ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1413/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 27 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ÁP DỤNG
TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 663/TTr-SGTVT ngày 20/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Đường thủy nội địa áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
01
|
Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội
địa
|
|
02
|
Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa
|
|
03
|
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng
bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính
|
|
04
|
Công bố hoạt động bến khách ngang
sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính
|
|
Tổng số: 04
thủ tục.
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ÁP DỤNG TẠI
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ cảng, bến
thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa trực tiếp
hoặc hình thức phù hợp khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (HĐND&UBND) cấp huyện (nơi bến
hoạt động).
* Bước 2: Nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng, bến thủy nội
địa hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
* Bước 4: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện. Bộ
phận trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hoặc
hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoạt động cảng,
bến thủy nội địa.
+ Giấy tờ liên quan đến đất xây dựng cảng,
bến thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày
28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
+ Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày
11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phân cấp cho Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang
sông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
02. Thủ tục:
Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ cảng, bến
thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố đóng cảng, bến thủy nội địa trực tiếp hoặc
hình thức phù hợp khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
* Bước 2: Nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng, bến thủy nội
địa hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền
ban hành quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa.
* Bước 4: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện. Bộ
phận trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hoặc
hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị
đóng cảng, bến thủy nội địa.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày
28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
+ Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày
11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phân cấp cho Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang
sông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
03. Thủ tục:
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục
vụ thi công công trình chính
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ đầu tư nộp
hồ sơ đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến
thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trực tiếp hoặc hình thức phù hợp
khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
(nơi bến hoạt động).
* Bước 2: Nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện
hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền
ban hành văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến gửi chủ đầu tư.
* Bước 4: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
(nơi bến hoạt động). Bộ phận trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn, yêu cầu người nhận
kết quả ký nhận.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thỏa thuận xây dựng bến
thủy nội địa theo mẫu.
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí dự kiến xây dựng
bến thủy nội địa: Thể hiện địa
danh, vị trí công trình lân cận, vùng đất, vùng nước trước bến, lý trình (km)
sông, kênh, rạch.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính
kèm): Đơn đề nghị thỏa thuận xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
+ Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày
11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phân cấp cho Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang
sông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…….
|
….., ngày ….. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa
Kính gửi: ………………………………….(1)
Căn cứ Nghị định số ………../2021/NĐ-CP
ngày …..
tháng ….. năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………..
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số ….. ngày …… tháng ….. năm ….. tại ……………………..
…………………………..
Địa chỉ: ………………………………., số điện thoại
liên hệ: ………………………
Đề nghị xây dựng cảng, bến thủy nội địa
(tên cảng, bến thủy nội địa) ……………………
1. Vị trí dự kiến xây dựng có tọa độ
(3) ………………………………………………….
Từ km thứ ………….. đến km thứ ………………………………………
Trên bờ (phải hay trái), sông, kênh) ………………………………………..
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn) ………….. huyện (quận) …………………..
Tỉnh (thành phố): …………………………………………………
2. Quy mô dự kiến (số cầu cảng, bến; kết
cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng ……………………………………………….
4. Phạm vi vùng đất sử dụng ……………………………………………….
5. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn
nước ....m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử dụng: (chiều
dài dọc theo bờ sông, kênh …………m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng, bến ………………..m);
7. Thời gian thực hiện: ……………………………………………….
8. Hồ sơ gửi kèm: ……………………………………………….
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về
những nội dung
trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về giao
thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung trong
văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập) cảng (bến).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………..;
-
Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận.
(2) Đối với bến thủy nội địa tạm thời
không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
04. Thủ tục:
Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công
trình chính
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ bến nộp
hồ sơ đề nghị công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ
thi công công trình chính trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
* Bước 2: Nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ
sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền
ban hành quyết định công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục
vụ thi công công trình chính.
* Bước 4: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
(nơi bến hoạt động).
Bộ phận trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn nghị công bố hoạt động theo mẫu.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình (nếu có), bản sao có chứng thực giấy tờ về sử
dụng đất để xây dựng bến (đối với bến khách ngang sông); bản sao giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông
hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện,
pông-tông làm bến).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ bến.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến
thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính.
- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): Đơn đề nghị công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa
phục vụ thi công công trình chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày
28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
+ Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày
11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..
|
………, ngày …. tháng ….. năm ………..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố hoạt
động cảng (bến) thủy nội địa
Kính gửi: …………………………………………….(1)
Căn cứ Nghị định số ………../2021/NĐ-CP
ngày …… tháng …… năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………….
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số ……………. ngày ……… tháng …….. năm ……. tại ……. ……………………………….
Địa chỉ: ……………………………………., số điện thoại
liên hệ: ……………
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy nội địa
(2) ……………………………
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ (3) …………………………………..
Từ km thứ …….. đến km thứ …………………………..
Trên bờ (phải hay trái) ……… sông, kênh ……………………………………
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn) …………… huyện (quận) ……………
Tỉnh (thành phố) ……………………………………………………………..
2. Cảng (bến) thuộc loại ………………………………………………….
3. Phạm vi vùng đất sử dụng …………………………………………….
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết cấu
công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ bản, công trình cầu
cảng, bến; kho bãi, kết
nối các phương
thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa: ………………………………………………..
6. Phạm vi vùng nước sử dụng ………………………………………………..
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu …………. tại vị trí có
tọa độ ……………
8. Phương án khai thác cảng (bến) ……………………………………..
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn
nước
.….. m
hoặc trọng tải
…… tấn; có sức chở …….. hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ
ngày....tháng....năm
…….. đến
ngày...tháng....năm …………………..
11. Hồ sơ gửi kèm: …………………………………………………………….
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về
những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
về giao thông vận
tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung quy định trong
quyết định công bố hoạt động cảng
(bến).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …….;
-
Lưu: VT,...
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN)
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3 ) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang trên cùng
địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.