ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1379/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 04 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
24/2021/TT-BTC ngày ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1030/TTr-SNNPTNT ngày 27
tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
1. Cập nhật thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên
Huế theo đúng quy định;
2. Triển khai thực hiện giải
quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này;
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1454
/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chăn
nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VP Chính phủ;
- CT, PCT Nguyễn Văn Phương;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các PCVP, TTPVHCC, CV: NN, CTTĐT;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1379/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Mã số
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thực hiện 4 tại
chỗ
|
1
|
1.008126
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
Chăn
nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và
Thú y)
|
Không
|
2
|
1.008127
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
Chăn
nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và
Thú y)
|
Không
|
3
|
1.008128
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn
nuôi trang trại quy mô lớn
|
Chăn
nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và
Thú y)
|
Không
|
4
|
1.008129
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với
chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
Chăn
nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và
Thú y)
|
Không
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế,
số 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, TP Huế (kể cả trường hợp
cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà
thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 8h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 và sáng thứ bảy hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ
theo quy định).
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thành phần; trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ và đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ và
hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ:
+ Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn
hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định nội
dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong
thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều
kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập Biên bản theo Mẫu số 05.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá
nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm
quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số
06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất,
sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo
đặt hàng:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định nội
dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do;
+ Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu
phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b khoản
3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Bước 4: Trả kết quả cho Tổ chức, cá nhân.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, qua đường Bưu điện hoặc trên Cổng
Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐCP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất
(theo Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Quy trình kiểm soát chất lượng của
cơ sở sản xuất (theo Mẫu số
03.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn
hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: 25
ngày làm việc
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn
đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
đánh giá điều kiện thực tế.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 28 ngày làm việc.
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn
đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
đánh giá điều kiện thực tế.
b) Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất,
sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo
đặt hàng:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
10 ngày làm việc
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 13 ngày làm việc
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế): 5.700.000đ
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế)
+ Thẩm định lần đầu: 1.600.000đ
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Thuyết minh điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi (Mẫu số
02.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 03.TĂCN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1.10.1. Tổ
chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt
hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm
trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết
bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm
tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù
hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc
với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất
lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để
kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện
pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ
sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất
thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện
pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường
được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để
phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có trình
độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học,
công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm
chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp
ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.10.2. Tổ
chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày
19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư 24/2021/TT-BTC ngày
31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
Ghi chú:
Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
2. Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt
hàng.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế,
số 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, TP Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 8h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 và sáng thứ bảy hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ
theo quy định).
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thành phần; trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ và đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ và hợp lệ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả cho Tổ chức, cá nhân.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, qua đường Bưu điện hoặc trên Cổng
Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐCP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi
đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ
sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: 5
ngày làm việc
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 8 ngày làm việc
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Thẩm định cấp lại 250.000đ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
2.10.1. Tổ
chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt
hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm
trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết
bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm
tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù
hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc
với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất
lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để
kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện
pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ
sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất
thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện
pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường
được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để
phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có trình
độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học,
công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm
chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp
ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.10.2. Tổ
chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày
19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư 24/2021/TT-BTC ngày
31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
Ghi chú:
Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
3. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế,
số 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, TP Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 8h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 và sáng thứ bảy hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ
theo quy định).
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thành phần; trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ và đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ và
hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định nội
dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong
thời hạn 20 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn
đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá
nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu
cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi
theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả cho Tổ chức, cá nhân.
3.2.Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, qua đường
Bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
3.3. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh về điều kiện chăn
nuôi (theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
25 ngày làm việc
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 28 ngày làm việc
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Thẩm định lần đầu: 2.300.000đ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu
số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Bản thuyết minh về điều kiện
chăn nuôi (Mẫu số 02.ĐKCN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020
của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược
phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng
cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt
động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin
khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là
01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu vực
chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ
nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14
ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm
2021 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong chăn nuôi.
Ghi chú:
Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
4. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế,
số 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, TP Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 8h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 và sáng thứ bảy hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
ngày nghỉ theo quy định).
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thành phần; trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ và đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ và
hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy
mô lớn theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả cho Tổ chức, cá nhân.
4.2.Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, qua đường
Bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
4.3. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi
đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân trong
Giấy chứng nhận.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn
nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
05 ngày làm việc
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 08 ngày làm việc
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Thẩm định cấp lại: 250.000đ.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính (nếu có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu
số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược
phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng
cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt
động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin
khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là
01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu vực
chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ
nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
4.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14
ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm
2021 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong chăn nuôi.
Ghi chú:
Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Kể từ ngày Thông tư
24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài Chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi có hiệu lực thi
hành ngày 17 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 áp dụng mức thu
bằng 50% mức thu phí tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo
Thông tư này.
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 trở đi áp dụng
mức thu phí tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư
này.
- Miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; tổ chức, cá nhân
ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đề nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nội dung thu phí quy định tại Biểu mức thu
phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
PHẦN
III: BIỂU MẪU
(Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
1. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng
Mẫu số 01.TACN
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại: ...............Số
fax:.................. E-mail:..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt
hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □ Lý do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02.TACN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)
1. Tên cơ sở sản xuất:..................................................................................
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi đăng ký sản xuất:
.............................
.....................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm
theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt (GMP) Không□ Có □
- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới
hạn (HACCP)
Không □ Có □
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000)
Không □ Có □
- Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) Không □ Có
□
- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn thực
phẩm Không □ Có □
- Hệ thống khác:
..........................................................................................
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền thiết bị, sản xuất
đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng,
mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo
vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường. .....,
|
ngày ....... tháng
....... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03.TACN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
QUY TRÌNH
Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi
do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu
và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình* :
a) Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất (đối
với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất lượng nước phục vụ
sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
(nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất lượng nước
và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người chịu trách nhiệm.
b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho từng loại nguyên liệu
trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực nhà cung cấp nguyên liệu
để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng nguyên liệu (thông
qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên nhãn sản phẩm, hạn sử
dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm quan, lấy mẫu thử nghiệm…).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử nghiệm các chỉ tiêu
chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản nguyên liệu, kế hoạch
giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý nguyên liệu không đạt chất
lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và
thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, vật
dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến chất lượng thức
ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát chất lượng bao bì, vật
dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà
quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức trộn, nguyên
liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao, ghi nhãn, bảo
quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của các nguyên
liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để đánh giá chất lượng
và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa trên nguyên tắc đánh giá
nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các thức ăn thành phẩm
không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục khi phát hiện không
thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
đ) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái chế, thử nghiệm sau
tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng loại thức ăn (vị trí
lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu, cách lấy mẫu….).
- Quy định về ghi thông tin để nhận biết và truy xuất
nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và biện pháp xử lý mẫu
sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các loại dụng cụ, thiết bị
phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo
lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp thiết bị không bảo
đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây dựng phương pháp kiểm
soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn vị bên ngoài phải
được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng
cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật ký.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản
xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý chất thải thì cơ sở
đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh đối với cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền
sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng kháng sinh trong
sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục, xử lý khi phát
hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan
cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người ngoài ra, vào và
khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi thăm quan khu vực sản
xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
|
.....,ngày .......
tháng ....... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05.TACN
CƠ QUAN CẤP
TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
BIÊN BẢN
Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Số:............../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ đánh giá:
.....................................................................................
2. Thời gian đánh giá: ................................................................................
3. Tên cơ sở được đánh giá:
.......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................
- Số điện thoại: .............Số fax:
................... Email: ................................
- Người đại diện của cơ sở đánh giá: Chức vụ:
.........................................
- Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu
có): ........................
- Đánh giá cấp mới: □ Đánh giá giám sát: □
4. Địa điểm đánh giá:
- Địa chỉ:
....................................................................................................
- Điện thoại:...... Số Fax:
.....................Email: ...........................................
5. Thành phần Đoàn đánh giá:
Ông/bà:...........................................Chức
vụ: ............................................
