ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1399/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
08 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 57/TTr-SLĐTBXH ngày
01/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, II, III kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng và phê duyệt quy trình nội
bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Sở, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, Trung tâm Phục vụ hành chính
công và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Bùi Huy Khánh;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -TB&XH, UBND
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
sau cắt giảm
|
Sở
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
2.000477.000.00.00.H02
|
Dừng
trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Dừng
trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
MC
|
07 ngày
|
07 ngày
|
07 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
-
|
|
Dừng
trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
MC
|
07 ngày
|
07 ngày
|
-
|
07 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: - Cơ chế giải quyết:
MC: cơ chế một cửa
- Thời gian giải quyết: Ngày
làm việc.
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Mã số
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đã công bố tại Quyết định
|
Văn bản/lý do bãi bỏ
|
1
|
2.000295. 000.00.00 .H02
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện
vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
Bảo trợ xã hội
|
Quyết định 105/QĐ-UBND ngày
17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
B. NỘI
DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng sử dụng dịch
vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
hoặc cha mẹ nuôi (quy định tại các điểm b, c, d và g khoản 2 Điều 30 Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP) có đơn đề nghị gửi người đứng đầu cơ sở dừng trợ giúp xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định dừng trợ giúp xã hội đối với đối tượng thuộc quyền quản lý; người đứng đầu
cơ sở cấp tỉnh quyết định dừng trợ giúp xã hội.
- Bước 3: Cơ sở trợ giúp xã hội
lập biên bản bàn giao đối tượng về gia đình, cộng đồng có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
b. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội
(theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP).
* Số lượng: 01.
d. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc
gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi theo quy định.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cơ sở trợ giúp xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định dừng trợ giúp xã hội.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội
(Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về cách thức thực hiện.
Mẫu
số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ DỪNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính
gửi: Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội....
Họ và tên (tên đối tượng hoặc
người giám hộ): ………….……….. Nam, nữ ....................
Sinh ngày …….. tháng ……… năm
………..
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số.......... Cấp ngày …./…./.... Nơi cấp:
………………
Trú quán tại thôn ………….. xã
(phường, thị trấn) ………….. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………. tỉnh
…………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị Giám đốc
cơ sở trợ giúp xã hội …………… xem xét, giải quyết cho ……....... (Họ và tên đối tượng)
Đối với người giám hộ viết đơn
thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng:
…………………………………. Nam, nữ .............................
Sinh ngày …….. tháng ……… năm
………..
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số..............
Cấp ngày ..../..../..... Nơi cấp:
.......................................
Trú quán tại thôn ………….. xã
(phường, thị trấn) ………………. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………… tỉnh
…………………………………………..) dừng sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở và được hỗ
trợ hòa nhập cộng đồng.
Lý do đề nghị dừng trợ giúp xã
hội tại cơ sở: ...............................................................
Trân trọng cảm ơn.
|
...,
ngày....tháng .... năm.....
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
Theo quy định
|
sau cắt giảm
|
Phòng chuyên môn
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
2.000777.000.00.00.H02
|
Trợ
giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài
nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc
|
MC
|
02 ngày
|
02 ngày
|
01 ngày
|
Chủ tịch UBND cấp huyện: 01 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: - MC: cơ chế một
cửa;
- Thời gian giải quyết: Ngày
làm việc.
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Mã số
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đã công bố tại Quyết định
|
Văn bản/lý do bãi bỏ
|
1
|
1.000674 000.00.00 .H02.
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã
hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
Bảo trợ xã hội
|
Quyết định 105/QĐ-UBND ngày
17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
2
|
2.000343. 000.00.00 .H02
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
Bảo trợ xã hội
|
Quyết định 105/QĐ-UBND ngày
17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
3
|
2.000330 00.00.00. H025.
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện
vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
Bảo trợ xã hội
|
Quyết định 105/QĐ-UBND ngày
17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
4
|
2.002120 00.00.00. H027.
|
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở
trợ giúp xã hội cấp huyện
|
Bảo trợ xã hội
|
Quyết định 105/QĐ-UBND ngày
17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài
nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc
a. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức trực
tiếp cấp cứu, chữa trị cho người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có
người thân thích chăm sóc có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ.
- Bước 2: Trong thời hạn 02
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định.
b. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị hỗ trợ của cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho người
bị thương nặng.
