ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1390/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 30 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, 01 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH
ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1893/TTr-SLĐTBXH ngày 14 tháng 6 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 thủ
tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (thứ tự số 62) trong lĩnh vực phòng, chống tệ
nạn xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 62 thủ tục hành chính mới,
08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Giao Sở Lao động -Thương binh và Xã hội dự thảo
Quyết định ban hành mới 03 quy trình nội bộ được công bố tại Quyết định này;
bãi bỏ 01 quy trình nội bộ (số 15) ban hành kèm theo Quyết định số 1522/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình
nội bộ trong giải quyết 15 thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm, bảo trợ
xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ
tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
Lĩnh vực:
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
1
|
Cấp giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre)
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi
phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
2
|
Cấp lại giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
10 ngày làm việc
|
Không
|
3
|
Thu hồi giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy trong trường hợp cơ sở cai nghiện có văn bản
đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
02 ngày làm việc
|
Không
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực:
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
1
|
2.000044
|
Nghỉ chịu tang của học viên tại trung tâm Chữa bệnh -
Giáo dục - Lao động xã hội.
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm
hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1390 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục “Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện”
1.1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc bằng phương thức điện tử 01 bộ
hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) tại Bộ phận Một cửa Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai
nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ
cho người nộp hồ sơ. Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Tổ chức
thẩm định
Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các
điều kiện cấp phép theo quy định tại Điều 9, Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
Bước 4: Quyết định
cấp giấy phép/ không cấp giấy phép
Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp
không cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy phải trả lời cá nhân, tổ chức đề
nghị cấp phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn/
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
1.3.1.
Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
b) 01 bản sao quyết
định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Văn bản của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
d) Tài liệu chứng
minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản
2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
đ) 01 bản chính
danh sách nhân viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt
của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản sao giấy xác nhận
đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời
gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện
theo pháp luật của cơ sở.
e) 01 bản phương
án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động
cai nghiện ma túy.
1.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Áp dụng đối với
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị
cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Văn bản chấp
thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Văn bản của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Mẫu số 02b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ- CP).
- Danh sách nhân
viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II
Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Phương án tài
chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ
lục II kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện:
- Được thành lập,
tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp.
- Có cơ sở vật chất
đáp ứng yêu cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4
Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống
ma túy. Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02
năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Có trang thiết
bị, phương tiện tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
- Nhân sự làm việc
tại cơ sở cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản
1 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo
pháp luật của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào
tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai
nghiện, điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên.
- Có phương án
tài chính bảo đảm duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.
1.11. Căn cứ
pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống
ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và
quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 01. Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở
viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………
Tên cơ sở viết bằng
tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt
(nếu có): ……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ
sở chính: …………………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………………………………; E-mail: ………………..……………………………
Trang thông tin
điện tử (nếu có): …………………………………………………………………
3. Người đại
diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại
liên lạc: ………………………………………………………………….................
4. Quyết định
thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ...
ngày ... tháng ... năm ... của …………………………………………………………………………………………………..
hoặc Mã số
doanh nghiệp: ……………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi
lần thứ .... (nếu có) ngày ...... tháng ...... năm ……… nơi cấp ……...…….
……………………………………………………………………………………………................
Đề nghị Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực
hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện
và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
…………………………………………………………………………………………………….
2)
…………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 02b. Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND
CẤP HUYỆN…….1…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…………
V/v chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
|
……2……,
ngày … tháng … năm …………
|
Kính gửi: ……………………………………3……………………………………
Sau khi nghiên cứu,
xem xét Văn bản số: ………/………… ngày …… tháng …… năm …… của ………………………………3………………………………
đề nghị chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Ủy ban nhân dân
………………………… chấp thuận cho ……………3………… đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma
túy tại: …………………………………4…………………………………………
Đề nghị ……………………3……………………
thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai
nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật khác có
liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên Ủy ban nhân dân huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành
phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Tên cơ quan chủ quản hoặc cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ địa chỉ (số nhà, tổ/xóm/phường/ xã/huyện/tỉnh)
Mẫu 03. Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở
viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
Tên cơ sở viết bằng
tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt
(nếu có): ……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ
sở chính: …………………………………………………………………………..
Điện thoại:
……………………………………; E-mail: …………………………………………..
Trang thông tin
điện tử (nếu có): …………………………………………………………..........
3. Người đại
diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại
liên lạc: ………………………………………………………………….................
Cơ sở cam kết nội
dung thông tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng
đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của
cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma
túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ
BẢN THÂN
1. Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
…………………………………………………………..………………………..
3. Sinh ngày ....
tháng .... năm ........
4. Nơi thường
trú/tạm trú: …………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
…………………………………………………………..……………………….
6. Số
CCCD/CMND/HC: …………………………………………………………………………..
Ngày cấp:
..../..../........; Nơi cấp: ………………….………………………………………………
7. Trình độ đào tạo
(ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …………………………..