6. Đại diện cơ sở được đánh giá:
Ông/bà:...........................................Chức
vụ: ............................................
7. Loại sản phẩm của cơ sở được đánh giá sản xuất:
…………………
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Nội dung đánh giá thực hiện theo Phụ lục kèm
theo Biên bản này.
2. Lấy mẫu (nếu có):
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ:
.....................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.....................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục
BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH
GIÁ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Kèm theo Biên bản
đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số:..../BB-ĐKSX)
TT
|
Chỉ tiêu đánh
giá
|
Xếp loại chỉ
tiêu
|
Kết quả
|
Diễn giải kết
quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị
ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại
|
A
|
|
|
|
2
|
Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc
một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa
các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo
|
B
|
|
|
|
3
|
Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất
thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có dây chuyền thiết bị sản xuất phù hợp với từng loại
sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
A
|
|
|
|
b
|
Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với
thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không thôi nhiễm chất
độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không gây bẩn, không nhiễm chéo
|
A
|
|
|
|
c
|
Khu vực chứa thức ăn chăn nuôi phải thông thoáng,
có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bằng mắt thường, có giải pháp chống
ẩm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Cơ sở sản xuất lên men sinh khối vi sinh vật phải
có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật
|
A
|
|
|
|
4
|
Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp
|
B
|
|
|
|
5
|
Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất,
chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn
chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có giải pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim
loại, bụi…) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm
|
B
|
|
|
|
b
|
Có giải pháp kiểm soát, phòng chống sinh vật gây hại
(côn trùng, chuột, chim…) và vật nuôi xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu
trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt
|
B
|
|
|
|
c
|
Có giải pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh
nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường
|
B
|
|
|
|
d
|
Có giải pháp bảo hộ lao động, vệ sinh cho người sản
xuất và khách tham quan khu vực sản xuất
|
B
|
|
|
|
6
|
Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định,
hiệu chỉnh theo quy định
|
A
|
|
|
|
7
|
Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng
thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất
|
B
|
|
|
|
8
|
Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học
trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ
thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch...
|
A
|
|
|
|
9
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các
loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn
chăn nuôi không chứa kháng sinh
|
|
|
|
|
a
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
phải có thiết bị, dụng cụ để pha trộn thuốc thú y chứa kháng sinh trước khi sản
xuất và thiết bị pha trộn này phải tách biệt với dây chuyền sản xuất thức ăn
thành phẩm
|
A
|
|
|
|
b
|
Có quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất
để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất
|
A
|
|
|
|
10
|
Có giải pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường
|
B
|
|
|
|
11
|
Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất
bao gồm các nội dung của quy trình như sau:
|
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất
|
B
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát nguyên liệu đầu vào
|
B
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và
thành phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát tái chế B e Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu
|
B
|
|
|
|
g
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
B
|
|
|
|
h
|
Kiểm soát động vật gây hại
|
B
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng
cụ
|
B
|
|
|
|
k
|
Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải
|
B
|
|
|
|
l
|
Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh (nếu có)
|
A
|
|
|
|
m
|
Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan
|
B
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN
|
|
|
|
|
12
|
Đánh giá duy trì các điều kiện theo Mục I
|
|
|
|
|
13
|
Đánh giá việc áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất
|
|
|
|
|
14
|
Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của cơ sở sản xuất
thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp
quy theo quy định
|
B
|
|
|
|
b
|
Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của
pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
|
B
|
|
|
|
c
|
Công bố hoặc đăng ký thông tin sản phẩm trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
B
|
|
|
|
d
|
Sử dụng nguyên liệu thức ăn theo quy định tại điểm
c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi
|
B
|
|
|
|
đ
|
Chấp hành việc thanh tra, đánh giá của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chấp hành chế độ báo cáo
sản xuất
|
B
|
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
|
Kết luận
Hình thức đánh
giá
|
Kết luận
|
Kết quả đánh
giá
|
Lần đầu
|
Đạt, cấp Giấy chứng nhận
|
100% chỉ tiêu loại A đạt
100% chỉ tiêu loại B đạt
|
Đánh giá giám sát
|
Duy trì Giấy chứng nhận
|
100% chỉ tiêu loại A đạt
100% chỉ tiêu loại B đạt
|
Tạm dừng sản xuất trong thời gian chờ khắc phục
|
Có 02 chỉ tiêu loại A không đạt trở lên hoặc 07
chỉ tiêu loại B không đạt trở lên
|
Thu hồi Giấy chứng nhận
|
Không thực hiện khắc phục trong thời hạn đã cam kết
|
Mẫu
số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Số*: A/B/C/TACN
Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở:………………………………. .
Số điện thoại: …………………………… Số fax:……………………... .
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………… Số fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định
thành lập:...........
Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng
hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh (nếu
có).
|
……., ngày …. tháng
…. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
Quy định số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi
có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành
chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp
Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký
hiệu TACN.
- Mã số Giấy chứng nhận không thay đổi trong các
trường hợp cấp lại. 80 2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
2. Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt
hàng
Mẫu số 01.TACN
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại: ...............Số
fax:.................. E-mail:..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt
hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □ Lý do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Số*: A/B/C/TACN
Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở:………………………………. .
Số điện thoại: …………………………… Số fax:……………………... .
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………… Số fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định
thành lập:...........
Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng
hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh (nếu
có).
|
……., ngày …. tháng
…. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
Quy định số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi
có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành
chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp
Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký
hiệu TACN.
- Mã số Giấy chứng nhận không thay đổi trong các
3. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Thừa Thiên Huế
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu..........cấp
ngày...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia súc:…………………………………………………………………..;
Gia cầm:………………………………………………………………….;
Vật nuôi khác:……………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp
lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết):
……………………………………… Các văn bản kèm theo (nếu có): ……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày
.... tháng .... năm .......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
Về điều kiện chăn nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
1. Tên cơ sở chăn nuôi:…………………………………………………..
2. Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi: ………………………………………
3. Địa chỉ:….. Số điện thoại:….Email:………………………………….
4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở rộng):………………..……………...
5. Tổng diện tích cơ sở chăn nuôi: ……..m2,
trong đó:
a) Diện tích chuồng nuôi (m2):…………………………………………..
b) Diện tích khu xử lý chất thải (m2):……………………………………..
II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
1. Địa điểm xây dựng:
a) Vị trí xây dựng:……………………………………………..………….
b) Nhu cầu nước (m3/năm):………………………………….…………....
c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm):…………………………………..
2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả khái quát về thiết
kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang thiết bị.
3. Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo
vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
4. Sổ sách quản lý: Sổ ghi chép phục vụ quá trình
chăn nuôi.
|
.........., ngày
.... tháng .... năm .......
CHỦ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN
NUÔI
Số:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi…………. ……
Địa chỉ trụ sở:…………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Địa chỉ trang trại:………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………… Số Fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định
thành lập:............
Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi.
Gia súc:…………….…… Số lượng: ………………………………….;
Gia cầm:…………………… Số lượng:…………….………………….;
Vật nuôi khác:……………….. Số lượng:………………………………;
|
………………., ngày ….
tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn
nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi
cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm
2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị
hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện chăn nuôi”.
4. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHĂN NUÔI
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành
phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu..........cấp
ngày...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia súc:…………………………………………………………………..;
Gia cầm:………………………………………………………………….;
Vật nuôi khác:……………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp
lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết):
……………………………………… Các văn bản kèm theo (nếu có): ……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày
.... tháng .... năm .......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN
NUÔI
Số:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi………….……
Địa chỉ trụ sở:…………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Địa chỉ trang trại:………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………… Số Fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định
thành lập:............
Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi.
Gia súc:…………….…… Số lượng: ………………………………….;
Gia cầm:…………………… Số lượng:…………….………………….;
Vật nuôi khác:……………….. Số lượng:………………………………;
|
……………….., ngày ….
tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn
nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi
cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm
2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị
hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện chăn nuôi”.