* Số lượng: 01.
d. Thời hạn giải quyết: 02
ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho người bị
thương nặng.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Những đối tượng được hỗ trợ chi
phí điều trị: Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông,
tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác ngoài nơi cư
trú mà không có người thân thích chăm sóc.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, cách thức thực hiện.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CẤP XÃ, CẤP HUYỆN VÀ CẤP
TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Mã thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Loại hình liên thông
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết
quả
|
1
|
2.000286.000.00.00.H02
|
Tiếp
nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ
giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Trường
hợp Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ
sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
3
cấp
|
27
ngày
|
27
ngày
|
10
ngày
|
10
ngày
|
7
ngày
|
Không
|
x
|
x
|
|
|
-Trường
hợp Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở
trợ giúp xã hội cấp huyện
|
02
cấp
|
20
ngày
|
20
ngày
|
10
ngày
|
10
ngày
|
-
|
Không
|
x
|
x
|
2
|
2.000282.000.00.00.H02
|
Tiếp
nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ
giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Trường
hợp Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ
sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
3
cấp
|
10
ngày
|
10
ngày
|
04
ngày
|
03
ngày
|
03
ngày
|
Không
|
x
|
x
|
|
|
-Trường
hợp Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở
trợ giúp xã hội cấp huyện
|
02
cấp
|
10
ngày
|
10
ngày
|
04
ngày
|
06
ngày
|
-
|
Không
|
x
|
x
|
3
|
1.001776.000.00.00.H02
|
Thực
hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
|
2
cấp
|
20
ngày
|
20
ngày
|
10
ngày
|
10
ngày
|
-
|
Không
|
x
|
x
|
4
|
1.001758.000.00.00.H02
|
Chi
trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh
|
2
cấp
|
06
ngày
|
06
ngày
|
03
ngày
|
03
ngày
|
-
|
Không
|
x
|
x
|
5
|
1.001753.000.00.00.H02
|
Quyết
định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
02
cấp
|
08
ngày [1]
|
08
ngày
|
03
ngày
|
05
ngày
|
-
|
Không
|
x
|
x
|
6
|
1.001731.000.00.00.H02
|
Hỗ
trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
|
02
cấp
|
05
ngày
|
05
ngày
|
02
ngày
|
03
ngày
|
-
|
Không
|
x
|
x
|
7
|
1.001739.000.00.00.H02
|
Nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
02
cấp
|
05
ngày
|
05
ngày
|
02
ngày
|
03
ngày
|
-
|
Không
|
x
|
x
|
8
|
2.000744.000.00.00.H02
|
Trợ
giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng
|
02
cấp
|
03
ngày
|
03
ngày
|
01
ngày
|
02
ngày
|
-
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: - Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
- Thời gian giải quyết: Ngày
làm việc.
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ
giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện a. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng hoặc người
giám hộ chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông
tin về HIV của đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đưa đối tượng vào
cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội xem xét chuyển hồ sơ đến người đứng đầu cơ sở trợ giúp
xã hội tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.
- Bước 5: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định
và chuyển hồ sơ của đối tượng đến cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn quản lý;
sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp
nhận đối tượng vào cơ sở.
Trường hợp đối tượng không được
tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai của đối tượng hoặc người
giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm
theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Bản sao giấy khai sinh đối với
trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy
định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết
tật đối với trường hợp là người khuyết tật.
- Xác nhận của cơ quan y tế có
thẩm quyền đối với trường hợp nhiễm HIV;
- Giấy tờ liên quan khác (nếu
có).
* Số lượng: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 27
ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh; 20 ngày làm việc
đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Người
đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (khoản 1 Điều 24), cụ thể:
- Đối tượng quy định tại các
khoản 1 và 3 Điều 5 của Nghị định số 20/2021/NĐ- CP thuộc diện khó khăn không tự
lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng;
- Người cao tuổi thuộc diện được
chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về
người cao tuổi;
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết
tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định
của pháp luật về người khuyết tật.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, thời
hạn giải quyết.
Mẫu
số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) .....
- Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội......
|
Họ và tên (tên đối tượng hoặc
người giám hộ): .............................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/
……. Giới tính: ...........................................................
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ................ cấp ngày
……………. Nơi cấp: ……………………
Trú quán tại thôn …………………… xã
(phường, thị trấn) ……………...... huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………….. tỉnh
.........................................................................................
Hiện nay, tôi
................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ
quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
(Họ và tên đối tượng):
......................................................................
Trường hợp người giám hộ viết
đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng:
…………………………………………….. Nam/nữ .............................
Sinh ngày …………. tháng …………… năm
……………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ……………
Cấp ngày .../.../... Nơi cấp:
……………….
Trú quán tại thôn ……. xã (phường,
thị trấn) …….. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………….. tỉnh ……………….) vào chăm
sóc, nuôi dưỡng/sử dụng dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng
nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội.
|
……. , ngày ....
tháng .... năm....
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ……..là đúng.
Ngày .... tháng
.... năm ...
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp
huyện
a.Trình tự thực hiện: Cơ
sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn
cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy trình sau:
- Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận
có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu
có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở trợ giúp xã hội. Đối với
đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn
nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ
ký của đối tượng (nếu có thể).
- Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn
thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ
giúp đối tượng.
- Bước 3. Bảo đảm an toàn và chữa
trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời; đối với
trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời
hạn 25 ngày làm việc.
- Bước 4. Quyết định trợ giúp đối
tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng.
- Bước 5. Hoàn thành các thủ tục,
hồ sơ của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực
hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn
thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng, trường hợp kéo dài
quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai của đối tượng hoặc
người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban
hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Bản sao chứng minh nhân dân,
căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có);
- Biên bản đối với trường hợp
khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến an toàn của đối tượng.
* Số lượng: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Cơ
sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn
cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng cần
sự bảo vệ khẩn cấp.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chính quyền (hoặc công an), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Cơ sở trợ giúp xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định trợ giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc
chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị tiếp nhận vào
cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 07
ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP , cụ thể:
- Nạn nhân của bạo lực gia
đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức
lao động;
- Trẻ em, người lang thang xin
ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú;
- Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện.
Mẫu
số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) .....
- Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội......
|
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người
giám hộ): .............................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/
……. Giới tính: ...........................................................
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ................ cấp ngày
……………. Nơi cấp: ……………………
Trú quán tại thôn …………………… xã
(phường, thị trấn) ……………...... huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………….. tỉnh
.........................................................................................
Hiện nay, tôi
................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ
quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
(Họ và tên đối tượng): ......................................................................
Trường hợp người giám hộ viết
đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng:
…………………………………………….. Nam/nữ .............................
Sinh ngày …………. tháng …………… năm
……………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ……………
Cấp ngày .../.../... Nơi cấp:
……………….
Trú quán tại thôn ……. xã (phường,
thị trấn) …….. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………….. tỉnh ……………….) vào chăm
sóc, nuôi dưỡng/sử dụng dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng
nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội.
|
……. , ngày ....
tháng .... năm....
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ……..là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục
thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí
chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
a. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng, người giám
hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan làm hồ sơ theo quy định, gửi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Khi nộp hồ sơ cần xuất
trình các giấy tờ sau (trường hợp nộp trực tiếp) để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối
chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai:
+ Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc
văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn; chứng minh thư nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân;
+ Giấy khai sinh của trẻ em đối
với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang
nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con;
+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV
của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
+ Giấy tờ xác nhận đang mang
thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang
mang thai;
+ Giấy xác nhận khuyết tật đối
với trường hợp người khuyết tật.
- Bước 2: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc
niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai
nội dung khiếu nại.
- Bước 3: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện
hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Bước 5: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp
xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
b. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với hồ sơ đề nghị trợ cấp
xã hội hàng tháng: Tờ khai của đối tượng (theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP).
- Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ
kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng:
+ Tờ khai hộ gia đình có người khuyết
tật (theo Mẫu số 2a ban hành kèm
theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (theo Mẫu
số 2b ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
+ Tờ khai của đối tượng được nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
* Số lượng: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 22
ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có
liên quan.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc,
nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
(các Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai hộ gia đình có người
khuyết tật (Mẫu số 2a ban hành kèm
theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng (Mẫu số 2b ban hành kèm theo
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai đối tượng được nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng (Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Đối tượng, người giám hộ của đối
tượng quy định tại Điều 5; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng tại cộng đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa
đổi, bổ sung, đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết.
Mẫu
số 1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 7 Điều 5 Nghị định
số...)
THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
...................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... I ... I .... Giới tính:
.................................. Dân tộc: ...............
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ................................. Cấp ngày .../ ... / ........
Nơi cấp: ………………
2. Hộ khẩu thường trú:
..............................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
..........................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:
...............................................................................................
)
□ Đã nghỉ học (Lý do: ................................................................................................
)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):
........................................................................................
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □
Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………
đồng. Hưởng từ tháng ………../………….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng: ………. đồng. Hưởng từ tháng ……../ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ………….. đồng. Hưởng từ tháng .../...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: ……………. đồng. Hưởng từ tháng .../ ………
6. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo
không? □ Không □ Có
7. Có khuyết tật không? □ Không
□ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số
…………. Ngày cấp: ………… Nơi cấp .........................
- Dạng tật: ................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
..................................................................................................
8. Thông tin về cha hoặc mẹ của
đối tượng ……………………… có đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:
…………….. đồng. Hưởng từ tháng ... /………………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng: ……………… đồng. Hưởng từ tháng .../ ………….
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng:.... đồng. Hưởng từ tháng..../ ……………….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: …………… đồng. Hưởng từ tháng ……/ ………
9. Thông tin về cha của đối tượng
.............................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số:........................
Ngày cấp:…...………. Nơi cấp:
…………
Mối quan hệ với đối tượng:
…………
Địa chỉ: ………………………….
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)
.......................................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 3 và khoản 8 Điều 5 Nghị định số.....)
THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... /...
/.... Giới tính: ………….. Dân tộc: .......................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ………………………. Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: ..............
2. Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:
..................................................................................................
)
□ Đã nghỉ học (Lý do:
...................................................................................................
)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):
...........................................................................................
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □
Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………..
đồng. Hưởng từ tháng ……….. / ………….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng: …………. đồng. Hưởng từ tháng .../ ………….
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng:.... đồng. Hưởng từ tháng ……../ ……...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: …………. đồng. Hưởng từ tháng .../ …………..
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm
HIV
..................................................................................
8. Có khuyết tật không? □ Không
□ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số
………… Ngày cấp : ……………… Nơi cấp .................
- Dạng tật: ...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
.....................................................................................................
9. Khả năng tham gia lao động
(Ghi cụ thể)
...................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số:......................Ngày cấp: …....……….
Nơi cấp: ………………
Mối quan hệ với đối tượng:
………
Địa chỉ: ……………………………
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)
.......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1d
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số ....)
THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa).
.......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../... /
.... Giới tính: ………………….. Dân tộc: ..............................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ……………………… Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: ..............
2. Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở? .............................................................................
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □
Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng
tháng: ..............đồng. Hưởng từ tháng …………/ .......
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng: ……………. đồng. Hưởng từ tháng …………../ ....
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ……….. đồng. Hưởng từ tháng……./ ……..
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: ………….. đồng. Hưởng từ tháng ……/……………
5. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo
không? □ Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □ Không
□ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số
…………… Ngày cấp: ….............. Nơi cấp: ...................
- Dạng tật:
...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
.....................................................................................................
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi
rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)
………………………………………...................................
8. Người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu
nhập): ……………………………………………………
9. Quá trình hoạt động của bản
thân (Không bắt buộc): ..................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số:.........................Ngày cấp:…..............
Nơi cấp: ………………
Mối quan hệ với đối tượng: ……….. Địa chỉ:
……………………………..
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)
............................................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1đ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số .....)
THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ...
I... I.... Giới tính: ……………………… Dân tộc: ....................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân
số …………......….. cấp ngày .../ ... / ........
Nơi cấp:
........................
2. Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở? .............................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:
..................................................................................................
)
□ Đã nghỉ học (Lý do:
...................................................................................................
)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):
...........................................................................................
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □
Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng
tháng: ... đồng. Hưởng từ tháng .../ ……….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng: .... đồng. Hưởng từ tháng ……/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng:.... đồng. Hưởng từ tháng..../ …...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: …….. đồng. Hưởng từ tháng ……/ …….
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số
…………. Ngày cấp : …………….. Nơi cấp ................
- Dạng tật:
...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
.....................................................................................................
8. Có tham gia làm việc không?
□ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì
…………………, thu nhập hàng tháng ………….. đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:
...........................................................................................
9. Tình trạng hôn nhân :
................................................................................................
10. Số con (Nếu có):... người.
Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ………… người.
11. Khả năng tự phục vụ?
.............................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ......................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số:….............Ngày cấp: ……………
Nơi cấp: …………………………
Mối quan hệ với đối tượng: …………
Địa chỉ: …………………………….
