề án gồm
tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh và báo cáo quy định, bao gồm:
- Nội dung báo cáo rà soát tiêu
chí phân loại đô thị gồm:
+ Thuyết minh nêu lý do và sự cần
thiết, căn cứ pháp lý, phạm vi lập báo cáo rà soát tiêu chí phân loại đô thị, sự
phù hợp của đề xuất mở rộng nội thành, nội thị để thành lập quận, phường với
quy hoạch chung đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; khái quát hiện
trạng phát triển đô thị, việc triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cấp đô
thị tại các khu vực có dự kiến mở rộng đáp ứng tiêu chí phân loại đô thị; mức độ
đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn so với kết quả đánh giá phân loại đã được công
nhận loại đô thị; tổng hợp đánh giá phân loại đô thị theo quy định tại Phụ lục 1 của Nghị quyết
26/2022/UBTVQH15; kết luận và kiến nghị;
+ Phụ lục kèm theo báo cáo rà
soát gồm văn bản pháp lý; ý kiến của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
đối với báo cáo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Nghị quyết
26/2022/UBTVQH15; bảng biểu số liệu liên quan và bản vẽ thu nhỏ (A3) được đóng
dấu xác nhận gồm bản đồ địa giới hành chính đô thị trong đó thể hiện rõ phạm vi
mở rộng nội thị (01 bản), bản đồ hiện trạng xây dựng đô thị và vị trí các dự án
đang triển khai thực hiện (01 bản), các bản đồ quy hoạch chung đô thị trong đó
thể hiện rõ định hướng phát triển không gian, sử dụng đất phát triển nội thành,
nội thị.
- Nội dung báo cáo đánh giá
trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị của khu vực dự kiến thành lập quận,
phường gồm:
+ Thuyết minh nêu rõ sự cần thiết,
căn cứ pháp lý, phạm vi lập báo cáo, sự phù hợp của đề xuất thành lập quận, phường
mới với quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết,
chương trình phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; khái quát
việc triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại các khu vực có dự kiến hình
thành quận, phường theo quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; tổng hợp đánh giá các tiêu chuẩn theo quy định tại Phụ lục 2 của Nghị quyết
26/2022/UBTVQH; kết luận và kiến nghị;
+ Phụ lục kèm theo báo cáo đánh
giá gồm văn bản pháp lý; ý kiến của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
đối với báo cáo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị quyết
26/2022/UBTVQH15; bảng biểu số liệu liên quan và bản vẽ thu nhỏ (A3) được đóng
dấu xác nhận gồm bản đồ địa giới hành chính dự kiến thành lập quận hoặc phường
(01 bản), bản đồ hiện trạng xây dựng đô thị và vị trí công trình hạ tầng cấp đô
thị, đơn vị ở, các dự án đang triển khai thực hiện tại khu vực dự kiến thành lập
quận, phường (01 bản), các bản đồ quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu hoặc
quy hoạch chi tiết trong đó thể hiện rõ định hướng phát triển không gian, sử dụng
đất tại khu vực dự kiến hình thành các quận hoặc phường mới.
- Số liệu sử dụng để rà soát,
đánh giá trong các báo cáo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều Điều 13 Nghị
quyết 26/2022/UBTVQH15 là số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền
kề với năm thực hiện báo cáo và do cơ quan nhà nước có tham quyền cung cấp, xác
nhận hoặc công bố.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân huyện.
1.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
- Thủ tướng Chính phủ có văn bản
công nhận kết quả rà soát tiêu chí phân loại đô thị đối với đô thị loại đặc biệt,
loại I, loại II;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng có văn
bản công nhận kết quả rà soát tiêu chí phân loại đô thị đối với đô thị loại
III, loại IV; quyết định công nhận khu vực dự kiến thành lập quận, phường đạt
các tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị;
b) Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân huyện;
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận loại đô thị;
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định;
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định;
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định;
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về phân loại
đô thị;
- Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị.