STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Cách thức nộp hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Bưu chính công ích
|
1. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1
|
Giải quyết chế
độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
(Số hồ sơ:
1.010801)
|
- Trong 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp
quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp
thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng
nhận thân nhân liệt sĩ: 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị;
- Trường hợp
thương binh chết do vết thương tái phát được công nhận liệt sĩ: không quy định
thời gian giải quyết;
- Trường hợp
thân nhân liệt sĩ đang thường trú ở các địa phương khác nhau: không quy định
thời gian giải quyết;
- Trường hợp vợ
hoặc chồng liệt sĩ đang hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ mà lấy
chồng hoặc vợ khác: Không quy định thời gian giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên
cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Giải quyết chế
độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
(Số hồ sơ:
1.010802)
|
- Trường hợp Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ: 12 ngày kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ
- Trường hợp Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ: 17 ngày kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên
cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
3
|
Giải quyết chế
độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
(Số hồ sơ:
1.010803)
|
Trong 24 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
05 ngày;
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày;
- Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
4
|
Giải quyết chế
độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
(Số hồ sơ:
1.010804)
|
Trong 24 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
05 ngày;
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày;
- Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
5
|
Giải quyết chế
độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
(Số hồ sơ:
1.010805)
|
Trong 24 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
05 ngày;
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày;
- Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
6
|
Công nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
(Số hồ sơ:
1.010806)
|
Trong 104 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- Cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương: 20 ngày;
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: 24 ngày;
- Hội đồng giám
định y khoa cấp tỉnh: 60 ngày.
|
Cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
7
|
Khám giám định
lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh
kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung
vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác
trong quân đội, công an
(Số hồ sơ:
1.010807)
|
Trong 84 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: 24 ngày;
- Hội đồng giám
định y khoa cấp tỉnh: 60 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên
cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
8
|
Giải quyết hưởng
thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
(Số hồ sơ:
1.010808)
|
- Trong 12 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định).
- Trường hợp hồ
sơ thương binh được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước không
còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc: 17
ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên
cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
9
|
Giải quyết chế
độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
(Số hồ sơ:
1.010809)
|
- Đối với hồ sơ
thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động đang lưu tại Sở LĐ-TB&XH:
12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
+ Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày;
- Đối với hồ sơ
thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động mà không có hồ sơ lưu ở Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ
tổn thương cơ thể do thương tật: 29 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định). Cụ thể:
+ Sở
LĐ-TB&XH: 17 ngày;
+ Cơ quan Bảo
hiểm xã hội: 12 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên
cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
10
|
Công nhận đối với
người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
(Số hồ sơ:
1.010810)
|
- Đối với người
bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp
Giấy chứng nhận bị thương: 201 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định). Cụ thể:
+ UBND cấp xã:
57 ngày;
+ UBND cấp huyện:
60 ngày;
+ Sở
LĐ-TB&XH: 24 ngày;
+ Hội đồng giám
định y khoa: 60 ngày.
- Đối với người
bị thương thường trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy
chứng nhận bị thương: 207 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định). Cụ thể:
+ UBND cấp xã:
63 ngày;
+ UBND cấp huyện:
60 ngày;
+ Sở
LĐ-TB&XH: 24 ngày;
+ Hội đồng giám
định y khoa: 60 ngày.
- Đối với người
bị thương thường trú tại địa phương khác, không do Ủy ban nhân dân huyện cấp
Giấy chứng nhận bị thương: trên 207 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định). Cụ thể:
+ UBND cấp xã:
63 ngày;
+ UBND cấp huyện:
trên 60 ngày;
+ Sở
LĐ-TB&XH: 24 ngày;
+ Hội đồng giám
định y khoa: 60 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
11
|
Lập sổ theo
dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục
hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi
dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
(Số hồ sơ:
1.010811)
|
- Trường hợp cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức
năng: trong 42 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định).
Cụ thể:
+ Phòng
LĐ-TB&XH/ Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý: 22 ngày;
+ Sở
LĐ-TB&XH: 20 ngày.
- Trường hợp đến
niên hạn cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị
phục hồi chức năng đối với người đến niên hạn được cấp: trong 12 ngày làm việc
(kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
+ Phòng
LĐ-TB&XH/ Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý: 05 ngày;
+ Sở
LĐ-TB&XH: 07 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện/ Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương
quản lý.
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
12
|
Tiếp nhận người
có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
(Số hồ sơ:
1.010812)
|
Trong 17 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
05 ngày;
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày;
- Sở
LĐ-TB&XH: 05 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
13
|
Đưa người có
công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình
(Số hồ sơ:
1.010813)
|
Trong 10 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- Cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng người có công: 05 ngày;
- Sở
LĐ-TB&XH: 05 ngày.
|
Cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng người có công
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
14
|
Cấp bổ sung hoặc
cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
(Số hồ sơ:
1.010814)
|
Trong 17 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
+ UBND cấp xã:
05 ngày;
+ Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
15
|
Công nhận và giải
quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng
(Số hồ sơ:
1.010815)
|
Trong 37 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
05 ngày;
- Cơ quan có thẩm
quyền quy định tại Điều 11 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 20 ngày;
- Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
16
|
Công nhận và giải
quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
(Số hồ sơ:
1.010816)
|
- Trường hợp
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Trong 96 ngày làm việc
(kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
+ UBND cấp xã:
05 ngày;
+ Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày;
+ Sở
LĐ-TB&XH: 24 ngày;
+ Hội đồng giám
định y khoa: 60 ngày.
- Trường hợp
người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ
ưu đãi đối với con đẻ mà bố (mẹ) chưa được công nhận là người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Trong 89 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
+ UBND cấp xã:
05 ngày;
+ Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày;
+ Sở
LĐ-TB&XH: 17 ngày;
+ Hội đồng giám
định y khoa: 60 ngày.
- Trường hợp
người hoạt động kháng chiến có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ: Trong
31 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
+ UBND cấp xã:
12 ngày;
+ Phòng
LĐ-TB&XH: 7 ngày;
+ Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
17
|
Công nhận và giải
quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
(Số hồ sơ:
1.010817)
|
Trong 96 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
05 ngày làm việc.
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày làm việc.
- Sở
LĐ-TB&XH: 24 ngày.
- Hội đồng giám
định y khoa: 60 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
18
|
Công nhận và giải
quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm
nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
(Số hồ sơ:
1.010818)
|
Trong 24 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
05 ngày làm việc.
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày làm việc.
- Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
19
|
Giải quyết chế
độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế
(Số hồ sơ:
1.010819)
|
Trong 24 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
05 ngày làm việc.
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày làm việc.
- Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
20
|
Giải quyết chế
độ người có công giúp đỡ cách mạng
(Số hồ sơ:
1.010820)
|
Trong 24 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
05 ngày làm việc.
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày làm việc.
- Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
21
|
Giải quyết chế
độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân
(Số hồ sơ:
1.010821)
|
Trường hợp hồ
sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý: Trong 24 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an; 12 ngày;
- Phòng
LĐ-TB&XH: 05 ngày;
- Sở
LĐ-TB&XH: 07 ngày.
Trường hợp hồ
sơ người có công không do quân đội, công an quản lý: Trong 15 ngày làm việc
(kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
03 ngày làm việc;
- Phòng
LĐ-TB&XH: 05 ngày làm việc;
- Sở
LĐ-TB&XH: 07 ngày làm việc.
|
- Trường hợp hồ
sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý: Cơ quan, đơn vị quản lý
người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Trường hợp hồ
sơ người có công không do quân đội, công an quản lý: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
22
|
Giải quyết phụ
cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81%
trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
(Số hồ sơ:
1.010822)
|
Trong 12 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định)
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên cơ
số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
23
|
Hưởng lại chế độ
ưu đãi
(Số hồ sơ:
1.010823)
|
Trong 12 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định)
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên
cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
24
|
Hưởng trợ cấp
khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
(Số hồ sơ:
1.010824)
|
Đối với trợ cấp
một lần, trợ cấp mai táng: Trong 24 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
05 ngày;
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày;
- Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
Đối với trợ cấp
tuất hàng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện: Trong 31 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
12 ngày;
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày;
- Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
Trường hợp con
từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng: Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện: Trong 43 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
12 ngày;
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày;
- Sở
LĐ-TB&XH: 24 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
25
|
Bổ sung tình
hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
(Số hồ sơ:
1.010825)
|
Trong 24 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể:
- UBND cấp xã:
05 ngày làm việc.
- Phòng
LĐ-TB&XH: 07 ngày làm việc.
- Sở
LĐ-TB&XH: 12 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
26
|
Sửa đổi, bổ
sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
(Số hồ sơ:
1.010826)
|
Trong 24 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định)
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên
cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
27
|
Di chuyển hồ sơ
khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
(Số hồ sơ:
1.010827)
|
Trong 24 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định)
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên
cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
28
|
Cấp trích lục
hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng
(Số hồ sơ:
1.010828)
|
Trong 12 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định)
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên
cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
29
|
Di chuyển hài cốt
liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của
đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
(Số hồ sơ:
1.010829)
|
- Trường hợp
chưa được hỗ trợ: Trong 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định). Cụ thể:
+ Sở
LĐ-TB&XH (nơi quản lý hồ sơ gốc kèm giấy báo tin mộ liệt sĩ): 04 ngày.
+ Phòng LĐ-TB&XH
(nơi quản lý mộ liệt sĩ): 02 ngày.
+ Sở
LĐ-TB&XH (nơi quản lý mộ liệt sĩ): 01 ngày.
+ UBND cấp xã
(nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 01 ngày;
+ Phòng
LĐ-TB&XH (nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 01 ngày.
+ Sở
LĐ-TB&XH (nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 01 ngày.
- Trường hợp đã
được hỗ trợ: Trong 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định). Cụ thể:
+ Phòng
LĐ-TB&XH (nơi thường trú của người đề nghị): 03 ngày;
+ Phòng
LĐ-TB&XH (nơi quản lý mộ liệt sĩ): 02 ngày.
+ Sở
LĐ-TB&XH (nơi quản lý mộ liệt sĩ): 01 ngày.