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)
................................................. là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm ..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 2a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ
in hoa): ...........................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... /...
/.... Giới tính: ………………… Dân tộc: ..........................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số …………………… cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: ............
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:
......................................................................................
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa
chỉ)
...........................................................................
3. Số người trong hộ: …………. người
(Trong đó người khuyết tật ………. người).
Cụ thể:
- Khuyết tật đặc biệt nặng ...
người (Đang sống tại hộ ……………. người)
- Khuyết tật nặng ………. người
(Đang sống tại hộ ........................ người)
- Khuyết tật nhẹ ……….. người (Đang
sống tại hộ …………. người)
4. Hộ có thuộc diện nghèo
không? □ Không □ Có
5. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở
kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm): .......................................
Có ai trong hộ đang hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng, hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội không? (Nếu có ghi cụ thể họ tên, lý do, thời gian hưởng):.......................................................................
..........................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số:…................Ngày cấp: ……………
Nơi cấp………………..............
Mối quan hệ với đối tượng: ……….....
Địa chỉ: …………………………….
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)
.......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 2b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
a) Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../
... / .... Giới tính: ……………… Dân tộc: ..............................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ……………… Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: ……………..
b) Nơi đăng ký thường trú của hộ:
................................................................................
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa
chỉ)
...........................................................................
c) Có thuộc hộ nghèo không? □
Có □ Không
d) Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở
kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ):
……………………………………………………………………….......
đ) Thu nhập của hộ trong 12
tháng qua:
........................................................................
2. Thông tin về người đứng ra
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
a) Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …/ …/… Giới tính: ………….. Dân tộc:
....................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ………….. Cấp ngày.../.../...Nơi cấp: ...........
Nơi ở hiện nay:
............................................................................................................
b) Kinh nghiệm, kỹ năng chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): .........................
c) Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số
…………. Ngày cấp: …………. Nơi cấp: ..........................
- Dạng tật:
...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
.....................................................................................................
d) Tình trạng hôn nhân:
.................................................................................................
đ) Có mắc bệnh mạn tính không?
□ Không □ Có (Ghi bệnh ......................................... )
e) Có bị kết án tù, xử phạt vi
phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
....................................................................................................................................
3. Thông tin về vợ hoặc chồng của
người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
a) Họ và tên (Viết chữ in hoa):
....................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ...
I... I... Giới tính: ………………. Dân tộc: ...................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ................... cấp ngày .../ ... / ... Nơi cấp:.......
Nơi ở hiện nay:
............................................................................................................
b) Kinh nghiệm, kỹ năng chăm
sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): ..........................
c) Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số
…………… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ..................
- Dạng tật: ...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
.....................................................................................................
d) Có mắc bệnh mạn tính không?
□ Không □ Có
(Ghi bệnh......................................................................................................................
)
đ) Có bị kết án tù, xử phạt vi
phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
.............................................................................................................................
Tôi đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ...... xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh cho phép gia đình và tôi được nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ................................. (hồ sơ người được
nhận chăm sóc nuôi dưỡng kèm theo)
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI
GIÁM HỘ HOẶC
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ... tháng
... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)
...................................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../.../….
Giới tính: ……………....... Dân tộc: .................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ……………….. Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: .............
2. Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:
..................................................................................................
)
□ Đã nghỉ học (Lý do:
...................................................................................................
)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):
...........................................................................................
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □
Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng
tháng: ... đồng. Hưởng từ tháng ... / ………….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng: ……… đồng. Hưởng từ tháng ……/ ……….
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: …………. đồng. Hưởng từ tháng.../...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: ………….. đồng. Hưởng từ tháng .../ ………
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số
Ngày cấp: .... Nơi cấp
- Dạng tật:
...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
.....................................................................................................
8. Có tham gia làm việc không?
□ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì
……………, thu nhập hàng tháng …………… đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:
...........................................................................................
9. Tình trạng hôn nhân:
.................................................................................................
10. Khả năng tự phục vụ?
.............................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số:………………...Ngày cấp: ………………
Nơi cấp: …………………………………….
Mối quan hệ với đối tượng:
…………………….
Địa chỉ: ………………………………
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)
.......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục
chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
a. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng hoặc người
giám hộ của đối tượng có văn bản đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú mới.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện
chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
b. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị của đối tượng.