II. QUÁ TRÌNH
HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học
tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm
những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức
nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên
quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi
dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/lớp đào tạo,
bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ
tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật./.
XÁC
NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 05. Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
I. THÔNG TIN VỀ
CƠ SỞ
1. Tên cơ sở
viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………
2. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị
- Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………………………………………………………..
- Cơ sở vật chất,
trang thiết bị (Khái quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của
cơ sở): ……………………………………………………………………………………………………….
3. Tổ chức bộ
máy, nhân sự
- Tổng số nhân
viên: ………………………………………………………………………………
- Cơ cấu tổ chức
bộ máy: ………………………………………………………………………...
II. PHƯƠNG ÁN
HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu/ định
hướng phát triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người
nghiện được tiếp nhận trong 3 năm, 5 năm):
………………………………………………………………..............................
2. Các dịch vụ
cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện
- Cung cấp dịch vụ
tại cơ sở cai nghiện: ……………………………………………………….
- Cung cấp dịch vụ
tại gia đình, cộng đồng: ……………………………………………..........
- Các dịch vụ
khác: ……………………………………………………………………………….
3. Giá dịch vụ
cai nghiện dự kiến: ……………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN
TÀI CHÍNH
1. Phương án về
doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu: ………………………….
2. Phương án tài
chính khác: …………………………………………………………………….
IV. KẾT LUẬN
…………………………………………….…………………………………………………………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối
với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND
CẤP TỈNH ……1……
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/GP-HĐCNMT
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật
Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của
Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN
MA TÚY…………………………………3………………………………..
Tên cơ sở viết bằng
tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có): …………………………………
1. Địa chỉ trụ
sở chính: ………………………………………………………………………….
Điện thoại:
…………………………………; E-mail: …………………………………………….
Trang thông tin
điện tử (nếu có): …………………………………………………………..........
2. Người đại diện
theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/HC:
……………………………………….. Ngày cấp: ……/……/…………;
Nơi cấp:
…………………………………………………………………………………………….
3. Loại hình
thức cơ sở: ……………………………………4………………………………….
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn: ………………………5…………………..……………..
5. Thời gian
làm việc hàng ngày: …………………………6………..………………………..
6. Hiệu lực của
giấy phép: ……………………………………7……………………………….
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập
(doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
2. Cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
2.1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử 01 bộ hồ
sơ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) tại Bộ phận Một cửa Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai
nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ
cho người nộp hồ sơ. Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Tổ chức
thẩm định
Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các
điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
Bước 4: Quyết định
cấp lại giấy phép/ không cấp lại giấy phép
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội quyết định cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
Trường hợp không cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện thì phải
trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
2.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn/
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành
phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị
cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản chính
Biên bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt
động bị mất (hoặc hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP của
cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản lý lịch
tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai
nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
- Các văn bằng,
chứng chỉ theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với
trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Tài liệu chứng
minh bảo đảm đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều
9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều
12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Báo cáo kết quả
khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định
tại điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu số 08 Phụ lục
II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
2.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Áp dụng đối với
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2.8. Lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị
cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện (Mẫu
số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Biên bản xác nhận
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng
(Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
- Lý lịch tóm tắt
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu
số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Báo cáo khắc phục
hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy (Mẫu số 08 Phụ lục
II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ
lục II kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở cai nghiện
được đề nghị cấp lại giấy phép cai nghiện ma túy khi thuộc một trong các trường
hợp sau:
- Giấy phép bị mất,
hỏng;
- Thay đổi người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật;
- Thay đổi địa điểm
trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Hết thời hạn
đình chỉ hoạt động theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
2.11. Căn cứ pháp
lý ban hành
- Luật Phòng, chống
ma túy số số 73/2021/QH14.
- Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và
quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 01. Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở
viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
Tên cơ sở viết bằng
tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt
(nếu có): ……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ
sở chính: …………………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………………………………; E-mail: ………………..……………………………
Trang thông tin
điện tử (nếu có): …………………………………………………………………
3. Người đại
diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại
liên lạc: ………………………………………………………………….................
4. Quyết định
thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ...
ngày ... tháng ... năm ... của …………………………………………………………………………………………………..
hoặc Mã số
doanh nghiệp: ……………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi
lần thứ .... (nếu có) ngày ...... tháng ...... năm ……… nơi cấp ……...…….
……………………………………………………………………………………………................
Đề nghị Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực
hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện
và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
…………………………………………………………………………………………………….
2)
…………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo
pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
tự nguyện
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của
cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma
túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ
BẢN THÂN
1. Họ và tên: ………………………………………………………………
Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
…………………………………………………………..………………………..
3. Sinh ngày ....
tháng .... năm ........
4. Nơi thường
trú/tạm trú: …………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
…………………………………………………………..……………………….
6. Số CCCD/CMND/HC:
…………………………………………………………………………..
Ngày cấp:
..../..../........; Nơi cấp: ………………….………………………………………………
7. Trình độ đào tạo
(ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …………………………..