+ UBND cấp xã
(nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 01 ngày;
+ Phòng
LĐ-TB&XH (nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 01 ngày.
+ Sở
LĐ-TB&XH (nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 01 ngày.
+ Sở
LĐ-TB&XH (nơi quản lý hồ sơ gốc): 01 ngày.
|
Trường hợp chưa
được hỗ trợ:
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Khu liên
cơ số 02 - số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa.
Trường hợp đã
được hỗ trợ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (nơi thường
trú của người đề nghị)
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
30
|
Di chuyển hài cốt
liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt
sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ
(Số hồ sơ: 1.010830)
|
- Trường hợp
chưa được hỗ trợ: Trong 09 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định). Cụ thể:
+ Sở
LĐ-TB&XH (nơi quản lý hồ sơ gốc): 04 ngày.
+ Phòng
LĐ-TB&XH (nơi quản lý mộ liệt sĩ): 01 ngày.
+ UBND cấp xã
(nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 01 ngày;
+ Phòng
LĐ-TB&XH (nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 01 ngày.
+ Sở
LĐ-TB&XH (nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 02 ngày.
- Trường hợp đã
được hỗ trợ: Trong 09 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định). Cụ thể:
+ Sở
LĐ-TB&XH (nơi quản lý hồ sơ gốc): 03 ngày
+ Phòng
LĐ-TB&XH (nơi quản lý mộ liệt sĩ): 01 ngày.
+ UBND cấp xã
(nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 01 ngày.
+ Phòng
LĐ-TB&XH (nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 01 ngày.
+ Sở LĐ-TB&XH
(nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ): 02 ngày.
+ Sở
LĐ-TB&XH (nơi quản lý hồ sơ gốc): 01 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. (Nơi quản lý hồ sơ
gốc)
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
2. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ
trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
1
|
Cấp giấy xác nhận
thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh
(Số hồ sơ:
1.010831)
|
Trong 15 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định).
|
Cơ quan, đơn vị
quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
3. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
1
|
Thăm viếng mộ
liệt sĩ
(Số hồ sơ:
1.010832)
|
Trong 06 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Cụ thể;
- Phòng
LĐ-TB&XH (tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ): 05 ngày;
- UBND cấp xã
(nơi quản lý mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh): 01 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện (tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của
liệt sĩ)
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
4. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp xã
|
1
|
Cấp giấy xác nhận
thân nhân của người có công
(Số hồ sơ:
1.010833)
|
Trong 05 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định).
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định công bố
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1
|
2.000978
|
Thủ tục giải
quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao
động
|
Được công bố tại
Quyết định số 3359/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa
|
Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
2
|
1.002252
|
Thủ tục hưởng
mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
3
|
1.002271
|
Thủ tục giải
quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng
từ trần
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
4
|
1.004967
|
Thủ tục hưởng lại
chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp: - Bị
tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù; - Bị tạm
đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú; - Đã đi khỏi địa
phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ này quay lại đề nghị tiếp tục
hưởng chế độ; - Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra
|
Được công bố tại
Quyết định số 1977/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
5
|
1.002305
|
Thủ tục giải
quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
6
|
1.002354
|
Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
7
|
1.002363
|
Thủ tục giải
quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
8
|
1.002377
|
Thủ tục giải
quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
9
|
1.002382
|
Thủ tục giám định
vết thương còn sót
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
10
|
1.002393
|
Thủ tục giải
quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
Được công bố tại
Quyết định số 3359/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa
|
11
|
1.002410
|
Thủ tục giải
quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
12
|
1.003351
|
Thủ tục giải
quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
13
|
1.002429
|
Thủ tục giải
quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt
tù, đày
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
14
|
1.002440
|
Thủ tục giải
quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc
tế
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
15
|
1.003423
|
Thủ tục giải
quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
16
|
1.002449
|
Thủ tục sửa đổi
thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
17
|
1.002487
|
Thủ tục di chuyển
hồ sơ người có công với cách mạng
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
18
|
1.006779
|
Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
19
|
1.002519
|
Thủ tục giải
quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
20
|
1.002720
|
Thủ tục giám định
lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
21
|
1.002741
|
Thủ tục xác nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương
không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991
trở về trước không còn giấy tờ
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
22
|
1.002745
|
Thủ tục bổ sung
tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
Được công bố tại
Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
23
|
1.003025
|
Thủ tục đính
chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
24
|
1.003042
|
Thủ tục lập Sổ
theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
25
|
1.003057
|
Thủ tục thực hiện
chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và
con của họ
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
26
|
1.003159
|
Thủ tục hỗ trợ,
di chuyển hài cốt liệt sĩ
|
Được công bố tại
Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
1
|
2.001375
|
Thủ tục cấp giấy
giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
|
Được công bố tại
Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 26/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
|
Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
2
|
2.001378
|
Thủ tục hỗ trợ
người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục
hồi chức năng
|
3. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1
|
2.001382
|
Thủ tục xác nhận
vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
Quyết định số
2128/QĐ-UBND ngày 26/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố
Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
2
|
1.003337
|
Thủ tục ủy quyền
hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
|