* Số lượng: 01.
d. Thời hạn giải quyết: 06
ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc,
nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về cách thức thực hiện.
5. Thủ tục
Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng thay đổi
nơi cư trú có văn bản đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng
đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí
chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng tại nơi cư trú cũ, sau đó gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đối tượng cư trú mới xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho đối tượng.
b. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị của đối tượng.
* Số lượng: 01.
d. Thời hạn giải quyết: 08
ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú mới nhận
được hồ sơ của đối tượng (do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú
cũ của đối tượng gửi đến).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng, hộ gia đình, cá nhân nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi cư trú cũ và mới của đối tượng).
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc,
nuôi dưỡng hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, cách thức thực hiện.
6. Thủ tục
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
a. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, cơ quan, đơn
vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn
bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Bước 3: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
b. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi
phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai
táng cho đối tượng (theo Mẫu số 04
ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Bản sao giấy chứng tử của đối
tượng;
- Bản sao quyết định hoặc danh
sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền
đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội
hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
* Số lượng: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí
mai táng (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Những đối tượng khi chết được hỗ trợ chi phí mai
táng:
- Đối tượng quy định tại Điều 5
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
- Con của người đơn thân nghèo
đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .
- Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng
trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ.
Mẫu
số 04
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 5, khoản 1 Điều 14 Nghị định số....)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC
MAI TÁNG (Nếu có)
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa).
...........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../
……/……. Giới tính: …………….. Dân tộc: ............................
2. Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
….
3. Ngày ……… tháng ………….. năm
………….. chết
4. Nguyên nhân chết
.....................................................................................................
….
5. Thời gian mai táng
....................................................................................................
…
6. Địa điểm mai táng
....................................................................................................
…..
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức
đứng ra mai táng
a) Tên cơ quan, tổ chức:
..................................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
b) Họ và tên người đại diện cơ
quan:
............................................................................ …
- Chức vụ:
.......................................................................................................................
2. Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân đứng ra mai táng
a) Họ và tên (Chủ hộ hoặc
người đại diện). .....................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …………/
…………/ …………………………………………………
Giấy CMND số: …………..……… cấp
ngày ………………….. Nơi cấp .............................
b) Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
….
Nơi ở:
...............................................................................................................................
c) Quan hệ với người chết:
...........................................................................................
….
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
|
Ngày.......
tháng.....năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)
................................ là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
a. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng hoặc người
giám hộ của đối tượng có đơn kèm theo biên bản về vụ việc bạo hành, xâm hại và
văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có) gửi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động,
thương binh và xã hội nơi trẻ em, người lang thang xin ăn không có nơi cư trú ổn
định bị bạo hành, xâm hại có trách nhiệm lập hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời gian không
quá 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra, xác
minh và có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời gian không
quá 03 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Trường hợp không hỗ trợ phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia
đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
b. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng.
- Biên bản về vụ việc bạo hành,
xâm hại đối tượng và văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe đối tượng của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (nếu có).
* Số lượng: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Các đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp gồm:
- Nạn nhân của bạo lực gia
đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục, thân thể; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị
cưỡng bức lao động cần được bảo vệ khẩn cấp trong thời gian chờ đưa về nơi cư
trú hoặc đưa vào cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Trẻ em, người lang thang xin
ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở trợ giúp xã hội, nhà
xã hội;
- Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, trình tự, cách thức, đối tượng thực hiện,
thành phần hồ sơ.
8. Thủ tục
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng
a. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, gia
đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng có Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng
(theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) và giấy báo tử của đối tượng hoặc xác nhận của công
an cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 03
ngày làm việc sau khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
b. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi
phí mai táng (theo Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Giấy báo tử của đối tượng đối
với trường hợp hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch
bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả
kháng khác;
- Xác nhận của công an cấp xã đối
với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết do
không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng.
* Số lượng: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc (kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được đề nghị của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã).
e Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng cho
đối tượng.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Tờ
khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu
số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiên thực
hiện thủ tục hành chính
Đối tượng được hỗ trợ chi phí
mai táng: Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh;
tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng
khác.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức
mai táng cho người chết quy định tại khoản 1 Điều 14 nghị định số 20/2021/NĐ-CP
do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, cấp TTHC, đối tượng, cách thức thực hiện.
[1] Là thời hạn giải quyết của nơi cư trú
mới