II. QUÁ TRÌNH
HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học
tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm
những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức
nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên
quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi
dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/lớp đào tạo,
bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ
tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật./.
XÁC
NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND
CẤP TỈNH ……1……
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/GP-HĐCNMT
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật
Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của
Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN
MA TÚY…………………………………3………………………………..
Tên cơ sở viết bằng
tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có): …………………………………
1. Địa chỉ trụ
sở chính: ………………………………………………………………………….
Điện thoại:
…………………………………; E-mail: …………………………………………….
Trang thông tin
điện tử (nếu có): …………………………………………………………..........
2. Người đại
diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/HC: ………………………………………..
Ngày cấp: ……/……/…………;
Nơi cấp:
…………………………………………………………………………………………….
3. Loại hình
thức cơ sở: ……………………………………4………………………………….
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn: ………………………5…………………..……………..
5. Thời gian
làm việc hàng ngày: …………………………6………..………………………..
6. Hiệu lực của
giấy phép: ……………………………………7……………………………….
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập
(doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
Mẫu 07. Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN BẢN
Xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma
túy bị mất (hoặc hỏng)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại……………………4…………………………
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:
……………………5……………………… Chức vụ: ……………………………..
Cơ quan:
……………………………………….…………………………………………………...
2. Với sự chứng
kiến của6:
Họ và tên:
…………………………………………….. Nghề nghiệp: …….……………….……
Số CCCD/CMND/HC:
……………………………………………………………………………..
Ngày cấp:
..../..../............; Nơi cấp: ………………………………………………………...........
Tiến hành lập
biên bản với nội dung sau:
1. Tên cơ sở:
……………………………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp
ngày …………………… tại: ………………………………………….
2. Xác nhận Giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: …7…
3. Lý do:
…………………………………………8…………….…………………………………...
Biên bản lập xong
hồi ……… giờ ……… cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng
nghe, công nhận là đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Ghi rõ địa danh xã, huyện, tỉnh
5 Họ, tên người lập biên bản.
6 Ghi rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến
7 Ghi rõ bị mất hoặc hư hỏng
8 Ghi rõ lý do bị mất hoặc hư hỏng
Mẫu 08. Báo cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai
nghiện ma túy
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN…2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO CÁO
Khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…………………………
Thực hiện Quyết định
số:..../QĐ-SLĐTBXH ngày ... tháng .... năm …… của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ……….. về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối
với cơ sở cai nghiện ma túy ………………………… Cơ sở cai nghiện …… là đơn vị báo cáo kết
quả khắc phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm
theo biên bản và kết quả khắc phục của cơ sở cai nghiện ma túy)
………………………………………………………………………………………………………..
2. Kết quả giải quyết đối với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai
nghiện ma túy trong thời gian cơ sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt
hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....)
………………………………………………………………………………………………………..
3. Các vấn đề khác: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
4. Kiến nghị: ………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện
3 Địa danh
3. Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy trong trường hợp cơ sở
cai nghiện có văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử văn bản đề
nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) tại
Bộ phận Một cửa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp gửi văn bản
theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc
của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận đơn trong giờ làm việc, nếu
chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người nộp đơn. Chuyển hồ sơ đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Quyết định
thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, quyết định thu hồi giấy phép của cơ sở
cai nghiện ma túy. Trường hợp không thu hồi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
3.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn/
3.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành
phần hồ sơ
Văn bản của cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
3.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn
giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy.
3.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Áp dụng đối với
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định thu hồi
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị
xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy (của cơ sở cai nghiện tự nguyện, Mẫu số 11
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định thu
hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện (Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Có văn bản đề nghị
dừng hoạt động cai nghiện ma túy (Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
3.11. Căn cứ
pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống
ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 11. Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai
nghiện ma túy
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN…2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ NGHỊ
Dừng hoạt động cai nghiện ma túy
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………4…………
1. Cơ sở: …………………………2…………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện
số: …………/GP-HĐCNMT, cấp ngày ……/……/……… tại ………………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………………………………………………………….
Người đại diện
theo pháp luật: …………………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy từ ngày: ……/……/…………………………...
3. Lý do: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
Cơ sở ……………2……………
cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 12. Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND
CẤP TỈNH ……1……
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ-SLĐTBXH
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện
ma túy ……………3……………
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật
Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản
số: ……../BB-VPHC ngày .... tháng .... năm ….. về hành vi vi phạm các quy định của
pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy …………2………
Theo đề nghị của
Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT do Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp ngày ……/……/……… của cơ sở cai nghiện
ma túy …………………………………………………2……………………………………………………;
Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………………………………………………………….
Người đại diện
theo pháp luật: ………………………………………………………….............
2. Lý do thu hồi:
……………………………………4……………………………………………...
Điều 2. Cơ sở cai nghiện ma túy …………… phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí
cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp
đồng dịch vụ cai nghiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục
trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.
|
|
_____________________________
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ lý do thu hồi theo quy định của Nghị định số …/2021/NĐ-CP
ngày ………