|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1380/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính khiếu nại tố cáo cấp tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
1380/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1380/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày
31 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO; TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ
ĐƠN VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP
HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP
ngày 08/3/2021 của Tổng thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân; xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm: Quyết định số 1020/QĐ-UBND ngày
31/5/2018 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại; tố
cáo; tiếp công dân; xử lý đơn thư; phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh; cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quyết
định số 2341/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO;
TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ ĐƠN VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1380/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giải
quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại
lần đầu
|
- Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Khiếu nại
2011;
- Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
- Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính
phủ.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại
lần hai
|
- Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Khiếu nại
2011;
- Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại
lần hai
|
- Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Khiếu nại
2011;
- Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
II
|
II. Lĩnh vực giải
quyết tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo
|
Thời hạn giải quyết
tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức
tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần không quá 30 ngày. Đối với
vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi
lần không quá 30 ngày.
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Tố cáo 2018;
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Quyết định số
700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.
|
III
|
Lĩnh vực tiếp
công dân
|
1
|
Tiếp công dân
|
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
|
- Trụ sở Tiếp công
dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân
năm 2013;
- Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
IV
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
- Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
V
|
Lĩnh vực phòng,
chống tham nhũng
|
1
|
Thủ tục kê khai tài
sản, thu nhập
|
- Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử
dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01
bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định
tại Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
- Các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh;
- Các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh;
- Các doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh.
|
Nộp trực tiếp
|
Không
|
- Luật Phòng, chống
tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài
sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Quyết định
số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ
tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc
phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Văn bản số
252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài
sản, thu nhập.
|
2
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Không quá 115 ngày
|
Thanh tra tỉnh, số 36 Trần Phú, thành phố Đà Lạt, tỉnh
Lâm Đồng
|
Thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có
nghĩa vụ kê khai
|
Không
|
- Luật Phòng, chống
tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số
130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ;
- Quyết định số
70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ;
- Văn bản số
252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận
yêu cầu giải trình
|
05 ngày làm việc
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp tỉnh
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tham nhũng;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của
Thanh tra Chính phủ.
|
4
|
Thủ tục thực hiện
việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện
việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiêp nhận yêu câu
giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thế gia hạn 01 lần, thời
gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu
cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp tỉnh
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
của Chính phủ;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của
Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giải
quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại
lần đầu
|
- Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
|
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Khiếu nại
2011;
- Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại
lần hai
|
- Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
|
UBND cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Khiếu nại
2011;
- Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Thanh tra Chính phủ.
|
II
|
II. Lĩnh vực giải
quyết tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo
|
Thời hạn giải quyết
tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức
tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần không quá 30 ngày. Đối với
vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi
lần không quá 30 ngày.
|
UBND cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Tố cáo 2018;
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ;
- Quyết định số
700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
III
|
Lĩnh vực tiếp
công dân
|
1
|
Tiếp công dân
|
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
|
- Tru sở Tiếp công
dân cấp huyện;
- Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân
năm 2013;
- Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
IV
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;
-Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
V
|
Lĩnh vực phòng,
chống tham nhũng
|
1
|
Thủ tục kê khai tài
sản, thu nhập
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được
bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê
khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan
kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật Phòng,
chống tham nhũng.
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND các
huyện, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện,
thành phố
|
Nộp trực tiếp
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020
của Chính phủ;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của
Thanh tra Chính phủ;
- Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của
Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận
yêu cầu giải trình
|
05 ngày làm việc
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019
của Chính phủ;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của
Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
3
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá
15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiêp nhận yêu câu giải trình. Trường hợp có
nội dung phức tạp thì có thế gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15
ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019
của Chính phủ;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của
Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức
thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giải
quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại
lần đầu
|
- Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
|
UBND cấp xã
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Khiếu nại
2011;
- Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
II
|
II. Lĩnh vực giải
quyết tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo
|
Thời hạn giải quyết
tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức
tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần không quá 30 ngày. Đối với
vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi
lần không quá 30 ngày.
|
UBND cấp xã
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Tố cáo 2018;
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ;
- Quyết định số
700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
III
|
Lĩnh vực tiếp
công dân
|
1
|
Tiếp công dân
|
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
|
UBND cấp xã
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân
năm 2013;
- Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
IV
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND cấp xã
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014;
- Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Thanh tra Chính phủ.
|
V
|
Lĩnh vực phòng,
chống tham nhũng
|
1
|
Thủ tục kê khai tài
sản, thu nhập
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được
bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê
khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan
kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật Phòng,
chống tham nhũng.
|
UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Nộp trực tiếp
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020
của Chính phủ;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của
Thanh tra Chính phủ;
- Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của
Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận
yêu cầu giải trình
|
05 ngày làm việc
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp xã
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019
của Chính phủ;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của
Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
3
|
Thủ tục thực hiện
việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá
15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiêp nhận yêu câu giải trình. Trường hợp có
nội dung phức tạp thì có thế gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15
ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp xã
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019
của Chính phủ;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của
Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
Quyết định 1380/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân; xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1380/QĐ-UBND ngày 31/05/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân; xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
1.350
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|